X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù...

Câu hỏi :

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Chú ý chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2, ngoài ra NH3 – không phải là amin nhưng cũng là khí ở điều kiện thường.

\({k_{{C_4}{H_{14}}{O_3}{N_2}}} = \frac{{\left( {4.2 + 2 + 2} \right) - 14}}{2} = - 1 = \pi - i\) trong đó:

\(\pi \): là số liên kết pi trong công thức cấu tạo (hay có thể hiểu là số liên kết đôi trong công thức cấu tạo).

i: là số liên kết ion trong công thức cấu tạo.

Nhận xét, gốc axit có 3 nguyên tử O là 1 trong các gốc \(NO_3^ - ,HCO_3^ - ,CO_3^{2 - }\), các gốc này trong công thức cấu tạo có 1 liên kết pi \( \to \pi  = 1 \to i = 2 \to \) gốc có 2 liên kết ion chỉ có thể là \(CO_3^{2 - }\).

Mô hình của X là \(\left( {RNH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {R'NH_3^ + } \right)\)

\( \to \left( {RNH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {R'NH_3^ + } \right) \to R + R' = {C_3}{H_8} = \left[ \begin{array}{l} 3 + 0 \to {\left( {C{H_3}} \right)_3}N{H^ + }CO_3^{2 - }NH_4^ + \\ 1 + 2 \to \left[ \begin{array}{l} \left( {C{H_3}NH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {{C_2}{H_5}NH_3^ + } \right)\\ \left( {C{H_3}NH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }{\left( {C{H_3}} \right)_2}NH_2^ + \end{array} \right. \end{array} \right.\).

Copyright © 2021 HOCTAP247