Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải !!

Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải !!

Câu 1 : Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon tren mARN theo nguyên tắc bổ sung.

B. Mã kết thúc không được tARN dịch mã.

C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipeptit được tạo thành

D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theochieeuf 5’ -> 3’ từng bộ ba, tương ứng với 10,2Ao

Câu 3 : Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống

B. Mỗi quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống

C. Mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống

D. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

Câu 4 : Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến  42oC được gọi là:

A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ

B. Khoảng gây chết

C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ

D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ

Câu 6 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:

A. Có kiểu gen khác nhau

B. Có kiểu hình khác nhau

C. Có kiểu hình giống nhau

D. Có cùng kiểu gen

Câu 7 : Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?

A. Môi trường sống

B. Tổ hợp gen chứa đột biến

C. Tác nhân gây ra đột biến

D. Môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến

Câu 12 : Những tế bào nào sau đây mang bộ NST  lệch bội được hình thành trong nguyên phân?

A. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2

B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1

C. 2n+1, 2n-1; 2n+1, n-1

D.  2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2

Câu 13 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích:

A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính

B. Xác định được các gen trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính

C. Đánh giá vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết

D. Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất

Câu 14 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A. Do tác dụng của các nguồn anwng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit

B. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học

C. Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi

D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 15 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến:

A. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa

B. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

C. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu

D. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong

Câu 16 : Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:

A.  Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X

B.  Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

C. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T

D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Câu 17 : Cho các phép lai :

A. 1, 3

B. 1, 2

C.  1, 3, 4

D. 1

Câu 18 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với:

A. Bào tử, hạt phấn

B. Vật nuôi và cây trồng

C. Vật nuôi và vi sinh vật

D. Cây trồng và vi sinh vật

Câu 20 : Thế nào là cơ quan tương tự?

A. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

B. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự

C. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể,có kiểu cấu tạo giống nhau

D. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau

Câu 23 : Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:

A. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ

B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc

C. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

D. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen

Câu 24 : Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:

A. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa

B. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc

C. Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã

D. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành

Câu 25 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ  sẽ dẫn đến  thoái vị giống vì:

A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp

B. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

C. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

D. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

Câu 27 : Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?

A. Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit

B. Tạo ra các tiểu phần của riboxim và hoạt hóa axit amin

C. Tạo ra các tiểu phần của riboxim, Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit

D. Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin và hình thành các tiểu phần riboxom

Câu 28 : Giới hạn thái là gì?

A. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được

B. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian

C. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được

D. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được

Câu 29 : Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?

A. Đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể

B. Đấu tranh sinh tồn

C.  Đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên

D. Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể

Câu 31 : Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:

A. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền

B. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm

C. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh

D. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 32 : Bản chất của mã di truyền là :

A. Các axit amin được mã hóa trong gen

B. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin

C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein

D. Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một axit amin

Câu 34 : Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do:

A. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y

B. Đột biến gen trội nằm ở NST thường

C. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường

D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X

Câu 37 : Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?

A. Sức đề kháng của từng cơ thể

B. Điều kiện sống của sinh vật

C. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình

D. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen

Câu 40 : Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?

A. Thêm một cặp A-T

B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

C. Thêm 1 cặp G-X

D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Câu 41 : Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

A. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

B. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

C. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

D. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian

Câu 43 : Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp

A. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm

B. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa

C. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi

D. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa

Câu 46 : Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?

A. Cách li cơ học

B. Cách li sinh sản

C. Cách li tập tính

D. Cách li trước hợp

Câu 47 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:

A. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới

B. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mớ

C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài

D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình

Câu 51 : Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?

A. Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B. Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính.

C. Quần thể đang cân bằng về di truyền

D. Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 52 : Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:

A. A - T* → T* - X → G - X  

B. A - T* → G - T* → G – X

C. A - T* → T* - G → G – X 

D. A - T* → A - G → G – X

Câu 55 : Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.

A. 13 cá thể F2 có kiểu gen giống P:23 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

B. 23 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 13 cá thể F2 có kiểu gen giống F1

C. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

D. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

Câu 57 : Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:

A. (2) → (1) → (4) → (3)

B. (1) → (2) → (3) → (4)

C. (3) → (2) → (1) → (4)

D. (3) → (4) → (1) → (2)

Câu 59 : Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:

A. Quần thể sinh sản vô tính.

B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên

C. Mọi quần thể sinh vật.

D. Quần thể tự phối.

Câu 63 : Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính

A. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron. 

B. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.

C. Xảy ra ở vùng điều hòa của gen.

D. Xảy ra ở vùng kết thúc của gen.

Câu 64 : Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào

A. Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.

B. Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật

C. Môi trường sống và tổ hợp gen.

D. Áp lực của CLTN.

Câu 65 : Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có

A. 30 cặp nucleotit

B. 40 liên kết hiđrô

C. Tỉ lệ  A+GT+X=87

D. 30 liên hết hóa trị.

Câu 66 : Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:

A. Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.

B. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn.

C. Một trong hai cây P có hoán vị gen với tần số 30%  và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.

D. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

Câu 69 : Điều nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật. 

B. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ hoặc giảm bớt biểu hiện của tính trạng.

C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Câu 73 : Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:

A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

C. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

D. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

Câu 74 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.

B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.

C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

Câu 76 :  

A. Thay thế hai cặp A – T ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp G – X.

B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

C. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

D. Thay thế hai cặp G – X ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp A – T.

Câu 79 : Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi:

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.

C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

D. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.

Câu 80 : Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn AND thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã

A. Đột biến làm mất gen điều hòa

B. Đột biến làm mất một gen cấu trúc

C. Đột biến làm mất vùng vận hành

D. Đột biến làm mất vùng khởi động.

Câu 84 : Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người

A. Cánh chim

B. Cánh bướm

C. Cánh côn trùng

D. Vây ngực của cá chép

Câu 85 : Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen

A. Dịch mã tổng hợp protein

B. Tự nhân đôi của AND

C. Phiên mã tổng hợp ARN

D. Cả ba quá trình trên

Câu 86 : Đối với y học di truyền học có vai trò

A. Tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người.

B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.

C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người.

D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến

Câu 88 : Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?

A. Kỉ phấn trắng thuộc đại Trung sinh.

B. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C. Kỉ jura thuộc đại Trung sinh.          

D. Kỉ than đá thuộc đại Cổ sinh.

Câu 89 : Xét các nhân tố tiến hóa

A. 1,2,3,4,5

B. 1,3,4,5

C. 1,4,5

D. 1,2,3

Câu 90 : Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới

A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính. 

B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.

C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường.

D. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất 

Câu 93 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.

B. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.

C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt chủng

D. Đây là quần thể của một loài giao phối.

Câu 95 : Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là

A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

B. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

C. Giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.

Câu 96 : Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định.

B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ

C. Có hiện tượng di truyền liên kết gen

D. Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử.

Câu 97 : Nguyên nhân  dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là:

A. Do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C. Do trong tế bào gen tồn tại theo cặp alen.

 

Câu 98 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ

Câu 100 : Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?

A. Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn.

B. Số lượng loài trong quần xã tăng lên

C. Kích thước của các quần thể giảm đi.

D. Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng.

Câu 101 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế

A. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã

B. phiên mã và dịch mã

C. Nhân đôi ADN và dịch mã

D. Nhân đôi ADN và phiên mã

Câu 102 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gai của hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

Câu 105 : Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng

A. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể.

B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

C. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể.

D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể.

Câu 106 : Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?

A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit.

C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển

D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học

Câu 107 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường

D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn

Câu 108 : (1)gen.  (2)mARN.   (3)axit amin.   (4)tARN.   (5)riboxom.   (6)enzim

A. 2,3,4,6

B. 1,2,3,4,5

C. 3,4,5,6

D. 2,3,4,5,6

Câu 109 : Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì:

A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.

B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.

C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.

D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

Câu 110 : Bản chất của quy luật phân ly là

A. Sự phân ly của cặp alen trong giảm phân.

B. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

C. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.

D. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

Câu 112 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?

A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủng tự thụ.

C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.

D. Quần thể thể hiện tính đa hình.

Câu 113 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tang từ môi trường.

Câu 114 : Khi nói về sự di truyền của các gen trong té bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào

B. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.

C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiếm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

D. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử

Câu 115 : Xét một ví dụ sau:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 119 : Cho các nhân tố sau:

A. 1,3,4,5

B. 1,3,5,6

C. 1,4,5,6

D. 1,2,5,6

Câu 120 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì:

A. Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

B. Gen quy định hai tính trạng là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.

C. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.

D. Gen quy định hai tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.

Câu 121 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có liểu gen AABBdd tạo F2, các cây có kiểu hình ( A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD

B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1rồi cho F1 tự thụ phấn qua một thế hệ để tạo giống cây có kiểu gen AAbbDD.

C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.

D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

Câu 122 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 15 phôi và nuôi cấy phát triển thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này

A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau

B. Có mức phản ứng giống nhau

C. Có giới tính có thể giống hoặc khác

D. Có khả năng giao phối để sinh con.

Câu 127 : Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này

A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

B. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.

C. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới tron quần thể.

Câu 131 : Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.

