a) Ví dụ : Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\frac{7}{{15}}{m^2}\), chiều rộng là \(\frac{2}{3}m\). Tính chiều dài của hình đó.
Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3}\).
b) Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Phân số \(\frac{3}{2}\) gọi là phân số đảo ngược của phân số \(\frac{2}{3}\).
Ta có : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{{30}}\).
Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau
\(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\).
Hướng dẫn giải:
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\) lần lượt là \(\frac{3}{2};\frac{7}{4};\frac{5}{3};\frac{4}{9};\frac{7}{{10}}\).
Bài 2: Tính
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8}\) b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4}\) c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\)
b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\)
c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)
Bài 3: Tính
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3}\)
Hướng dẫn giải:
a)
+) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}\)
+) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{10 \times 7}}{{21 \times 5}} = \frac{{5 \times 2 \times 7}}{{3 \times 7 \times 5}} = \frac{2}{3}\) +) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{3}{2} = \frac{{10 \times 3}}{{21 \times 2}} = \frac{{5 \times 2 \times 3}}{{3 \times 7 \times 2}} = \frac{5}{7}\)
b)
+) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{5 \times 3}} = \frac{1}{{15}}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5} = \frac{1}{{15}} \times \frac{5}{1} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3} = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}\)
Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\)m2, chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Tính chiều dài của hình đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
\(\frac{2}{3}:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}\) (m)
Đáp số: \(\frac{8}{9}\)m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4}\) \(\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}}\) \(\frac{9}{8}:\frac{3}{4}\)
b) \(\frac{1}{4}:\frac{1}{2}\) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{5}\\
\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{2 \times 10}}{{5 \times 3}} = \frac{{2 \times 2 \times 5}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{3}\\
\frac{9}{8}:\frac{3}{4} = \frac{9}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 4}}{{2 \times 4 \times 3}} = \frac{3}{2}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{4}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4} \times \frac{2}{1} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 1}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\
\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\\
\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}} = \frac{1}{5} \times \frac{{10}}{1} = \frac{{1 \times 10}}{{5 \times 1}} = \frac{{10}}{5} = 2
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) \(\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7}:\frac{3}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7} \times \frac{5}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{20}}{{21}}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8}:\frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8} \times \frac{5}{1}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{8}
\end{array}\)
Bài 3: Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2}\) ; b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4}\) ; c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 2}} = 1\)
b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 4}} = 1\)
c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 1}}{{1 \times 2}} = 1\)
Nhận xét :
Bài 4: Một hình bình hành có diện tích \(\frac{2}{5}{m^2}\) , chiều cao \(\frac{2}{5}m\). Tính độ dài đáy của hình đó ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Độ dài đáy của hình hình hành là :
\(\frac{2}{5}:\frac{2}{5} = 1\) (m)
Đáp số: 1m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5}\) b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7}\) d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{4} = \frac{{10}}{{28}} = \frac{{10:2}}{{28:2}} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{{12:12}}{{72:12}} = \frac{1}{6}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{{56:28}}{{84:28}} = \frac{2}{3}\)
d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40:40}}{{120:40}} = \frac{1}{3}\)
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu : \(2:\frac{3}{4} = \frac{2}{1}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{3}\)
Ta có thể viết gọn như sau : \(2:\frac{3}{4} = \frac{{2 \times 4}}{3} = \frac{8}{3}\)
a) \(3:\frac{5}{7}\) ; b) \(4:\frac{1}{3}\) ; c) \(5:\frac{1}{6}\).
Hướng dẫn giải:
a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5} = \frac{{21}}{5}\)
b) \(4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)
c) \(5:\frac{1}{6} = \frac{{5 \times 6}}{1} = 30\)
Bài 3: Tính bằng hai cách
a)
b)
Hướng dẫn giải:
(a+b)×c=a×c+b×c(a+b)×c=a×c+b×c ; (a−b)×c=a×c−b×c(a−b)×c=a×c−b×c
a) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{8}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{{8 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{8}{{30}} = \frac{4}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} + \frac{6}{{60}} = \frac{{16}}{{60}} = \frac{4}{{15}}\)
b) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} - \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{2}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} - \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} - \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} - \frac{6}{{60}} = \frac{4}{{60}} = \frac{1}{{15}}\)
Bài 4: Cho các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\frac{1}{{12}}\) ?
Mẫu : \(\frac{1}{2}:\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2} \times \frac{{12}}{1} = \frac{{12}}{2} = 6\)
Vậy : \(\frac{1}{2}\) gấp 6 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép chia hai phân số để tìm thương của hai phân số đó.
Cách giải:
Vậy : \(\frac{1}{3}\) gấp 4 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{4}\) gấp 3 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{6}\) gấp 2 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247