A. Sinh học.
B. Hóa học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
A. Sinh học.
B. Hóa học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
A. Sinh học.
B. Hóa học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
A. Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.
C. Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.
D. Cả ba đáp án trên.
A. Sinh học.
B. Thiên văn.
C. Lịch sử.
D. Địa chất.
A. Con gà, con chó, cây nhãn.
B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá.
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt.
D. Chiếc bút, con vịt, con chó.
A. Do lỗi của các nhà vật lí đã phát hiện ra năng lượng nguyên tử
B. Do lỗi của những người đã sử dụng phát minh của các nhà Vật lí vào mục đích chế tạo ra vũ khí nguyên tử và sử dụng nó.
C. Cả câu A và B đều đúng.
D. Cả câu A và B đều sai.
A. Nền kinh tế nghèo nàn, đời sống con người cực khổ …
B. Nền giáo dục kém phát triển, nhiều người mù chữ, …
C. Máy móc thô sơ, phụ thuộc nhiều vào sức lao động của động vật và con người, …
D. Tất cả các ý trên.
A. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm.
B. Làm thí nghiệm điều chế chất mới.
C. Lấy mẫu đất để phân loại đất trồng.
D. Sản xuất phân bón hoá học.
A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính.
B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát.
D. Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện.
A. Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.
B. Phá hủy sinh cảnh tự nhiên, nhiều loài sinh vật biến mất và đang có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí.
D. Phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm sức khỏe con người.
A. Xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.
C. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp phát triển cung cấp nhu yếu phẩm cho cuộc sống con người no đủ.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm.
B. Nghiên cứu trang phục của các nước.
C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường.
D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh.
A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.
B. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.
C. Nghiên cứu về Hỏa tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.
A. Quả mít trên cây.
B. Con cá mập.
C. Than củi.
D. Vi khuẩn.
A. Quyển sách.
B. Máy tính.
C. Bánh quy.
D. San hô.
A.
B.
C.
D. Đáp án khác.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Biển cảnh báo cháy.
B. Biển cảnh báo có bình chữa cháy.
C. Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy.
D. Biển cảnh báo không dùng bình chữa cháy.
A. Vì dùng kí hiệu cảnh báo đơn giản hơn so với dùng chữ.
B. Vì có nhiều người không biết chữ thì không đọc được.
C. Vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.
D. Một lí do khác.
A. Cấm thực hiện.
B. Cảnh báo các khu vực nguy hiểm.
C. Cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.
D. Cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra
A.
B.
C.
D.
A. Cảnh báo nguy hiểm có nhiều tuyết.
B. Cảnh báo nguy hiểm nhiệt độ thấp.
C. Cảnh báo nguy hiểm ion dương.
D. Cảnh báo nguy hiểm sạt lở tuyết.
A.
B.
C.
D.
A. Cấm lửa.
B. Cấm hút thuốc.
C. Cấm dùng diêm.
D. Cấm ăn uống.
A. Phải mặc áo lao động.
B. Phải mặc áo trắng.
C. Phải mặc áo bảo hộ.
D. Một ý nghĩa khác.
A. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật đang đun.
B. Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hóa chất có mùi, vị lạ không.
C. Không mặc quần áo bảo hộ khi làm thí nghiệm.
D. Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi va chạm vào thực vật hoặc động vật.
A. Màu xanh.
B. Màu đỏ.
C. Màu tím.
D. Màu vàng.
A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
B. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.
C. Nếm thử để phân biệt các hóa chất.
D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.
A.
B.
C.
D.
A. Kính lúp.
B. Kính cận.
C. Kính thiên văn.
D. Ống nhòm.
A. Kính cận.
B. Kính hiển vi.
C. Kính lúp.
D. Kính thiên văn.
A. Con ong.
B. Con voi.
C. Con gà.
D. Con muỗi.
A. Soi mẫu vải.
B. Đọc sách.
C. Nghiên cứu tem.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Lau chùi bằng khăn mềm.
B. Cất kính vào hộp kín.
C. Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng.
D. Dùng xong rửa kính bằng nước sạch.
A. Giúp nhìn vật xa hơn.
B. Làm ảnh của vật nhỏ hơn.
C. Phóng to ảnh của một vật.
D. Không thay đổi kích thước của ảnh.
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. có hai mặt phẳng.
D. có phần giữa bị lõm.
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính viễn vọng.