C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.

D. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.

Câu 133 : Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó 75% số hoa đỏ và 25% só hoa vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại, trong đó có 50% hoa đỏ và 50% hoa vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại hoa, hoa đỏ hoặc hoa vàng.

Câu 150 : Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:

A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.

B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.

C. Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ  là A, U, G, X

D. Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 151 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt

C. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

Câu 153 : Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa.

B. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.

B. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.

D. Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.

Câu 154 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp

D.  Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Câu 155 : Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:

A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

B. Tính trạng do một cặp gen quy định.

C. Bố mẹ phải thuần chủng.

D. Mỗi gen chỉ có hai alen.

Câu 156 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng:

A. Cạnh tranh giữa các loài. 

B. Đấu tranh sinh tồn.

C. Cạnh tranh cùng loài.

D. Khống chế sinh học.

Câu 158 : Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên;

A. (1) và (4) 

B. (1) và (5) 

C. (3) và (4) 

D. (2) và (3)

Câu 159 : Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:

A. Diều hâu

B. Trăn, diều hâu

C. Diều hâu, chim gõ kiến

D. Trăn

Câu 160 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

A. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính.

Câu 161 : Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?

A. Ngô

B. Dây tơ hồng

C. Tảo lara 

D.  Lúa

Câu 162 : Khi nói về  nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử.

B. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm

C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

D. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein.

Câu 163 : Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?

A. Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.

B. Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cá sống ở Hồ Tây.

D. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 164 : Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.

B. Quần thể bị phân dần  thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau

C. Số cá thể đồng hợp tăng, số  cá thể dị hợp giảm.

D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.

Câu 166 : Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi. Nguyên nhân là do:

A. Mã di truyền có tính thoái hóa.

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.

D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 167 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

C. Sự trao  đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.

D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Câu 168 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:

A. Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.

B. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.

C. Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.

D. Quy định tổng hợp protein ức chế.

Câu 169 : Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau.

B. Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm.

C. Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh trnah gay gắt.

Câu 171 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :

A. Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.

B. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.

C. Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.

D. Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 172 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung sảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.

C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN.

D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

Câu 173 : Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.

C. Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch

D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.

Câu 175 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Câu 179 : Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các kiểu giao tử sau:

A. BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO

B. BDd, Bdd, BDD, BO

C.  BD, Bd, bD, bd

D.  BDD, BO, bdd, bO

Câu 180 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:

A. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.

B. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A.

C. Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.

D. Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 181 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:

A. (1) và(2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3) 

D. (3) và (4)

Câu 182 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:

A. Hai cặp gen liên kết

B. Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính

C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ

D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp

Câu 186 : Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh?

A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X

B. Do gen lặn nằm trên NST thường

C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X

D. Di truyền theo dòng mẹ

Câu 187 : Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau.

B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau

C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.

D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.

Câu 190 : Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:

A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.

B. Các gen ở thực vật không chứa intron.

C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế ào thực vật.

D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Câu 197 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

B. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ

D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 198 : Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

A. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.

B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

D. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính)

Câu 199 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

Câu 200 : Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?

A.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B.  Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

C.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc.

Câu 201 : Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:

A.  Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide.

B.  Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế.

C.  Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.

D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.

Câu 202 : Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST

B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống

C. Bằng chứng phôi sinh học

D. Tính phổ biến của mã di truyền

Câu 203 : Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:

A.  Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống.

B.  Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh.

C.  Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.

D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.

Câu 204 : Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là

A.  khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.

B.  khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

C.  khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.

D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.

Câu 206 : Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)

B. Vùng khơi

C.  Vùng biển có độ sâu 200-400m

D. Đáy đại dương

Câu 210 : Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:

A. Quang ứng động chủ động

B. Quang hướng động âm

C. Quang hướng động dương

D. Quang ứng động thụ động

Câu 212 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

A. Đột biến gen

B. Đột biến dị đa bội

C. Đột biến lặp đoạn NST

D. Đột biến lệch bội

Câu 213 : Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

A.  Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó.

B.  Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống.

C.  Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST

D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao

Câu 214 : Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A.  Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

B.  Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

C.  Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

Câu 215 : Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A.  Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.

B.  Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.

C.  Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

Câu 216 : Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:

A.  Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật

B.  Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ

C.  Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú

D. Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở

Câu 217 : Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

A.  Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc

B.  Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi.

C.  Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau

D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi

Câu 218 : Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:

A. (1); (2); (3)

B. (1); (2); (3) ; (4)

C. (1); (3); (4)

D. (1); (3); (4) ; (5)

Câu 219 : Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:

A.  Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài

B.  Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái

C.  Làm phong phú nguồn sống của môi trường

D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt

Câu 221 : Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A.  Sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành.

B.  Sự phát triển của hầu hết các loài thú đều trải qua hiện tượng biến thái không hoàn toàn, đặc biệt là giai đoạn phát triển phôi thai.

C.  Quá trình phát triển của lưỡng cư không đuôi như ếch, nhái là ví dụ điển hình cho thấy hiện tượng biến thái không hoàn toàn từ ấu trùng thành con trưởng thành.

D. Ở các loài động vật đa bào, giai đoạn phát triển phôi xảy ra bên trong tử cung của cơ thể mẹ

Câu 222 : Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?

A.  Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu

B.  Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân.

C.  Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh.

D. Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất.

Câu 223 : Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A.  Các chất hữu cơ chứa nitơ trong đất được thực vật ưu tiên hấp thụ qua hệ rễ vì không cần thực hiện quá trình chuyển hóa mà vẫn thu được chất hữu cơ

B.  Thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3) vào các tế bào lông hút.

C.  Nitơ chỉ đóng vai trò trong cấu tạo nên các axit amin từ đó hình thành nên các protein tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

D. Nhờ sự có mặt của các vi sinh vật cố định đạm, ở hầu hết các loài thực vật chúng có thể sử dụng trực tiếp N2 có mặt trong khí quyển làm nguyên liệu cho tổng hợp protein.

Câu 224 : Sự hình thành vòng gỗ hàng năm:

A.  Liên quan trực tiếp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của mô phân sinh đỉnh, làm kéo dài thân và tạo ra vòng gỗ hàng năm.

B.  Mùa thu và mùa đông, các tế bào mô gỗ có tốc độ lớn chậm hơn, thành tế bào mỏng hơn, sáng hơn tạo ra vân sáng, các mùa còn lại tạo ra vân tối.

C.  Có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ.

D. Gây ra bởi sự vận động của dòng vận chuyển nước và muối khoáng không đồng đều trong các mô gỗ khác nhau.

Câu 227 : Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO.  Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ  có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

A.  Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.

B.  Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.

C.  Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.

Câu 232 : Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

A.  P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

B.  P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn

C.  P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu 234 : Khi nói về tim và các hoạt động của tim ở người và động, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?

A.  Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim

B.  Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút

C.  Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể

D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường

Câu 240 : Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?

A. Vùng điều hòa

B. Trình tự vận hành

C. Gen khởi động

D. Trình tự mã hóa

Câu 241 : Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?

A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX

B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT

C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa

D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa

Câu 242 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm

A. Sợi ADN

B. Sợi cơ bản

C. Sợi nhiễm sắc

D. Chromatide

Câu 243 : Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:

A. (1) và (3)

 B. (3) và (4

C. Chỉ (4) 

D. (2); (3) và (4)

Câu 244 : Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên:

A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên

B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN

C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa

D. Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN

Câu 245 : Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ:

A. Diễn ra trên những phạm vi nhỏ

B. Cải biến vốn gen của quần thể

C. Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng

D. Hình thành các bậc phân loại trên loài

Câu 246 : Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm:

A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt

B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng

C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn.

D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim

Câu 248 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ châu Phi

B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.

C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương

D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì

Câu 251 : Khi nói về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?

A. Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.đều được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ.

B. Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

C. Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1 neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động.

D. Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành

Câu 253 : Cây hai năm là loại cây:

A. Cây sống lâu năm, mỗi năm có một chu kỳ sinh trưởng và phát triển riêng

B. Cây hoàn thành vòng đời từ khi nảy mầm cho đến khi chết đi trong khoảng thời gian của một năm

C. Nhóm cây có vòng đời kéo dài đủ lâu, qua một mùa đông sang năm sau ra hoa kết trái và chết đi

D. Nhóm cây lâu năm, ra hoa hai lần trong một năm nhằm tăng tốc độ quá trình sinh sản

Câu 254 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1

C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1

D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1

Câu 256 : Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:

A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn

B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng

C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.

D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm

Câu 257 : Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác ?

A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể

B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người

C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào

D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau

Câu 260 : Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?

A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ

B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng

C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới

D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng

Câu 262 : Những người có kích thước khổng lồ xuất hiện thường là do:

A. Hiện tượng thiểu năng tuyến yên gây ra hệ quả hàm lượng hormon ức chế tăng trưởng suy giảm và làm cơ thể tăng trưởng mạnh

B. Hiện tượng ưu năng tuyến yên, tuyến yên sản xuất một lượng lớn các hormon sinh trưởng làm cơ thể lớn lên nhanh chóng.

C. Hiện tượng rối loạn hoạt động tuyến giáp trạng làm tăng khả năng trao đổi vật chất và năng lượng nên cơ thể lớn nhanh hơn.

