lý thuyết trọng tâm peptit-protein

Câu 1 : Tripeptit là hợp chất 

A mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.       

B có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau

C có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. 

D có 2 liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.

Câu 3 : Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

A H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

C H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH

D H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

B H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit

C Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

D Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai.

Câu 9 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai

A Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit

C Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. 

D Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 11 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 

A dung dịch NaCl. 

B dung dịch HCl.           

C Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

D dung dịch NaOH.

Câu 13 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)­2

B Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit

C tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

D Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 14 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản dưới tác dụng của xúc tác thích hợp hỗn hợp của:

A Hỗn hợp các α-aminoaxit.   

B Hỗn hợp các β-aminoaxit.    

C axit cacboxylic

D este.

Câu 16 : Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

A H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.

C H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.           

D H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 19 : Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây:

A Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH

B Dùng dung dịch Na­2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.

C Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2

D Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc. 

Câu 21 : Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:      

A 0,1 lit                                 

B 0,2 lít                          

C 0,23 lít                          

D 0,4 lít                          

Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng 

B Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit 

C Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. 

D Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt 

Câu 25 : Tripeptit là hợp chất 

A mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.       

B có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau

C có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. 

D có 2 liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.

Câu 27 : Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

A H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

C H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH

D H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Câu 31 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

B H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit

C Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

D Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai.

Câu 33 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai

A Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit

C Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. 

D Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 35 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 

A dung dịch NaCl. 

B dung dịch HCl.           

C Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

D dung dịch NaOH.

Câu 37 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)­2

B Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit

C tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

D Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 38 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản dưới tác dụng của xúc tác thích hợp hỗn hợp của:

A Hỗn hợp các α-aminoaxit.   

B Hỗn hợp các β-aminoaxit.    

C axit cacboxylic

D este.

Câu 40 : Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

A H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.

C H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.           

D H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 43 : Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây:

A Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH

B Dùng dung dịch Na­2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.

C Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2

D Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc. 

Câu 45 : Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:      

A 0,1 lit                                 

B 0,2 lít                          

C 0,23 lít                          

D 0,4 lít                          

Câu 47 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng 

B Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit 

C Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. 

D Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247