Câu 1:
Bố cục 3 đoạn:
- Đoạn 1 từ đầu đến “chứng cứ còn ghi”: khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt (Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược).
- Đoạn 2 (từ "Vừa rồi" đến "Ai bảo thần dân chịu được"): Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh.
- Đoạn 3 (từ "Ta đây núi Lam Sơn dấy nghĩa" đến "Cũng là chưa thấy xưa nay"): Kể lại diễn biến của cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn.
Câu 2:
a. Nguyên lí chính ngĩa để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
b. Đoạn mở đầu có ý nghĩa như bài tuyên ngôn là bởi tác giả không chỉ đưa ra một nguyên lí về chính nghĩa mà còn nêu ra chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập chủ quyền của nước ta .
c.
- Sử dụng những lời lẽ lập luận đầy sức thuyết phục với các từ ngữ khẳng định tính chất tự nhiên vốn có lâu đời của nước Đại Việt.
- ách sử dụng nghệ thuật so sánh trong những câu văn biền ngẫu.
- Nêu ra những dẫn chứng cụ thể.
Câu 3:
a.Tác giả đã tố cáo những tội ác của giặc Minh:
- Trước hết là vạch trần âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh
- Tiếp theo là tố cáo những chủ trương cai trị vô nhân đạo vô cùng hà khắc của giặc Minh
- Hình ảnh người dân Việt khốn khổ điêu linh bị dồn đến đường cùng không khác gì con vật chính là hình ảnh tố cáo sâu sắc nhất tội ác man rợ của giặc Minh.
b.Nghệ thuật của đoạn tố cáo:
- Vận dụng kết hợp những chi tiết vừa cụ thể, vừa khái quát, lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với hình ảnh người dân vô tội.
- Câu văn giàu cảm xúc, giàu hình tượng
- Giọng văn và nhịp điệu thay đổi linh hoạt nhịp điệu nhanh dần.
- Lời văn khi uất hận trào sôi khi thảm thương tha thiết, lúc nghẹn ngào tấm tức…
Câu 4:
a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa
- Tác giả tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi - Người lãnh tụ nghĩa quân: ngẫm, căm giặc nước, đau lòng nhức óc, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, vẫn đăm đăm ..., dốc lòng, gắng chí
- Những khó khăn ở buổi đầu:
+ Thiếu lương thực, thiếu quân, thiếu nhân tài.
+ Những khó khăn thiếu thốn chồng chất.
+ Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.
- Vận dụng chiến thuật quân sự:
+ Nhân dân bốn cõi một nhà ...
+ Tướng sĩ một lòng phụ tử ...
+ Thế trận xuất kì ...
+ Dùng quân mai phục ...
+ Đoàn kết, đồng lòng, vận dụng những mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn.
b. Giai đoạn phản công - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa:
- Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động.
- Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.
=> Nghệ thuật Miêu tả các trận đánh:
- Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ.
- Lối liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể
Câu 5:
Trong đoạn cuối, giọng văn chuyển sang trầm lắng, tự hào. Bởi đó là những lời tổng kết lịch sử mang đậm suy tư.
Câu 6:
- Đó là bản tuyên ngôn độc lập về chủ quyền dân tộc, là bản cáo trạng tội ác kẻ thù, là bản anh hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến thắng của quân ta. Đây là một áng văn yêu nước lớn, chói ngời tư tưởng nhân dân.
- Đại Cáo Bình Ngô có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương
II.Luyện tập
Bài 1:
Bình Ngô Đại cáo:
-Tiền đề: Tư tưởng nhân nghĩa- chân lý độc lập.
- Soi sáng tiền đề vào thực tiễn: Kẻ thù phi nghĩa >< Đại Việt chính nghĩa
- Rút ra kết luận: Chính nghĩa chiến thắng và bài học lịch sử.
Phân tích kết cấu:
- Kết cấu điển hình cho văn chính luận:
Trước hết nêu tiền đề có tính chân lí, làm cơ sở lập luận. Sau đó soi sáng tiền đề vào thực tiễn, chỉ rõ đây là phi nghĩa để tố cáo lên án, đâu là chính nghĩa thì ngợi ca. Cuối cùng rút ra kết luận trên cơ sơ tiền đề và thực tiễn.
Click vào Bài tiếp theo > để xem bài soạn đầy đủ
Copyright © 2021 HOCTAP247