D. Sự rối loạn quá trình sản sinh hormon giới tính của tinh hoàn và buồng trứng tạo ra một lượng lớn hormon sinh trưởng làm cơ thể tăng trưởng.

Câu 263 : Trong các biện pháp điều khiển sinh sản ở người, viên thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến. Cơ chế tác động của viên thuốc tránh thai là:

A. Ức chế quá trình hình thành tinh trùng ở nam giới dẫn đến không tạo ra tinh trùng phục vụ quá trình sinh sản

B. Bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng

C. Ức chế quá trình sống của các noãn bào sơ cấp, tiêu diệt các tế bào noãn ở giai đoạn chín

D. Tạo thành lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào bộ phận sinh dục của nữ giới

Câu 264 : Tại sao thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình?

A. Pha sáng tạo ra oxy phục vụ cho hoạt động của pha tối.

B. Pha sáng tích lũy quang năng thành hóa năng dưới dạng ATP và lực khử, cung cấp cho hoạt động của pha tối.

C. Pha sáng cần thiết phải xảy ra để tiêu thụ nước trong quá trình quang hợp.

D. Pha sáng là giai đoạn thiết yếu cho quá trình quang hợp được thực hiện.

Câu 265 : Tại sao trong sinh sản của thực vật hạt kín, quá trình thụ tinh lại được gọi là thụ tinh kép?

A. Vì luôn có 2 hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh cho hoa cái.

B. Mỗi hoa cái có 2 noãn bào và chúng được thụ tinh tạo ra sản phẩm, một noãn thụ tinh tạo hợp tử, noãn còn lại thụ tinh tạo thành tế bào trung tâm

C. Mỗi hạt phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn lại thụ tinh với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n.

D. Mỗi hoa gồm có phần đực gọi là nhị và phần cái gọi là nhụy, hoạt động thụ tinh diễn ra trên hoa này gọi là thụ tinh kép.

Câu 280 : Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:

A. Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

B. Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN

C. Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin

D. Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Câu 281 : Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?

A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome

B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng

C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon

D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon

Câu 282 : Hình ảnh bên đây cho thấy quá trình tạo ra các cây phong lan mới từ cây phong lan ban đầu. Trong số các nhận xét dưới đây về kỹ thuật này, nhận xét nào KHÔNG chính xác?

A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống

B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân

C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật chất di truyền sau quá trình sinh sản

D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa

Câu 283 : Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so sánh cấu trúc và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật?

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò

B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi

C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau

D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay

Câu 285 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là:

A. Australopithecus africanus

B. H. habilis

C. H. neanderthalensis

D. Homo sapiens

Câu 286 : Cho các đặc điểm:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 289 : Trong số các phát biểu sau đây về sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào không chính xác?

A. Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực vật

B. Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm kéo dài cơ thể thực vật

C. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước của cơ thể thực vật theo chiều ngang

D. Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa gỗ, không bào trung tâm lớn

Câu 290 : Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?

A. Tế bào lá giả

B. Tế bào cuống túi bào tử

C. Tế bào rễ giả

D. Tế bào thân giả

Câu 291 : Trong số các đối tượng động vật chỉ ra dưới đây:

A. Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi

B. Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.

C. Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi

D. Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi

Câu 293 : Não bộ hoàn thiện ở người sẽ có:

A. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Não trái, não phải, não giữa, não trung gian và tiểu não

B. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não.

C. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não, tiểu não, hành não, cuống não và chất xám.

D. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não trái, đại não phải, tiểu não, hành não và bắt chéo thần kinh.

Câu 294 : Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian

B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác

C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp

D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào

Câu 295 : Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:

A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.

B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối

C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào

D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein mất chức năng

Câu 296 : Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:

A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.

B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.

C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới.

D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.

Câu 297 : Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã  dẫn tới thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại. Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc vì

A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc

B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của thuốc

C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật

D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc

Câu 298 : Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:

A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.

B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.

C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.

D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 299 : Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích nào là KHÔNG hợp lý:

A. Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật.

C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.

D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất

Câu 300 : Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?

A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác

B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ

C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này

Câu 302 : Khẳng định nào dưới đây là phù hợp cho thấy cơ chế của hiện tượng hướng tiếp xúc ở một số loài thực vật?

A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp xúc sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc

B. Do sự sinh trưởng đều nhau của hai phía cơ quan, các tế bào sẽ uống cong ngọn cây hoặc tua cuốn để gắn vào đối tượng tiếp xúc

C. Phía tiếp xúc với vật, các tế bào sinh trưởng mạnh gây ra uốn cong và làm cho tua cuốn hay ngọn cây bám vào đó

D. Các tế bào ở phía không tiếp xúc không sinh trưởng nên không thể đẩy ngọn cây hay tua cuốn về phía đối diện

Câu 303 : Về hoạt động của tuyến yên, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể

B. Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp

C. Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ

D. Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể

Câu 304 : Thiếu iode dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất?

A. Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại

B. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích sự phì đại của tuyến giáp

C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và gây ra bướu cổ

D. Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh mạnh và gây ra bướu cổ

Câu 317 : Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc, chim cảnh báo… được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:

A. Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người

B. Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa các cá thể trong bầy đàn

C. Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện hóa hành động

D. Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi cần thiết.

Câu 320 : Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào

A. Chứa thông tin di truyền dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo

B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein từ đó quyết định chức năng protein

C. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác

D. Bảo quản thông tin di truyền – thông tin chi phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật

Câu 321 : Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.

A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide

B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN

C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào

D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN

Câu 324 : Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển)

B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực

C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp

D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.

Câu 325 : Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau

B. Tế bào là đơn vị sống căn bản của sinh giới, mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào

C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

D. Trong mẫu hổ phách thu được có các côn trùng với niên đại hàng trăm triệu năm

Câu 326 : Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?

A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường

D. Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

Câu 327 : Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên

B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã

C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.

D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể hiện hoạt tính enzyme

Câu 328 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Câu 329 : Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là

A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người

B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng

C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế

Câu 330 : Chu trình CAM thường gặp ở nhóm thực vật nào dưới đây?

A. Các dạng thực vật bậc thấp như rêu và dương xỉ

B. Các dạng thực vật ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. Các dạng cây lá cứng ở vùng hoang mạc hoặc vùng lạnh

D. Các dạng cây mọng nước ở vùng hoang mạc khô hạn

Câu 331 : Nhóm thực vật nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng hướng tiếp xúc?

A. Các cây thân gỗ có kích thước lớn

B. Các cây dây leo hoặc các cây có tua cuốn

C. Các cây thủy sinh trôi nổi trong dòng nước

D. Các cây thân ngầm hoặc các cây thân bò

Câu 332 : Hormon tyrosin của tuyến giáp có tác dụng chủ yếu đối với động vật có xương sống thể hiện qua:

A. Kích thích sự phát triển của não bộ, đặc biệt là bán cầu đại não

B. Tăng cường sản sinh Ca2+ từ xương và đẩy vào máu, chuyển đến các cơ quan cần sử dụng ion này

C. Tăng cường phân giải glucose thành glycogen phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào

D. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa cơ bản của tế bào, tăng cường quá trình trao đổi chất của cơ thể

Câu 333 : Trong số các nhóm động vật kể ra dưới đây, nhóm động vật nào có thụ tinh ngoài?

A. Lưỡng cư, cá chép, cá sấu

B. Sâu bọ, cá chép, rùa

C. Cá hồi, ếch ương, nhái bén

D. Thỏ, cá voi, cá sấu

Câu 334 : Cho các yếu tố dưới đây:

A. Chỉ (1) và (2)

B. Chỉ (3) (4) và (6)

C. Hoặc (3) hoặc (4)

D. (1) (3) (4) (5) và (6)

Câu 335 : Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn?

A. Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 đoạn NST trên NST số 14 và một đoạn NST trên NST số 21 ở người.

B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

C. Hiện tượng các đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố của của các khối gen trên các NST khác nhau

D. Hiện tượng chuyển đoạn không chứa tâm động từ vị trí này sang vị trí khác của cùng một NST tạo ra giao tử mất đoạn ở một vị trí và lặp đoạn ở một vị trí khác

Câu 336 : Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng

B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

Câu 338 : Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau.

B. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi.

C. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường

D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc.

Câu 339 : Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý

A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể

C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.

D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới

Câu 340 : Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:

A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được

B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.

C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên

D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái.

Câu 341 : Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:

A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.

C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.

D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 343 : Một số loại cây trồng sinh sản hữu tính, tuy nhiên trong một vụ trồng người ta không thấy chúng ra hoa, nguyên nhân có thể là:

A. Chu kỳ sống của chúng chỉ có sinh trưởng mà không có phát triển

B. Trong vụ trồng đó chúng chỉ thực hiện quá trình sinh sản nhờ sinh sản vô tính.

C. Do yếu tố của môi trường mà sinh trưởng nhanh, phát triển chậm

D. Các cây này đều là các cây đơn tính vì vậy khi trồng cùng nhau chúng không ra hoa.

Câu 344 : Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật hạt kín, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Cuống hoa phát triển thành quả bao lấy bao noãn sẽ phát triển thành hạt.

B. Bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả

C. Tinh tử thụ tinh với noãn bào tạo thành tế bào nhân trung tâm phát triển thành nội nhũ.

D. Nội nhũ lưỡng bội đóng vai trò nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.

Câu 345 : Các tập tính bẩm sinh thường rất bền vững, dù không được thường xuyên củng cố, nguyên nhân là do:

A. Nó mang tính chất sống còn, bảo vệ cơ thể trước điều kiện ngoại cảnh

B. Nó đảm bảo khả năng tồn tại, sinh trưởng và phát triển của cơ thể

C. Phần lớn các tập tính này là tập tính sinh sản và được truyền cho đời sau nhờ sinh sản.

D. Đó là các đặc điểm được mã hóa trong hệ gen và được hình thành qua quá trình tiến hóa lâu dài, có thể di truyền được

Câu 346 : Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?

A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU

B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc

C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide

D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm.

Câu 349 : Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)

A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều

B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm

C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học

D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy.

Câu 351 : Trong thực tế, khi tuổi của cây mía đã đạt đến một giá trị nhất định chúng sẽ ra hoa vào trong điều kiện ngày ngắn, để ngăn cản sự ra hoa tránh làm mất lượng đường tích lũy, người ta:

A. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ thấp, hạn chế ra hoa

B. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ cao, hạn chế ra hoa

C. Bắn pháo hoa trong đêm hoặc chiếu sáng vào ban đêm cho cây mía

D. Hạn chế tưới nước cho cây để ức chế sự ra hoa

Câu 353 : Để làm mất cảm giác đau, gây tê cục bộ phục vụ cho phẫu thuật, các thuốc tê được sử dụng. Cơ chế nào sau đây phù hợp với cơ chế hoạt động của thuốc tê?

A. Thuốc tê phá hủy các synape thần kinh - cơ dẫn đến mất khả năng truyền tín hiệu

B. Thuốc tê liên kết với các sợi nhánh của neuron thần kinh dẫn đến các sợi nhánh bị đứt và cắt đứt con đường truyền tín hiệu thần kinh

C. Thuốc tê liên kết cạnh tranh với mặt trong thụ thể kênh Na+ trên màng tế bào, dẫn đến giảm tính thấm của tế bào với ion này và không tạo ra điện thế hoạt động

D. Thuốc tê liên kết với vùng nhân tế bào neuron, gây ức chế phiên mã và dịch mã các gen chi phối quá trình truyền xung thần kinh

Câu 356 : Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền

A. Quy luật tương tác bổ trợ

B. Quy luật liên kết hoàn toàn

C. Quy luật phân ly độc lập

D. Quy luật di truyền ngoài nhân

Câu 360 : Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:

A. A liên kết với U bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.

B. T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro.

C. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydro, G liên kết với U bằng 3 liên kết hydro.

D. X liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với T bằng 3 liên kết hydro.

Câu 361 : Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn:

A. Kỳ đầu của nguyên phân

B. Kỳ giữa của nguyên phân

C. Kỳ trung gian của nguyên phân

D. Kỳ cuối của nguyên phân

Câu 362 : Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?

A. Thay thế cặp AT thành cặp GX

B. Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA

C. Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet

D. Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet

Câu 364 : Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:

A. Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.

B. Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ.

C. Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung.

D. Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung.

Câu 365 : Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn:

A. Di truyền

B. Hình thái

C. Sinh lý

D. Địa lý – sinh thái

Câu 368 : Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật:

A. Giúp cơ thể thực vật phát triển mạnh

B. Giúp thực vật thích nghi với môi trường

C. Giúp thực vật tăng trưởng chiều cao so với các cá thể thực vật khác để cạnh tranh nguồn sống

D. Tạo nhiều sản phẩm quang hợp, hô hấp hơn

Câu 369 : Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do:

A. Kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật.

B. Áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên theo định luật vật lí.

C. Sự kết hợp giữa khối lượng của cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên.

D. Sinh vật thủy sinh bơi lên lớp nước bề mặt

Câu 370 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản

B. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống

C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài

D. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác môi trường tốt hơn

Câu 371 : Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?

A. Noãn bào

B. Tế bào đối cực

C. Vòi nhụy

D. Tế bào đơn bội

Câu 372 : Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người?

A. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Giberelin, Ostrogen

B. Hormon sinh trưởng (GH), Juvenin, Ostrogen, Testosteron

C. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron

D. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron, Ecdixon

Câu 373 : Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới:

A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng

B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh progesteron

C. Giảm ức chế vùng dưới đồi sản sinh GnRH

D. Kích thích tùy trước tuyến yên tiết FSH, LH

Câu 375 : Cho các cơ chế:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 376 : Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình:

A. Đẻ trứng và trứng có vỏ cứng được cấu tạo từ canxi cacbonat.

B. Sản sinh ra một lượng rất lớn trứng và tinh trùng sau đó giải phóng ra bên ngoài môi trường và sự kết hợp giao tử xảy ra ngẫu nhiên

C. Hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái.

D. Xảy ra hiện tượng đẻ con và chăm sóc con non đến lúc trưởng thành.

Câu 377 : Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây

A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.

C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 378 : Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của:

A. Sự vận chuyển phân cực của Auxin từ chồi đỉnh xuống rễ, hormon này ức chế sự phát triển của chồi bên và duy trì sự phát triển của chồi đỉnh.

B. Sự tham gia của GA vào quá trình kéo dài ngọn nhưng kìm hãm sự phát triển của chồi bên.

C. Hàm lượng cao của AAB trong các chồi bên dẫn tới sự ức chế quá trình phát triển của các chồi bên, duy trì các chồi bên ở trạng thái ngủ.

D. Tương quan giữa hormon GA và hormon cytokinin làm tăng tốc độ phát triển của ngọn và ức chế sự phát triển của chồi bên.

Câu 380 : Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:

A. Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch và từ hệ mạch đi vào tim qua tĩnh mạch.

B. Phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau.

C. Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi từ tim đến động mạch vốn có đường kính nhỏ

D. Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng.

Câu 381 : Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng

B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất

C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể

D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

Câu 382 : Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở:

A. Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa.

B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể.

C. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc

D. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể.

Câu 383 : Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì

A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên

B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố

C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên

D. hoàn toàn khác nhau về hình thái

Câu 384 : Cơ chế nào dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse?

A. Sự thay đổi tính thấm của màng sau synapse đối với ion Ca2+ làm xuất hiện xung thần kinh mới.

B. Các chất trung gian thần kinh đóng vai trò là nhân tố kích thích quá trình phiên mã của tế bào sau synapse.

C. Chất trung gian được hấp thu vào tế bào thần kinh tiếp theo và tạo ra xung thần kinh mới.

D. Chất trung gian tác động lên thụ thể màng sau synapse, thay đổi tính thấm của màng đối với các ion phù hợp từ đó dẫn đến sự lan truyền xung thần kinh ở tế bào tiếp theo.

Câu 389 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Câu 393 : Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:

A. Phần lớn các trường hợp, cánh hoa tiếp tục phát triển thành một bộ phận của quả và có tác dụng bao bọc, tạo vỏ quả.

B. Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ.

C. Các tế bào đối cực, tế bào kèm sau quá trình thụ tinh sẽ phát triển thành vỏ hạt nên gọi là hạt kín.

D. Thường thì các hạt có nội nhũ là cây một lá mầm, còn cây không nội nhũ là cây hai lá mầm, các hạt không có nội nhũ thì không dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt.

Câu 394 : Cho các ví dụ sau đây:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 400 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

A. Mất 1 cặp nucleotide

B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST

C. Lặp 1 đoạn trình tự gen

D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST

Câu 401 : Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:

A. Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng.

B.  Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.

C.  Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép.

D.  Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.

Câu 403 : Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

A. Đột mất đoạn NST

B.  Đột biến gen thành alen lặn

C.  Đột biến gen thành alen trội

D.  Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme

Câu 405 : Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng:

A. Chỉ hấp thu nitơ hữu cơ và các axit amin

B.  Hấp thu amon và nitrate

C.  Hấp thu nitrate và các axit amin

D.  Chỉ hấp thu amon

Câu 406 : Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?

A. Chim chích bông

B.  Hai con thằn lằn con

C.  Con cào cào

D.  Con cá vàng

Câu 407 : Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:

A. Kỷ Cambri đại Cổ Sinh

B. Kỷ Jura của đại Trung sinh

C.  Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh

D. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

Câu 408 : Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?

A. Xảy ra với tốc độ nhanh chóng, dễ nhận biết và giúp thực vật thích nghi ngay tức thì với điều kiện môi trường.

B.  Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng

C.  Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy và có thể có lợi, hoặc có hại tùy trường hợp đáp ứng với môi trường.

D.  Xảy ra một cách nhanh chóng, khó nhận diện và giúp thực vật đảm bảo sự tồn tại trước các biến động của môi trường.

Câu 409 : Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

B.  Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C.  Điều kiện sống phân bố không đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D.  Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 410 : Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:

A. Chọn lọc lấy cá con là cá đực hoặc cá cái để thu được hiệu quả cao nhất

B.  Dùng máy li tâm tách tinh trùng thành 2 loại X và Y để điều khiển giới tính đời con

C.  Cho cá bột ăn thức ăn chứa vitamin estrogen

D.  Bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.

Câu 411 : Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn

B.  Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn

C.  Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

D.  Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp

Câu 412 : Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:

A. Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể

B.  Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể

C.  Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau

D.  Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu

Câu 413 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

B.  Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C.  Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

D.  Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Câu 414 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactose.

