Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2021 số 3 (có đáp án)

Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2021 số 3 (có đáp án)

Câu 3 : Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

A. Tế bào mô giậu.

B. Tế bào mạch gỗ.

C. Tế bào mạch rây.

D. Tế bào khí khổng.

Câu 5 : Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?

A. Trùng đế giày.

B. Giun đất.

C. Thủy tức.

D. Bò sát.

Câu 6 : Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới

A. Một số cặp nhiễm sắc thể.

B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.

C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.

D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 7 : Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là:

A. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của chất dinh dưỡng

B. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của chất dinh dưỡng, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm

C. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của độ ẩm, rễ cây chui vào lại là do tác động của ánh sáng

D. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm và ánh sáng

Câu 11 : Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:

A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa cho một chuỗi polipeptit.

B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.

C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.

D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.

Câu 14 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.

B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.

C. Tiêu phí nhiều năng lượng.

D. Hệ thần kinh dạng lưới.

Câu 16 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh

Câu 17 : Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng

A. tạo cho các ion đi vào khí khổng.

B. kích thích các bơm ion hoạt động.

C. làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.

D. làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.

Câu 20 : Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

A. A = T = 180; G = X - 270

B. A = T = 270; G = X = 180

C. A = T = 360; G = X = 540

D. A = T = 540; G = X = 360

Câu 23 : Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin.

B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép.

C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.

D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X

Câu 24 : Trong thực tế, khi tuổi của cây mía đã đạt đến một giá trị nhất định chúng sẽ ra hoa vào trong điều kiện ngày ngắn, để ngăn cản sự ra hoa tránh làm mất lượng đường tích lũy, người ta:

A. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ thấp, hạn chế ra hoa

B. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ cao, hạn chế ra hoa

C. Bắn pháo hoa trong đêm hoặc chiếu sáng vào ban đêm cho cây mía

D. Hạn chế tưới nước cho cây để ức chế sự ra hoa

Câu 25 : Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?

A. Đại Tân sinh

B. Đại Nguyên sinh

C. Đại Trung sinh

D. Đại Cổ sinh

Câu 26 : Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là gì?

A. Không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat

B. Có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat

C. Có màng, không có vỏ canxi dipicolinat

D. Có màng, không có vỏ canxi dipicolinat

Câu 29 : Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?

A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng

C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính

D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử

Câu 30 : Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra $F _{1}$có ưu thế lai cao nhất là

A. AABBdd X AAbbdd

B. aabbdd X AAbbDD

C. aabbDD X AABBdd

D. aaBBdd X aabbDD

Câu 31 : Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ

A. $H _{2} O$

B. $CO _{2}$

C. các chất khoáng

D. $O _{2}$

Câu 32 : Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ

A. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao.

B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.

D. Là động lực của dòng mạch rây.

Câu 35 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền.

B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

C. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 38 : Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

A. Chỉ qua hoa.

B. Chỉ qua lá.

C. Chỉ qua thân.

D. Qua bề mặt cơ thể.

Câu 39 : Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?

A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.

B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.

C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.

D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247