A. Các hiện tượng tự nhiên
B. Các tính chất của tự nhiên
C. Các quy luật tự nhiên
D. Tất cả các ý trên
A. Vật lí học
B. Khoa học Trái Đất
C. Thiên văn học
D. Tâm lí học
A. Con robot
B. Con gà
C. Lọ hoa
D. Trái Đất
A. Quả cà chua ở trên cây
B. Con mèo
C. Than củi
D. Vi khuẩn
A. Hóa học
B. Vật lí học
C. Sinh học
D. Hóa học và sinh học
A. Thả diều
B. Cho mèo ăn hàng ngày
C. Lấy đất trồng cây
D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm
A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.
B. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.
C. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời.
D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.
A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm.
B. Nghiên cứu trang phục của các nước.
C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường.
D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh.
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Vật lí
D. Thiên văn học
A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế
B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người
C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu
D. Cả 3 đáp án trên
A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
A. Cấm uống nước
B. Cấm lửa
C. Chất độc sinh học
D. Chất ăn mòn
A. Chất phóng xạ
B. Cấm nước uống
C. Lối thoát hiểm
D. Hóa chất độc hại
A. Lấy tay hót hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.
B. Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.
C. Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.
D. Gọi cấp cứu y tế.
A. Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.
B. Mở toang cừa sổ cho thủy ngân bay ra hết.
C. Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.
D. Gọi cấp cứu y tế.
A. Cấm thực hiện
B. Cảnh báo các khu vực nguy hiểm
C. Cảnh báo chỉ dẫn thực hiện
D. Cảnh bảo bắt buộc thực hiện
A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay
B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí nghiệm
C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm
D. Cả A và C đều đúng
A. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm
B. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm
C. Ống pipette, dùng để lấy hóa chất
D. Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng
A. Phải đeo gang tay thường xuyên.
B. Chất ăn mòn.
C. Chất độc.
D. Nhiệt độ cao.
A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
A. Không nên lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên vì sẽ làm mặt kính bị xước.
B. Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính chuyên dụng, lau kính bằng khăn mềm.
C. Có thể để mặt kính lúp tiếp xúc với các vật nhám, bẩn mà không sợ mờ kính.
D. Cả 3 cách trên đều đúng.
A. Trận bóng đá trên sân vận động
B. Một con ruồi
C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay
D. Kích thước của tế bào virus
A. Là số bội giác của kính lúp cho biết kích thước ảnh quan sát được trong kính.
B. Là số bội giác của kính lúp cho biết độ lớn của vật.
C. Là số bội giác của kính lúp cho biết vị trí của vật.
D. Là số bội giác của kính lúp cho biết khả năng phóng to ảnh của một vật.
A. Kính lúp là dụng cụ hỗ trợ mắt khi quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp thực chất là một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát vật được rõ nét hơn.
D. Cả 3 phát biểu trên.
A. Vị trí của vật.
B. Vị trí của mắt.
C. Vị trí của kính.
D. Cả 3 phương án A, B, C.
A. Người già đọc sách
B. Ngắm các hành tinh
C. Sửa chữa đồng hồ
D. Quan sát gân lá cây
A. Khoảng từ 3 đến 20 lần.
B. Khoảng từ 5 đến 100 lần.
C. Khoảng từ 1 đến 1000 lần.
D. Khoảng từ 3 đến 300 lần.
A. Kính lúp cầm tay
B. Kính lúp để bàn có đèn
C. Kính lúp đeo mắt
D. Cả 3 loại trên
A. Kính cận
B. Kính hiển vi
C. Kính lúp
D. Kính thiên văn
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
A. Hồng cầu
B. Mặt Trăng
C. Máy bay
D. Con kiến
A. Ốc to và ốc nhỏ.
B. Thân kính và chân kính.
C. Vật kính và thị kính.
D. Đèn chiếu sáng và đĩa quay gắn các vật kính.
A. Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính.
B. Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi.
C. Lau thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng.
D. Cả 3 phương án trên.
A. Khoảng từ 3 đến 20 lần.
B. Khoảng từ 40 đến 3000 lần.
C. Khoảng từ 10 đến 1000 lần.
D. Khoảng từ 5 đến 2000 lần.
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (4), (3), (5), (2)
C. (1), (4), (2), (5), (3)
D. (4), (1), (2), (3), (5)
A. Ti vi
B. Kính cận
C. Kính lão
D. Máy ca – mê – ra
A. Tế bào virus
B. Hồng cầu
C. Gân lá cây
D. Tế bào lá cây
A. Thị kính và vật kính.
B. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn sáng.