B.  3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose

C.  3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.

D.  1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 415 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

A. I  → III → II.

B. III → II → I.

C.  III → II → IV.

D. II → III → IV.

Câu 416 : Tại sao một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm?

A. Vì chu kỳ ra hoa kết trái của chúng cứ 24 tháng mới ra hoa và kết trái một lần, sau đó chờ đến 24 tháng sau chúng mới ra hoa.

B.  Vì để ra hoa, chúng phải trải qua khoảng thời gian giao thời giữa hai năm, sang năm thứ 2 chúng mới ra hoa.

C.  Vì chúng chỉ ra hoa khi đã trải qua khoảng thời gian kéo dài hơn 24 tháng

D.  Vì thời gian sinh trưởng và phát triển của chúng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết của mỗi năm, nên sau hai năm chúng mới ra hoa được.

Câu 417 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là chính xác?

A. Hạt phấn mọc ống phấn thành thục và phát triển đầy đủ có 3 nhân trong đó có 2 nhân sinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.

B.  Tế bào trứng được thụ tinh với 2 nhân sinh sản của hạt phấn tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi.

C.  Tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.

D.  Các loại hạt đều có nội nhũ phát triển và trở thành thành phần dự trữ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.

Câu 418 : Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?

A. Tắm nắng tạo ra lớp da màu dám nắng, giúp trẻ chống đỡ được với các điều kiện môi trường

B.  Tắm nắng kích thích tuyến cận giáp giải phóng hormon, tăng cường hấp thu Canxi vào trong máu, tăng cường sự phát triển của cơ thể

C.  Tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ

D.  Tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời có tác dụng hàn gắn các vết thương và thúc đẩy quá trình tái tạo các mô, cơ quan của trẻ nhỏ

Câu 419 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định

B.  Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C.  Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

D.  Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

Câu 420 : Cho các nhân tố sau:

A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (4), (5), (6). 

D. (2), (4), (5), (6).

Câu 421 : Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:

A. Lựa chọn thời điểm trước khi trứng rụng vài ngày, việc quan hệ tình dục sẽ không dẫn đến mang thai

B.  Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh

C.  Lựa chọn thời điểm ngay sau thời điểm rụng trứng để quan hệ tình dục, vì trứng đã rụng rồi nên không thể thụ thai được nữa

D.  Tính toán ngày rụng trứng để lựa chọn một ngày nằm giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm khó thụ thai nhất để giao phối

Câu 422 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

B.  Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa

C.  Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật

D.  Phần lớn các loài thực vật hiện nay được hình thành dựa trên con đường lai xa và đa bội hóa

Câu 423 : Cho các đặc điểm sau đây:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 424 : Cho một số khu sinh học dưới đây:

A. (1) → (2) → (3) → (4). 

B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (4) → (2) → (3).

D. (3) → (1) → (2) → (4).

Câu 427 : Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:

A. Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn

B.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn

C.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn

D.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính

Câu 431 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối.

B.  Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1

C.  Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên.

D.  Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.

Câu 441 : Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

A. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di truyền.

B. Mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

C. Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung.

D. Mỗi mã di truyền chi phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.

Câu 442 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

A. Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose

B. Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào operater

C. Gen điều hòa tạo ra sản phẩm mARN trong mọi điều kiện

D. Gen điều hòa liên kết với Operon Lac

Câu 443 : Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành:

A. Đột biến mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và lặp đoạn

B. Đột biến dịch khung đọc và đột biến nguyên khung đọc

C. Đột biến lệch bội, đột biến đa bội

D. Đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp

Câu 444 : Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

A. Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp

B. Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.

C. Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử

D. Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính

Câu 445 : Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:

A. CO2, C6H12O6

B. H+, electron và O2

C. Electron và NADPH

D. H+, O2, NADPH

Câu 446 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A. Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới.

C. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

D. Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới

Câu 447 : Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người ta:

A. Nuôi cá rô phi con cùng các con cá đực bố, tạo điều kiện cho cá đực bố chăm sóc con non.

B. Nuôi cá rô phi con bằng thức ăn chứa hormone estrogen ở nồng độ cao.

C. Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự phát triển của cá.

D. Để cá mẹ ấp trứng sau đó thu cá con và cho cá đực nuôi dưỡng và huấn luyện tạo ra cá con đực.

Câu 449 : Tác dụng sinh lí nào sau đây không phải của hormone Auxin?

A. Kích thích quá trình phân chia tế bào.

B. Duy trì ưu thế ngọn, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngọn cây, ức chế sự phát triển của chồi bên.

C. Kích thích tạo quả và tăng tỉ lệ đậu của quả non, duy trì sự trẻ hóa

D. Tăng tốc độ phân giải tinh bột ở hạt, củ và kích thích sự nảy mầm của hạt

Câu 450 : Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

A. Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.

B. Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài.

C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật.

D. Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.

Câu 452 : Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

A. Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật

B. Do các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người đặc biệt là khai thác tài nguyên sinh học

C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu xung quanh quần xã.

D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là sự cạnh tranh của các loài ưu thế

Câu 454 : Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?

A. Vận động theo ánh sáng

B. Vận động theo trọng lực

C. Vận động theo nguồn dinh dưỡng

D. Vận động theo sức trương nước

Câu 455 : Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:

A. Loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

B. Tăng sản lượng enzyme của một số gen khác khi các gen này không bị mất đi

C. Tạo ra các dòng côn trùng có khả năng được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.

D. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao và tạo quả không hạt.

Câu 456 : Ở nhiều loài côn trùng, quá trình phát triển bắt buộc trải qua biến thái hoàn toàn, sự biến thái có ý nghĩa:

A. Tăng sự đa dạng loài cho một khu hệ sính thái từ đó tăng khả năng thích ứng về mặt sinh thái cho quần xã.

B. Tạo môi trường thuận lợi cho con non phát triển và tăng tỉ lệ sống sót của con non.

C. Mang tính thích nghi với các loại thức ăn, môi trường khác nhau trong quá trình sống của cơ thể.

D. Giảm sự cạnh tranh thức ăn giữa con non và con trưởng thành.

Câu 458 : Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng:

A. Là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và không còn chức năng nguyên thủy của chúng.

B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm, không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.

C. So với cấu tạo nguyên thủy, chúng đã biến đổi hình thái cũng như cấu tạo để phù hợp với một chức năng mới.

D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác

Câu 459 : Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là

A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.

B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể

C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.

D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.

Câu 461 : Đặc điểm nào sau đây cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió

A. Hoa có cánh lớn và màu sắc sặc sỡ.

B. Cánh hoa thường tiêu giảm, đầu nhụy kéo dài và phân nhánh.

C. Hoa thường tạo hương thơm và có tuyến mật phát triển.

D. Cánh hoa gồm 2 phần, trên và dưới đóng chặt hoặc mở hé không cho hạt phấn phát tán ra ngoài.

Câu 462 : Cho tập hợp các sinh vật sau:

A. (3), (4), (5)

B. (1), (4), (5)

C. (2), (3), ( 4)

D. (1), (3), (4)

Câu 463 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này:

A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài hơn nên có chuỗi thức ăn dài hơn.

B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn

C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.

D. Động vật của hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.

Câu 473 : Ở một loài thực vật, locus quy định màu sắc hoa có 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau:

A. Rr1r2r3 x Rr1r2r3

B. Rr1r3r3 x Rr1r2r3

C. Rr1r3r3 x Rr2r3r3

D. Rr2r2r3 x r1r1r2r3

Câu 480 : Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:

A. Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc

B. Vùng mã hóa → Vùng điều hòa → Vùng kết thúc

C. Gen điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc

D. Vùng cấu trúc → Vùng vận hành → Vùng kết thúc

Câu 481 : Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến:

A. Thay thế cặp G*X thành cặp XG

B. Thay thế cặp G*X thành cặp AT

C. Thay thế cặp G*X thành cặp TA

D. Bị cắt bỏ cặp G*X tạo nên đột biến mất cặp nucleotide

Câu 482 : Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:

A. Gây đột biến gen rồi chọn lọc giống năng suất cao.

B. Gây đột biến cấu trúc NST rồi chọn lọc các dòng cho năng suất cao

C. Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao

D. Lai tạo giữa các dòng dâu tằm thu được dòng có năng suất cao

Câu 483 : Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao.

B. Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào

C. Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây

D. Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng

Câu 484 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A. Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não

B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều

C. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện

D. Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.

Câu 485 : Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng:

A. Vật nuôi và cây trồng

B. Cây trồng và vi sinh vật

C. Nấm và động vật

D. Vật nuôi và vi sinh vật

Câu 486 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.

B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.

C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.

D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.

Câu 488 : Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?

A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau

Câu 489 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào chính xác?