A.
B.
C.
D.
A. Đặt kính lúp gần sát mẫu vật, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Từ từ dịch chuyển kính ra xa vật, cho đến khi nhìn thấy vật rõ nét.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
A. Dùng để trang trí thước kẻ.
B. Dùng để đo độ dài.
C. Dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ.
D. Một lí do khác.
A. Vì kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 3 đến 20 lần.
B. Vì kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 30 đến 200 lần.
C. Vì kính lúp giúp quan sát được các vật ở rất xa.
D. Vì kính lúp giúp quan sát được các vật có kích thước rất nhỏ.
A. Kính phẳng.
B. Kính lúp.
C. Kính cận.
D. Cả ba đáp án trên.
A. Tế bào thực vật.
B. Con muỗi.
C. Gân của chiếc lá.
D. Con ruồi.
A. Côn trùng (như ruồi, kiến, ong).
B. Giun, sán.
C. Các tép tôm, tép bưởi.
D. Các tế bào động vật.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
A. ốc to.
B. ốc to và ốc nhỏ.
C. ốc nhỏ.
D. ốc to, ốc nhỏ, ốc trung bình.
A. Thị kính (kính để mắt vào quan sát) có ghi 5x, 10x, …
B. Đĩa quay gắn các vật kính.
C. Vật kính (kính sát với vật cần quan sát).
D. Cả ba bộ phận trên.
A. 40 lần đến 300 lần.
B. 4 lần đến 300 lần.
C. 40 lần đến 3000 lần.
D. 30 lần đến 4000 lần.
A. Thị kính là vị trí đặt gần vật quan sát.
B. Thị kính là vị trí đặt mắt vào quan sát.
C. Vật kính là vị trí đặt mắt vào quan sát.
D. Vật kính là vị trí đặt vật vào quan sát.
A. Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi.
B. Lâu thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng.
C. Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính.
D. Cả ba đáp án trên.
A. ống kính, bàn kính.
B. ống kính, ốc điều chỉnh.
C. ống kính, ốc điều chỉnh, bàn kính.
D. ống kính, ốc điều chỉnh, đèn chiếu sáng.
A. thân kính và chân kính.
B. vật kính và thị kính.
C. đèn chiếu sáng và đĩa quay gắn các vật kính.
D. ốc to và ốc nhỏ.
A. Ti vi.
B. Kính cận.
C. Kính lão.
D. Máy ca – mê – ra.
A. Hồng cầu.
B. Tế bào thực vật.
C. Virus.
D. Gân lá cây.
A. thị kính và vật kính.
B. chân kính và thân kính.
C. bàn kính và ốc to, ốc nhỏ.
D. vật kính và gương điều chỉnh ánh sáng.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D. Cả ba đáp án trên.
A.
B.
C.
D. Tất cả đều đúng.
A. mm.
B. cm.
C. m.
D. km.
A. 3cm.
B. 4cm.
C. 5 cm.
D. 2cm.
A. 240 mm.
B. 2,4 dm.
C. 24 cm.
D. 24,0 cm.
A. Thước thẳng có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 1 cm.
B. Thước dây có GHĐ 1 m và ĐCNN 0,5 cm.
C. Thước kẻ có GHĐ 20 m và ĐCNN 1 mm.
D. Thước kẻ có GHĐ 2 m và ĐCNN 1 cm.
A. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ.
B. Để đo thể tích của vật rắn thấm nước.
C. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, bỏ lọt bình chia độ.
D. Để đo thể tích của vật rắn thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ.
A. độ chia lớn nhất của một thước.
B. độ chia nhỏ nhất của một thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước có thể không bằng nhau.
D. Cả A và B.
A. Thước dây dùng để đo theo hình dạng vật.
B. Thước kẻ dùng để đo chiều dài phòng học.
C. Thước cuộn dùng để đo đường kính của các vật.
D. Cả B và C
A. thước cuộn.
B. thước kẹp.
C. thước kẻ.
D. thước dây.
A. thước kẻ.
B. thước dây.
C. thước kẹp.
D. thước cuộn.
A.
B.
C.
D.
A. mm, cm, dag.
B. cm, ha, dm.
C. km, m, mm.
D. km, cm, g.
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
A. 15 cm.
B. 0,15 m.
C. 1,5 dm.
D. 150 mm.
A. 1 cm.
B. 0,1 cm.
C. 1 mm.
D. 0,2 cm.
A.
