Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Nhã Nam

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Nhã Nam

Câu 1 : Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15cm. Vật phải đặt

A. trước kính 30 cm.    

B. trước kính 60 cm.

C. trước kính 45 cm.     

D. trước kính 90 cm.

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây về mắt là đúng?

A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.

B. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt cong dần lên.

C. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.

D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây về ánh sáng là đúng?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 

D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 4 : Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có                     

A. 5 proton và 6 notron       

B. 7 proton và 7 notron

C. 6 proton và 7 notron  

D. 7 proton và 6 notron

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng điện từ?

A. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

B. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. Tần số của sóng điện từ bằng hai lần tần số điện tích dao động.

Câu 6 : Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí ta

A. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.

B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.

C. tăng tần số điện áp đặt vào hai bản của tụ điện.

D. đưa bản điện môi vào trong tụ điện.

Câu 7 : Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A,B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ

A. bằng một phần tư bước sóng.   

B. bằng một bước sóng.

C. bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng  

D. bằng số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 12 : Đoạn mạch MN gồm các phần tử \(R=100\Omega \), \(L=\frac{2}{\pi }H\) và \(C=\frac{100}{\pi }\mu F\) ghép nối điện. Đặt điện áp \(u=220\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\)V vào hai đầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức là

A. \(i=2,2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{7\pi }{12} \right)\)A     

B. \(i=2,2cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\)A

C. \(i=2,2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)\)A     

D. \(i=2,2cos\left( 100\pi t \right)\)A

Câu 13 : Một tụ có điện dung \(2\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

A. \({{4.10}^{-6}}C\)  

B. \({{16.10}^{-6}}C\)   

C. \({{2.10}^{-6}}C\) 

D. \({{8.10}^{-6}}C\)

Câu 22 : Giới hạn quang điện của kim loại \({{\lambda }_{0}}=0,50\mu m\). Công thoát electron của natri là

A. \({{3,975.10}^{-19}}J\)​  

B. \({{3,975.10}^{-20}}J\)   

C. \(39,75eV\)   

D. \(3,975eV\)

Câu 23 : Poloni \({}_{84}^{210}Po\) phóng xạ theo phương trình: \({}_{84}^{210}Po\to X+{}_{82}^{206}Pb\). Hạt X là

A. \({}_{2}^{3}He\)    

B. \({}_{-1}^{0}e\)  

C. \({}_{2}^{4}He\)    

D. \({}_{1}^{0}e\)

Câu 26 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{3}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n+17,6MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp xỉ bằng

A. \({{4,24.10}^{8}}J\)    

B. \({{4,24.10}^{11}}J\) 

C.  \({{4,24.10}^{5}}J\) 

D. \({{5,03.10}^{11}}J\)

Câu 27 : Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({{x}_{1}}={{A}_{1}}cos\omega t\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}cos(\omega t-\frac{\pi }{2})\). Với \({{v}_{\text{max}}}\) là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành phần \({{x}_{1}}={{x}_{2}}={{x}_{0}}\) thì \({{x}_{0}}\) bằng:

A. \(\left| {{x}_{0}} \right|=\frac{{{v}_{\text{max}}}.{{A}_{1}}.{{A}_{2}}}{\omega }\)

B. \(\left| {{x}_{0}} \right|=\frac{\omega .{{A}_{1}}.{{A}_{2}}}{{{v}_{\text{max}}}}\)

C. \(\left| {{x}_{0}} \right|=\frac{{{v}_{\text{max}}}}{\omega .{{A}_{1}}.{{A}_{2}}}\) 

D. \(\left| {{x}_{0}} \right|=\frac{\omega }{{{v}_{\text{max}}}.{{A}_{1}}.{{A}_{2}}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247