A. O2
B. O3
C. S
D. F2
A. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền hơn lưu huỳnh đơn tà (Sβ) ở nhiệt độ thường.
B. Trong hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +2, +4, +6.
C. Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim (F2, O2, Cl2, …)
D. Thủy ngân (Hg) có thể tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.
A. S ( Z=16)
B. Ne (Z=10)
C. O (Z=8)
D. Cl (Z=17)
A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.
C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
A.
1 : 2.
B.
1 : 3.
C.
3 : 1.
D. 2 : 1.
A.
-2; +4; +5; +6
B.
-3; +2; +4; +6.
C.
-2; 0; +4; +6
D. +1 ; 0; +4; +6
A.
chất rắn màu vàng, giòn
B.
không tan trong nước
C.
có tnc thấp hơn ts của nước
D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic
A.
2,24
B.
3,36
C.
4,48
D.
6,72
A.
5,6 gam.
B.
11,2 gam.
C.
2,8 gam.
D.
8,4 gam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247