A. Các loài thú đều hô hấp nhờ hoạt động của ống khí trong giai đoạn sớm và khi sinh ra thì hô hấp bằng phổi

B. Để đảm bảo cho quá trình hấp thu và trao đổi khí ở phổi, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc

C. Các loài chân khớp dưới nước như tôm, cua đều có hoạt động hô hấp nhờ ống khí, ống khí giới hạn kích thước cơ thể của chúng.

D. Các loài động vật đa bào đều có hệ hô hấp với các đường ống phân nhánh bên trong cơ thể để hấp thu và trao đổi khí

Câu 490 : Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện:

A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại.

B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường

C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông

D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật

Câu 491 : Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào ?

A. I- Nguyên sinh;      II-Phân huỷ ;           III- Thứ sinh

B. I- Thứ sinh;       II- Nguyên sinh;    III- Phân huỷ

C. I- Phân huỷ;      II- Nguyên sinh;    III- Thứ sinh

D. I- Nguyên sinh ;     II- Thứ sinh;            III- Phân huỷ

Câu 492 : Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo

B. Không có sự có mặt của các chuỗi thức ăn trong bể cá cảnh vì số lượng loài quá ít và thức ăn được bổ sung từ bên ngoài

C. Nếu số lượng loài trong bể cá cảnh càng nhiều thì độ phức tạp của chuỗi và lưới thức ăn càng ít vì loài đầu bảng sẽ chi phối các chuỗi khác.

D. Trong một lưới thức ăn ở bể cá cảnh, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định

Câu 493 : Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:

A. Các phân tử ARN được phiên mã từ những gen có kích thước nhỏ tạo ra nhiều đoạn ARN với số lượng từ 1000 đến 2000 bazơ

B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản của phân tử ADN trong tế bào nhân thực cũng như tế bào nhân sơ

C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản

D. Là các trình tự phân mảnh trong gen của sinh vật nhân thực trong đó vùng mã hóa được xen kẽ giữa các trình tự intron không mã hóa và các trình tự okazaki mã hóa cho các axit amin. 

Câu 494 : Khi gieo một số hạt ngô ở cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về phía cửa sổ nơi có nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Kết luận nào có thể được đưa ra từ quan sát này?

A. Auxin được tổng hợp chỉ ở một phía dẫn tới mất cân đối hormone và làm sinh trưởng cong về một phía

B. Hàm lượng cao auxin ở một phía đã ức chế quá trình sinh trưởng của tế bào làm cho cây cong về một phía

C. Ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh hơn nên lượng sinh chất tạo ra nhiều hơn và làm cho cây lớn nhanh hơn, uốn cong cây

D. Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy cây sinh trưởng cong về phía sáng

Câu 495 : Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?

A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào

B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau

C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện

D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose

Câu 496 : Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.

A. Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào.

B. Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histon

C. Trong mỗi thời kỳ của chu kỳ tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này

D. Chỉ những vùng NST chứa các gen ít sử dụng hoặc gen bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gen thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh

Câu 498 : Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?

A. Sự di truyền tính trạng bình thường theo quy luật di truyền liên kết giới tính, không xảy ra đột biến

B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của sự di truyền bình thường

C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường

D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh ra các giao tử bất thường, sự kết hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh ra đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường

Câu 499 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay

B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau

C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 501 : Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống

Câu 502 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

A. Khi sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc

B. Từ loài ban đầu xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu

C. Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở khu vực địa lý thứ nhất, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai.

D. Hội tụ đủ ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh lý

Câu 503 : Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?

A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được

B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã

C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới

D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái

Câu 513 : Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

A. 1 không râu: 1 có râu

B. 3 có râu: 1 không râu

C. 3 không râu: 1 có râu

D. 100% không râu

Câu 520 : Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN  mạch đơn:

A. Liên kết phosphoeste

B. Liên kết hydro

C. Liên kết ion

D. Liên kết ete 

Câu 521 : Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:

A. Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA

B. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX

C. Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG

D. Đột biến dịch khung đọc dịch mã

Câu 522 : Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.

A. Đột biến đảo đoạn

B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

C. Đột biến lặp đoạn

D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn.

Câu 523 : Về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, thành tế bào hóa g

B. Thành phần dịch vận chuyển trong mạch gỗ chủ yếu là nước, các ion khoáng

C. Lực đẩy từ áp suất rễ đóng vai trò chủ đạo quan trọng nhất trong vận chuyển nước lên ngọn cây ở các cây thân gỗ cao

D. Ống rây gồm các tế bào sống, không có nhân tế bào, vận chuyển chủ yếu là đường, axit amin, hormone và một số chất hữu cơ khác

Câu 524 : Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối

A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu

C. Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm

D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu

Câu 525 : Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?

A. Các cây con có đặc điểm di truyền đa dạng, dễ dàng được sử dụng cho quá trình chọn giống mới.

B. Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt

C. Các cây con có độ đa dạng về tuổi sinh lý, đáp ứng được yêu cầu của trồng trọt trên quy mô lớn

D. Các cây con đều là kết quả của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu 526 : Trong cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, khẳng định nào sau đây không chính xác?

A. Bần là lớp ngoài cùng, bao bọc và bảo vệ các phần bên trong thân

B. Gỗ ròng là phần cứng nhất gồm các tế bào mạch gỗ thấm chất gỗ nhiều nhất

C. Gỗ dác thường có màu sáng hơn và yếu hơn so với gỗ ròng, nó có vai trò vận chuyển nước và khoáng

D. Đi từ ngoài vào trong bao gồm: bần → mạch rây thứ cấp → tầng sinh bần → tầng sinh trụ → gỗ ròng → gỗ dác

Câu 527 : Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến:

A. Hình thành các loài động vật, thực vật phù hợp với các đặc điểm môi trường

B. Hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới

C. Hình thành các quần thể sinh vật với các cá thể có các kiểu gen thích nghi

D. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người

Câu 528 : Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi

A. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể

B. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thểC. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể

C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể

D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể

Câu 530 : Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Năng lượng từ tia tử ngoại xuất phát từ mặt trời

B. Năng lượng từ tia lửa điện xuất hiện trong khí quyển

C. Năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP

D. Năng lượng từ sự phân hủy các nguyên tố phóng xạ

Câu 531 : Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:

A. Ánh sáng tác động lên tế bào làm tế bào mất nước, giảm sức trương và dẫn đến cây cong về phía ánh sáng

B. Ánh sáng chiếu về một phía, tốc độ quang hợp ở phía có ánh sáng cao hơn nên cây cong về phía đó

C. Sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nhau

D. Ánh sáng tạo ra sự khác biệt về mặt nhiệt độ giữa 2 phía của thân khi chiếu sáng khiến cho tốc độ các phản ứng sinh hóa khác nhau và gây ra sự uấn cong

Câu 532 : Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?

A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển

B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật

C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được

D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường

Câu 533 : Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp

Câu 535 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

Câu 536 : Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:

A. Xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.

B. Nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài từ 15 - 85 cặp nucleotide, tạo thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể

C. Làm tăng tốc độ quá trình tạo ra sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế bào vi khuẩn.

D. Dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn.

Câu 537 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

B. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối

C. Trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối thường biểu hiện sự đa hình hơn so với các quần thể tự phối hoặc quần thể tự thụ phấn

D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên

Câu 541 : Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?

B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 543 : Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Từ môi trường trống trơn đến môi trường có quần xã sinh vật

B. Từ không có lưới thức ăn đến lưới thức ăn kém phức tạp và đến lưới thức ăn phức tạp

C. Từ chưa có đến số lượng loài ít và cuối cùng là số lượng loài nhiều

D. Từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều

Câu 545 : Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy

A. 8% và 9%.

B. 8% và 6,67%

C. 9% và 6,67%.

D. 6,67% và 8%.

Câu 551 : Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác?

A. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xám, chân dài.

B. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xanh, chân dài

C. Tất cả chim lông xám, chân dài đều là chim đực

D. Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim máu lông xám, chân lùn

Câu 560 : Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:

A. Đầu 3’ của mạch mang mã gốc

B. Đầu 3’ của mạch đối khuôn

C. Đầu 5’ của mạch mang mã gốc

D. Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau

Câu 561 : Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:

A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.

B. Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống.

C. Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã

D. Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào

Câu 562 : Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó

B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau.

C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN

D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã

Câu 563 : Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?

A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân.

B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài

C. Cây ra hoa phụ thuộc vào chu kỳ chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kỳ

D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất là như nhau

Câu 564 : Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:

A. Mất cánh ngắn NST số 5

B. Mất đoạn NST số 22

C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13

D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18

Câu 565 : Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự

B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ)

C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại

D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào

Câu 567 : Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?

A. Bao noãn nằm trong bầu nhụy

B. Đầu mút của các cánh hoa nơi có màu sặc sỡ

C. Đầu mút của vòi nhụy, nơi tiết ra hạt phấn và chất mất ngọt

D. Bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị

Câu 568 : Khi nói về quá trình phát triển của sâu bướm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Hormon juvenin có tác động ức chế hoạt động của exdison và do đó ức chế sâu hóa nhộng.