B.
C.
D.
A. khối lượng của hộp sữa.
B. lượng sữa trong hộp.
C. khối lượng của vỏ hộp sữa.
D. khối lượng của cả sữa và vỏ hộp là 900g.
A. gam.
B. kilogam.
C. tấn.
D. tạ.
A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân.
B. Đọc kết quả khi cân đã ổn định.
C. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ.
D. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng.
A. cân đồng hồ.
B. cân điện tử.
C. cân Robecvan.
D. tất cả đều đúng.
A. Cân đồng hồ.
B. Cân cầm tay.
C. Cân đòn.
D. Cân Ro – bec – van.
A. Đo khối lượng chỉ bằng cân đồng hồ.
B. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
C. Không cần ước lượng khối lượng của vật trước khi cân.
D. Khi đọc kết quả, mắt đặt chếch một góc nào đó với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân.
A. Cân đồng hồ.
B. Cân đòn.
C. Cân Ro – bec – van.
D. Cân y tế.
A. vặn ốc điều chỉnh để kim cân ở đúng vạch số 0.
B. đặt vật cần cân lên đĩa cân.
C. mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân.
D. Tất cả các ý trên.
A. 5 g.
B. 1 g.
C. 10 g.
D. 100 g.
A. Để rèn luyện khả năng ước lượng.
B. Để chọn cân phù hợp.
C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo.
D. Cả A và C đều đúng.
A. 200g, 200mg, 50g, 5g, 50g.
B. 2g, 5g, 50g, 200g, 500mg.
C. 2g, 5g, 10g, 200g, 500g.
D. 2g, 5g, 200mg, 500mg.
A. 502 g.
B. 520 g.
C. 700 g.
D. 500,2 g.
A. 2 lạng.
B. 3 lạng.
C. 4 lạng.
D. 5 lạng.
A. khối lượng.
B. cân.
C. đơn vị.
D. nhiệt kế.
A. Cân đồng hồ.
B. Thước.
C. Đồng hồ.
D. Nhiệt kế.
A. Đồng hồ đeo tay.
B. Đồng hồ cát.
C. Đồng hồ quả lắc.
D. Đồng hồ bấm giây.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
A. 1 tuần = 7 ngày.
B. 1 năm = 12 tháng.
C. 1 ngày = 24 giờ.
D. 1 giờ = 60 giây.
A. Đồng hồ cát.
B. Đồng hồ bấm giây.
C. Đồng hồ quả lắc.
D. Đồng hồ mặt trời.
A. 0,2 giờ.
B. 0,25 giờ.
C. 0,3 giờ.
D. 0,15 giờ.
A. Độ.
B. Thế kỉ.
C. Mét.
D. Gam.
A. 2 giờ.
B. 1 giờ.
C. 0,5 giờ.
D. 5 giờ.
A.
B.
C.
D. Tất cả đáp án trên.
A. Giúp con người xa xưa biết được thời gian khi chưa có nhiều dụng cụ đo hiện đại như ngày nay.
B. Giúp con người đo được khoảng thời gian nhất định nào đó. Hiện nay có thể dùng làm quà tặng ý nghĩa cho một ai đó.
C. Độ chính xác cao, sai số ít, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Nhất nút START (bắt đầu) để bắt đầu làm thí nghiệm.
B. Nhất nút STOP (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
C. Nhất nút RESET (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giờ về mốc số 0 trước khi tiến hành đo.
D. Tất cả các thao tác đều cần thiết.
A. đo thời gian dựa vào lượng ánh sáng chiếu vào.
B. đo thời gian dựa vào lượng cát chảy xuống.
C. đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng mặt trời.
D. đo thời gian dựa vào nhiệt độ của ánh nắng mặt trời.
A. Đồng hồ mặt trời.
B. Đồng hồ cát.
C. Đồng hồ quả lắc.
D. Cả A và B.
A. Đồng hồ ánh sáng.
B. Đồng hồ Mặt Trời.
C. Đồng hồ bóng.
D. Đồng hồ xưa.
A. 10 giờ.
B. 5 giờ.
C. 4 giờ.
D. 20 giờ.
A. thời gian.
B. nhiệt độ.
C. chiều dài.
D. khối lượng.
A. Tốc kế dùng để đo nhiệt độ.
B. Nhiệt kế dùng để đo tốc độ.
C. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
D. Đồng hồ dùng để đo nhiệt độ.
A. Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của băng kép.
