Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí Z (đktc). Nếu trộn lượn...

Câu hỏi :

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí Z (đktc). Nếu trộn lượng khí Z này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 8,62 gam.      

B. 12,3 gam.          

C. 8,2 gam.           

D. 12,2 gam.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

X (C4H11NO2) + NaOH → Z ­ → Z là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.

Theo đầu bài, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = 0,1\left( {mol} \right);{n_{{H_2}}} = 0,15\left( {mol} \right)\\ {\overline M _{\left( {Z;{H_2}} \right)}} = \frac{{0,1.{M_Z} + 0,15.2}}{{0,25}} = 19,2 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {M_Z} = 45,{\rm{ }}Z \to \left[ \begin{array}{l} {C_2}{H_5}N{H_2}\\ {\left( {C{H_3}} \right)_2}NH \end{array} \right.{\rm{ }}\\ X{\rm{ }} \to \left[ \begin{array}{l} C{H_3}COO{H_3}N{C_2}{H_5}\\ C{H_3}COO{H_2}N{\left( {C{H_3}} \right)_2} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{H_3}COONa}} = {n_X} = {n_Z} = 0,1\left( {mol} \right)\\ {n_{NaOH\,{\rm{du}}}} = \underbrace {{n_{NaOH\,{\rm{bd}}}}}_{0,2} - \underbrace {{n_{C{H_3}COONa}}}_{0,1} = 0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {m_{{\rm{chran}}}} = \underbrace {0,1.82}_{{m_{C{H_3}COONa}}} + \underbrace {0,1.40}_{{m_{NaOH\,{\rm{du}}}}} = 12,2\left( {gam} \right).\)

Copyright © 2021 HOCTAP247