B. Tyrosin tiết ra từ tuyến trước ngực có tác động gây ra đứt đuôi và thúc đẩy biến thái.

C. Hormone exdison được sản xuất từ thể allata có tác dụng thúc đẩy quá trình lột xác của sâu bướm

D. Sự phối hợp giữa exdison và tyrosin điều hòa quá trình lột xác và biến thái ở bướm

Câu 569 : Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. Quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến lịch sử hình thành và phát triển sự sống khi có sinh vật đầu tiên.

C. Các đại chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển cổ đại

D. Sự biến đổi điều kiện địa chất và khí hậu ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất

Câu 570 : Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.

B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật

C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận

D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường

Câu 571 : Cho các nhóm sinh vật sau đây:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 572 : Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?

A. Hiện tượng phân tầng

B. Hiện tượng phân bố đồng đều

C. Hiện tượng liền rễ

D. Hiện tượng ký sinh khác loài.

Câu 573 : Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau

Câu 576 : Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào.

B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động

C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST

D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau

Câu 579 : Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa

B. Đột biến gen thường xuất hiện với tần số thấp, tần số đột biến ở các gen khác nhau là khác nhau

C. Dòng gen từ các quần thể khác tới quần thể nghiên cứu có thể cung cấp nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa

D. Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

Câu 580 : Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích;

A. Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo một hướng, tích lũy các biến dị tạo ra kiểu hình tương tự phù hợp với môi trường sống.

B. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau suy cho cùng đều có tổ tiên chung và do đó chúng vẫn chứa nhiều đặc điểm giống nhau do các gen tổ tiên chi phối.

C. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau sống trong cùng một môi trường sẽ có kiểu hình giống nhau ở một số đặc điểm gây ra hiện tượng đồng quy tính trạng

D. Các loài thuộc nhóm phân loại gần nhau có chứa nhiều đặc điểm chung trong quá trình phát triển cá thể gọi là hiện tượng đồng quy tính trạng

Câu 585 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?

A. Toàn bộ carbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng trong quần xã được trả lại môi trường không khí.

B. Việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm độ pH của đại dương từ đó thúc đẩy sự biến mất của nhiều hệ sinh thái biển.

C. Carbon đi vào quần xã dưới dạng khí CO có mặt trong khí quyển.

D. Sự vận động của Carbon qua mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng đó.

Câu 592 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

A. Di truyền thường và tế bào chất

B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất

C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính

D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính

Câu 595 : Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A. 48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình

C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình

D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

Câu 602 : Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là:

A. Đột biến tam bội xảy ra ở người

B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13

C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21

D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18

Câu 603 : Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?

A. Chi trước của chó và cánh dơi

B. Vây cá voi và chi trước của ngựa

C. Tai của dơi và tai của chó

D. Cánh của bướm và cánh của chim 

Câu 604 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Hormone sinh trưởng được vùng dưới đồi tiết ra có khả năng kích thích phân chia tế bào

B. Các hormone sinh dục có khả năng kích thích sự phát triển của cơ thể ở giai đoạn dậy thì

C. Ở sâu bọ, hormone juvenin đóng vai trò kích thích quá trình lột xác và hóa nhộng

D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật và người chỉ phụ thuộc yếu tố di truyền và hormone mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài

Câu 605 : Diễn thế sinh thái thứ sinh:

A. Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.

B. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực

C. Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình

D. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế

Câu 606 : Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất:

A. Đóng vai trò chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi trường

B. Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình

C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vô cơ.

D. Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển.

Câu 607 : Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau:

A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép

B. Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau

C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường

D. Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại

Câu 612 : Khi nói về hiện tượng ứng động ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?

A. Sự trả lời kích thích của cơ thể thực vật trước các tác nhân không định hướng gọi là hiện tượng ứng động.

B. Vận động trương nước là một hình thức của ứng động không sinh trưởng, không có sự lớn lên và phân chia của các tế bào

C. Khi tác động cơ học vào lá cây trinh nữ, có sự vận động và phân bố lại hàm lượng nước trong thể gối tạo ra các vùng có sức trương khác nhau gây ra sự khép lá

D. Khi các tế bào bảo vệ của lỗ khí mất nước do các tế bào lân cận hấp thu, do sự dày không đều của thành tế bào ở 2 phía mà lỗ khí mở ra

Câu 615 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác?

A. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái bởi ngay khi có sự cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt.

B. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại độc lập.

C. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới

D. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản

Câu 617 : Các loài động vật thích ứng với các khu sinh thái khác nhau thường mang những đặc điểm thích nghi riêng biệt về nhiệt độ sống, trong số các nhóm kể ra dưới đây, nhóm nào có độ rộng nhiệt lớn nhất?

A. Thú sống trên cạn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

B. Thú sống trong vùng nước ấm quanh vùng biển quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam

C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam

D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo

Câu 618 : Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể  sinh vật.

A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I

B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên

C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.

D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II

Câu 621 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?

A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá

B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục

C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng

D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng

Câu 623 : Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là:

A. Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên

B. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng

C. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng

D. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau.

Câu 632 : Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

A. (1), (2), (5). 

B. (2), (3), (5). 

C. (1), (3), (4). 

D. (2), (4), (5).

Câu 635 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

Câu 643 : Trong số các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào thuộc loại bằng chứng trực tiếp?

A. Sự tương đồng về trình tự axit amin của Cytochrome giữa vi khuẩn E.coli và nấm men.

B. Cánh chim và cánh dơi đều có thành phần và cách sắp xếp các xương giống nhau.

C. Vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều được cấu tạo từ tế bào

D. Xác 1 loài chân khớp bị nhốt trong hổ phách có niên đại 85 triệu năm cho thấy một mắt xích của nhóm sinh vật này xuất hiện trong lịch sử tiến hóa

Câu 644 : Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:

A. Chiếc lá rụng

B. Cây mít

C. Con bọ ngựa

D. Con xén tóc

Câu 645 : Tia tử ngoại tác động đến quá trình sinh trưởng của trẻ nhỏ như thế nào?

A. Các dạng tia tử ngoại gây ra còi cọc, chậm lớn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

B. Tia tử ngoại hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thu canxi từ thức ăn khiến trẻ nhanh lớn

C. Tia tử ngoại thúc đẩy biến tiền vitamin D thành vitamin D, vitamin này thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và tạo xương.

D. Tia tử ngoại chuyển canxi vô cơ thành canxi hữu cơ và thúc đẩy quá trình tạo xương

Câu 648 : Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?

A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau.

B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.

C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau

D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.

Câu 649 : Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:

A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh

B. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử

C. cả hai bố mẹ đều cung cấp alen gây bệnh

D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử

Câu 651 : Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là:

A. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của chất dinh dưỡng

B. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của chất dinh dưỡng, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm

C. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của độ ẩm, rễ cây chui vào lại là do tác động của ánh sáng

D. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm và ánh sáng

Câu 654 : Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể:

A. Ngẫu phối

B. Đột biến gen

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 656 : Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên cách nay khoảng 1,8 triệu năm

B. Từ loài H.nealderthalensis đã phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens cách đây khoảng 30000 ngàn năm

C. Các dạng người tối cổ Australopithecus là tổ tiên trực tiếp phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens

D. Tuy các nhân tố của chọn lọc tự nhiên vẫn còn tác động, nhưng các nhân tố xã hội đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển con người và xã hội loài người trong giai đoạn hiện nay

Câu 657 : Về quá trình hình thành tập tính ở các loài động vật, một học sinh đưa ra các phát biểu dưới đây:

A. (1), (3) và (4)

B. (2), (3) và (4)

C. (1), (2) và (3) 

D. (1), (2) và (4)

Câu 659 : Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHÔNG chính xác?

A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng

B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tinh (PN) giảm

C. Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng

Câu 660 : Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?

A. Vật dữ đầu bảng

B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng

C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn

D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp

Câu 662 : Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1

A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb

B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ

C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên

D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên

Câu 669 : Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:

A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài

B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau

C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ

D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau

Câu 672 : Bạn Tùng Núi thường có thói quen ăn mặn, sau bữa ăn bạn thường phải uống rất nhiều nước. Giải thích hiện tượng này như thế nào cho phù hợp?

A. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu giảm →làm tăng áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước → cơ thể cần cung cấp thêm nước

B. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu giảm →làm giảm áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →cơ thể cần cung cấp thêm nước

C. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu tăng →làm tăng áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →tăng tái hấp thu nước ở thận và gây cảm giác khát

D. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu tăng →làm giảm áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →cơ thể cần cung cấp thêm nước

Câu 680 : Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là:

A. Thể ba nhiễm

B. Thể dị nhiễm

C. Thể tam bội

D. Thể một nhiễm

Câu 681 : Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Đột biến gen thành alen lặn nằm trên NST X

B. Đột biến gen trên NST thường

C. Đột biến mất cặp nucleotide

D. Đột biến lệch khung

Câu 682 : Loài người Homo habilis được đặt tên như vậy do:

A. Họ là vượn người phương Nam

B. Họ là người vượn

C. Họ là người khéo léo

D. Họ là người đứng thẳng

Câu 684 : Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức nào không xuất hiện ở thực vật bậc cao?