D. Nhiệt kế đổi màu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
A. 360C.
B. 370C.
C. 380C.
D. 390C.
A. Vẩy mạnh nhiệt kế thủy ngân tụt xuống mức 350C.
B. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 - 3 phút rồi lấy ra.
C. Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
D. Cả 3 thao tác trên đều cần thực hiện.
A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là giống nhau.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng thay đổi.
D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
A. số đo độ nóng của một vật.
B. số đo độ lạnh của một vật.
C. số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế.
D. cả A và B.
A. độ Xen-xi-út.
B. độ Fa-ren-hai.
C. độ Ken-vin.
D. độ Niu-tơn.
A. đo nhiệt độ cơ thể con người.
B. đo nhiệt độ không khí.
C. đo nhiệt độ phòng.
D. đo độ ẩm không khí.
A.
B.
C.
D.
A. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế đổi màu.
D. Nhiệt kế rượu.
A. 00C.
B. 700C.
C. 900C.
D. 1000C.
A. ống nhiệt kế dài ra.
B. ống nhiệt kế ngắn lại.
C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra vì nhiệt, nhưng rượu nở ra nhiều hơn.
D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra vì nhiệt, nhưng ống nhiệt kế nở ra nhiều hơn.
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
A. 00F.
B. 300F.
C. 320F.
D. 2120F.
A. Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.
B. Mở toang cừa sổ cho thủy ngân bay ra hết.
C. Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.
D. Gọi cấp cứu y tế.
A. Các hiện tượng tự nhiên.
B. Các tính chất của tự nhiên.
C. Các quy luật tự nhiên.
D. Tất cả các ý trên.
A. Nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng tự nhiên, tìm ra quy luật chi phối chúng.
B. Nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng xã hội, những ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người và môi trường.
C. Phát minh ra các giống vật nuôi và cây trồng mới.
D. Cải tiến các phương tiện giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
A. Vật lí học.
B. Khoa học Trái Đất.
C. Thiên văn học.
D. Tâm lí học.
A. Con robot.
B. Con gà.
C. Lọ hoa.
D. Trái Đất.
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng sinh trưởng, phát triển.
C. Có khả năng sinh sản.
D. Không có sự trao đổi chất với môi trường.
A. Quả cà chua ở trên cây.
B. Con mèo.
C. Than củi.
D. Vi khuẩn.
A. Hóa học.
B. Vật lí học.
C. Sinh học.
D. Hóa học và sinh học.
A. 150,7 kg.
B. 850 g.
C. 0,8 kg.
D. Không xác định được.
A. Thả diều.
B. Cho mèo ăn hàng ngày.
C. Lấy đất trồng cây.
D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm.
A. 33,4 cm.
B. 334 mm.
C. 334 m.
D. 0,334 m.
A. Hóa học.
B. Sinh học.
C. Vật lí.
D. Thiên văn học.
A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Quan sát vật không màu.
B. Quan sát vật có kích thước nhỏ.
C. Quan sát vật có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể thấy được.
D. Quan sát các vật ở rất xa.
A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
A. Chọn kính có vật kính thích hợp.
B. Điều chỉnh kính sao cho có thể quan sát được vật.
C. Tiêu bản cần được đặt trên bàn kính.
D. Vật kính có thể chọn tùy ý.
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
A. Bình chia độ.
B. Ca đong.
C. Bình tràn.
D. Cốc uống nước thông thường.
A. Cấm uống nước.
B. Cấm lửa.
C. Chất độc sinh học.
D. Chất ăn mòn.
A. Chất phóng xạ
B. Cấm nước uống
C. Lối thoát hiểm
D. Hóa chất độc hại
A. Lấy tay hót hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.
B. Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.
C. Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.
D. Gọi cấp cứu y tế.
A. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm .
B. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
C. Ống pipette, dùng để lấy hóa chất.
D. Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng .
A. Phải đeo gang tay thường xuyên .
B. Chất ăn mòn.
C. Chất độc.
D. Nhiệt độ cao.
A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
A. là số bội giác của kính lúp cho biết kích thước ảnh quan sát được trong kính.
B. là số bội giác của kính lúp cho biết độ lớn của vật.
C. là số bội giác của kính lúp cho biết vị trí của vật.
D. là số bội giác của kính lúp cho biết khả năng phóng to ảnh của một vật.
A. vị trí của vật.
B. vị trí của mắt.
C. vị trí của kính.
D. Cả 3 phương án A, B, C.
A. Kính lúp cầm tay.
B. Kính lúp để bàn có đèn.
C. Kính lúp đeo mắt.
D. Cả 3 loại trên.
A. Kính cận.
B. Kính hiển vi.
C. Kính lúp.
D. Kính thiên văn.
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
A. hồng cầu.
B. mặt Trăng.
C. máy bay.
D. con kiến.
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (4), (3), (5), (2)
C. (1), (4), (2), (5), (3)
D. (4), (1), (2), (3), (5)
A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ.
B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây.
C. Compa, thước mét, thước đo độ.
D. Thước kẹp, thước thẳng, compa .
A. thước dây.
B. thước kẻ.
C. thước kẹp.
D. thước cuộn.
A. Kính lúp là dụng cụ hỗ trợ mắt khi quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp thực chất là một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát vật được rõ nét hơn.
D. Cả 3 phát biểu trên.
A. Bình tràn.
B. Bình chia độ.
C. Bình chứa.
D. Cả 3 bình trên đều được.
A. (2), (1), (5), (3), (4)
B. (3), (2), (1). (4), (5)
C. (2), (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (1), (5), (4)
A. 1 m3= 100 L.
B. 1mL = 1 cm3.
C. 1 dm3= 0,1 m3.
D. 1 dm3= 1000 mm3.
A. Mọi vật đều có khối lượng.
B. Người ta sử dụng cân để đo khối lượng.
C. Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật.
D. Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ,… .
A.
B.
C.
D.
A. thể tích của cả túi nước giặt.
B. thể tích của nước giặt trong túi giặt.
C. khối lượng của cả túi nước giặt.
D. lượng nước giặt có trong túi .
A. mét khối (m3).
B. lạng.
C. tấn.
D. yến.
A. đặt cân trên bề mặt bằng phẳng.
B. để vật cân bằng trên đĩa cân.
C. đọc kết quả khi cân ổn định.
D. Cả 3 phương án trên.
A. Cân đồng hồ.
B. Đồng hồ.
C. Điện thoại.
D. Máy tính.
A. 50 giây.
B. 250 giây.
C. 150 giây.
D. 15 giây.
A. 0,5 giờ.
B. 0,3 giờ.
C. 0,25 giờ.
D. 0, 15 giờ.
A. Đồng hồ mặt trời.
B. Đồng hồ đeo tay.
C. Đồng hồ cát.
D. Đồng hồ hẹn giờ.
A. 390 giây.
B. 3900 giây.
C. 39000 giây.
D. 3,9 giờ.
A.
B.
C.
D.
A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả ba nhiệt kế trên.
A. Quy luật chuyển động của Mặt Trời và các hành tinh.
B. Sự phát triển của các loại cây.
C. Trào lưu của tuổi học trò trong từng giai đoạn.
D. Điều chế vaccin phòng bệnh.
A. a, c, d.
B. a, b, c.
C. b, c, d.
D. a, b, d.
A. Chỉ đo được vật có hình dạng là những đoạn thẳng.
B. Vật có hình dạng bất kì (cần thêm dụng cụ hỗ trợ).
C. Tùy thuộc vào GHĐ của thước.
D. Tùy thuộc vào ĐCNN của thước.
A. Vì cân tiểu li nhỏ gọn.
B. Vì cân tiểu li có ĐCNN nhỏ nên có tính chính xác cao.
C. Vì cân tiểu li có GHĐ nhỏ nên có tính chính xác cao.
D. Vì cả ba lí do trên.
A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế hồng ngoại.
A. Vàng, bạc.
B. Quả bí ngô.
C. Ngưởi trưởng thành.
D. Bao gạo.
A. 200 ml.
B. 220 ml.
C. 0,2 L.
D. 0,22 L.
A. 200 ml.
B. 50 ml.
C. 150 ml.
D. 100 ml.
A. Thước thẳng có GHĐ 20 cm.
B. Thước kẹp có GHĐ 10 cm.
C. Thước dây có GHĐ 2 m.
D. Thước thẳng có GHĐ 30 cm.
A. 21 m.
B. 195 cm.
C. 19,7 cm.
D. 19,2 m.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247