C. Ốc to và ốc nhỏ.
D. Chân kính, thân kính, bàn kính và kẹp giữ mẫu.
A. Mét (m)
B. Kilômét (km)
C. Centimét (cm)
D. Đềximét (dm)
A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ
B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây
C. Compa, thước mét, thước đo độ
D. Thước kẹp, thước thẳng, compa
A. Thước dây
B. Thước kẻ
C. Thước kẹp
D. Thước cuộn
A. Bình tràn
B. Bình chia độ
C. Bình chứa
D. Cả 3 bình trên đều được
A. (2), (1), (5), (3), (4)
B. (3), (2), (1). (4), (5)
C. (2), (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (1), (5), (4)
A. 1 m3 = 100 L
B. 1mL = 1 cm3
C. 1 dm3 = 0,1 m3
D. 1 dm3 = 1000 mm3
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
A. Bình chia độ
B. Bình chia độ, bình tràn
C. Bình chứa
D. Cả B và C
A. Số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. Độ lớn nhất ghi trên thước.
A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
A. Kilôgam
B. Gam
C. Tấn
D. Lạng
A. Mọi vật đều có khối lượng.
B. Người ta sử dụng cân để đo khối lượng.
C. Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật.
D. Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ,…
A. Tấn
B. Tạ
C. Lạng
D. Gam
A. Cân Rô – béc – van
B. Cân y tế
C. Cân điện tử
D. Cân tạ
A. Thể tích của cả túi nước giặt.
B. Thể tích của nước giặt trong túi giặt.
C. Khối lượng của cả túi nước giặt.
D. Lượng nước giặt có trong túi.
A. 302g
B. 200g
C. 105g
D. 298g
A. 1 g
B. 2 g
C. 3 g
D. 5 g
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (2). (1), (3), (5), (4)
C. (2). (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (5), (4)
A. Đặt cân trên bề mặt bằng phẳng.
B. Để vật cân bằng trên đĩa cân.
C. Đọc kết quả khi cân ổn định.
D. Cả 3 phương án trên.
A. Mét khối (m3)
B. Lạng
C. Tấn
D. Yến
A. Giờ
B. Giây
C. Phút
D. Ngày
A. Cân đồng hồ
B. Đồng hồ
C. Điện thoại
D. Máy tính
A. 1 ngày = 24 giờ
B. 1 giờ = 600 giây
C. 1 phút = 24 giây
D. 1 giây = 0,1 phút
A. 50 giây
B. 250 giây
C. 150 giây
D. 15 giây
A. Đồng hồ quả lắc
B. Đồng hồ treo tường
C. Đồng hồ bấm giây
D. Đồng hồ để bàn
A. 0,5 giờ
B. 0,3 giờ
C. 0,25 giờ
D. 0, 15 giờ
A. Đồng hồ mặt trời
B. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ cát
D. Đồng hồ hẹn giờ
A. 390 giây
B. 3900 giây
C. 39000 giây
D. 3,9 giờ
A. Đồng hồ cát
B. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ điện tử
D. Đồng hồ hẹn giờ
A. 1 tuần = 7 ngày
B. 1 ngày = 24 giờ
C. 1 giờ = 60 giây
D. 1 phút = giờ
A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.
B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.
C. (1) nhiệt độ; (2) cao.
D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.
A. Nhiệt kế
B. Tốc kế
C. Cân
D. Đồng hồ
A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của các chất
D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
A. T(K) = t(0C) + 273
B. t0C = (t - 273)0K
C. t0C = (t + 32)0K
D. t0C = (t.1,8)0F + 320F
A. t0C = (t + 273)0K
B. t0F = (t (0C) x 1,8) + 32
C. t0K = (T - 273)0C
D. t0F = C
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế điện tử
D. Cả B và C
A. Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
B. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 – 3 phút rồi lấy ra.
C. Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
D. Cả 3 thao tác trên đều cần thực hiện.
A. 00C
B. 1000C
C. 2730K
D. 3730K
A. 320F
B. 2120F
C. 1000C
D. 3730K
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba nhiệt kế trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247