A. Hướng sáng âm

B. Hướng trọng lực âm

C. Hướng trọng lực dương

D. Hướng nước âm

Câu 685 : Khi nói về các dạng hệ thần kinh ở động vật, phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Ở thủy tức, hệ thần kinh có dạng chuỗi hạch, sự điều chỉnh hoạt động các xúc tu do các hạch thần kinh khác nhau điều khiển

B. Ở mực và bạch tuộc, hệ thần kinh có dạng mạng lưới, điều chỉnh các phản xạ theo kiểu co giật toàn thân

C. Ở hệ thần kinh dạng ống, trung ương thần kinh bao gồm não và tủy sống

D. Não người gồm có 5 phần riêng rẽ nằm trong hộp sọ bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, tiểu não, hành não, cầu não

Câu 686 : Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?

A. Carbonic

B. Carbon monoxide

C. HCO3-

D. Chất hữu cơ

Câu 687 : Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:

A. (1); (2) và (5)

B. (1); (4) và (5) 

C. (1) (3) và (5)

D. (1); (2); (4) và (5)

Câu 689 : Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do:

A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.

B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.

C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn.

D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn.

Câu 690 : Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote

A. Khác với Prokaryote, ở Eukaryote không có các trình tự tăng cường và các trình tự gây bất hoạt, cơ chế điều hòa phụ thuộc chủ yếu vào độ mạnh của vùng điều hòa và vùng khởi động

B. Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym

C. ADN trong các tế bào Eukaryote có số lượng các cặp nucleotit rất lớn, phần lớn chúng tham gia vào mã hóa cho các protein cấu trúc

D. Vật chất di truyền của Eukaryote được sắp xếp gọn trong NST và hình thành các đơn vị nucleosom, nên quá trình điều hòa đơn giản hơn ở Prokaryote

Câu 691 : Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền

B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.

C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực

Câu 692 : Hệ rễ của thực vật bậc cao:

A. Có thể hấp thu được nitơ dưới dạng hợp chất hữu cơ, tiến hành chuyển hóa thành axit amin và cung cấp nguyên liệu cho tế bào sống.

B. Có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein trong đất, giải phóng axit amin và lông hút hấp thụ axit amin cho các hoạt động sống của cây

C. Hấp thụ nitơ dưới dạng amon và nitrate, chuyển hóa các hợp chất nitơ vô cơ này thành nitơ hữu cơ phục vụ cho các hoạt động sống

D. Có khả năng tham gia quá trình phản nitrate hóa giải phóng nitơ vào trong đất, làm đất màu mỡ hơn

Câu 694 : Cho các cặp cấu trúc giữa một số đối tượng sinh vật dưới đây:

A. (1); (2); (4) 

B. (1); (2); (5); (6) 

C. (1); (5); (6) 

D. (1); (3); (4); (5)

Câu 695 : Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. bằng con đường cách ly địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh

B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc

C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi

D. là quá trình tích lũy các biển đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh

Câu 696 : Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn được coi là một nhân tố tiến hóa, vì

A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể, giúp quần thể tồn tại ổn định qua các thế hệ

B. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

C. Làm tăng dần tần số của các thể dị hợp, giảm dần tần số của các thể đồng hợp, tăng giá trị thích nghi cho quần thể

D. Không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp và giảm tần số các kiểu gen dị hợp

Câu 697 : Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Tại sao ở động vật ít gặp loài đa bội?

A. Động vật không sống được trong những môi trường khắc nghiệt – môi trường có các tác nhân gây đột biến

B. Đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đều sinh sản hữu tính

C. Với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường chết trong giai đoạn sơ sinh

D. Vật chất di truyền của động vật ổn định và được đóng gói kỹ hơn trong cấu trúc liên kết với protein histon

Câu 699 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt

C. nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể

D. kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn

Câu 700 : Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

A. (1), (4), (3), (2). 

B. (1), (3), (4), (2).

C. (1), (2), (4), (3). 

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 720 : Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:

A. Mất đoạn

B. Đảo đoạn

C. Chuyển đoạn

D. Lặp đoạn

Câu 721 : Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?

A. Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm

B. Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng

C. Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ

D. Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp

Câu 722 : Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối:

A. Mù màu

B. Máu khó đông

C. Tiếng khóc mèo kêu

D. PKU

Câu 723 : Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?

A. Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN

B. Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược

C. Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th

D. Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con

Câu 724 : Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

A. Chọn lọc tự nhiên

B. Di nhập gen

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến gen

Câu 725 : Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm nào dưới đây:

A. Thân có nhiều khoang rỗng chứa khí

B. Có thể hấp thu nước trên toàn bộ bề mặt cơ thể.

C. Có diệp lục thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình.

D. Không xảy ra quá trình hô hấp tế bào

Câu 726 : Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm:

A. Là một hệ sinh thái điển hình

B. Không còn là một hệ sinh thái

C. Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần

D. Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật

Câu 727 : Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:

A. Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao

B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase

C. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase

D. Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen

Câu 728 : Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?

A. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó

B. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc

C. Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã

D. ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã

Câu 729 : Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?

A. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã 5’AUG 3’ liên kết với bộ ba khởi đầu trên phân tử mARN.

B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp mã vào bộ ba kết thúc nằm trên vùng 3’ của phân tử mARN

C. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc trên mARN

D. Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung

Câu 731 : Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:

A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm

B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4

C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều

D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó

Câu 734 : Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?

A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc

B. Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.

C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh

D. Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô tính rồi tiến hành chọn lọc.

Câu 736 : Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

A. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát.

B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu.

C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích.

D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết

Câu 737 : Khẳng định nào dưới đây về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là chính xác?

A. Không có cách ly địa lý không thể dẫn đến quá trình hình thành loài mới

B. Cách ly địa lý có thể dẫn tới sự hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian, chuyển tiếp

C. Cách ly địa lý ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể cùng loài ở các quần thể khác nhau do đó cách ly địa lý là hình thức đơn giản nhất của cách ly sinh sản.

D. Môi trường địa lý khác nhau với các điều kiện tự nhiên khác nhau là yếu tố trực tiếp tác động làm biến đổi tần số alen của các quần thể cách ly.

Câu 738 : Đặc điểm nào sau đây trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói?

A. Trong não bộ xuất hiện vùng phân tích tiếng nói và chữ viết

B. Xuất hiện lồi cằm.

C. Trán lồi ra phía trước, chứng tỏ bán cầu đại não phân hóa

D. Hệ thống răng phát triển đầy đủ bao gồm răng cửa, ranh nanh và răng hàm

Câu 739 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?

A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống

B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến tới 1

C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng

D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng

Câu 740 : Về quá trình biến thái của một số loài sinh vật và các khía cạnh liên quan, trong số các cơ chế được mô tả dưới đây, cơ chế nào là chính xác?

A. Hormone juvenin được tạo ra với nồng độ tương đối ổn định theo thời gian, chúng có tác động khởi động quá trình lột xác, hóa nhộng và chuyển nhộng thành bướm

B. Hormone exdison được tạo ra từ tuyến trước ngực tham gia ức chế quá trình biến thái ở các loài sâu bướm

C. Hormone exdison ức chế hoạt động của hormone juvenin, khi exdison ở nồng độ cao khiến juvenin không thực hiện được chức năng của mình và quá trình biến thái bị ngưng trệ

D. Sự phối hợp không đồng bộ giữa exdison và juvenin sẽ tạo ra những cá thể dị dạng so với cấu trúc chung của cơ thể.

Câu 745 : Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.

A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại

B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con

C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra

D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng

Câu 748 : Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:

A. Khi trồng khoai trên đất lạ, khoai hình thành mối quan hệ cộng sinh với nhiều loài sinh vật mới, từ đó tốc độ tạo sinh khối cao hơn và cho năng suất cao hơn

B. Khoai thay đổi chế độ dinh dưỡng sau mỗi vụ trồng, đất cũ không phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khoai khi nó đã thay đổi nên phải trồng trong đất mới

C. Sau mỗi vụ, khoai tích lũy nhiều đột biến mới và đòi hỏi môi trường cung cấp các điều kiện dinh dưỡng mới phục vụ cho hoạt động sống của khoai

D. Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.

Câu 752 : Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Sự bón phân NPK làm tiêu diệt các loài không cần NPK cho các hoạt động sống của mình, chúng bị tiêu diệt và làm giảm độ đa dạng sinh học

B. Các loại phân NPK chỉ có tác dụng tức thời, sau khi bón 1 thời gian sẽ gây độc cho đất, tiêu diệt sinh vật và làm giảm đa dạng sinh học

C. Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học

D. Sự biến đổi thành phần loài có mặt tại khu vực bón phân chỉ là yếu tố ngẫu nhiên và không liên quan đến việc bón phân cho khu vực này

Câu 760 : Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?

A. 5’UAA3’

B. 5’UAG3’

C. 5’AUG3’

D. 5’UGA3’

Câu 761 : Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.

A. Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.

B. Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử

C. Đột biến gen xảy ra trong hợp tử

D. Đột biến gen trong giao tử

Câu 762 : Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác nhân kích thích, ngoại trừ:

A. Tính hướng trọng lực của rễ cây

B. Tính hướng sáng của ngọn cây

C. Tính hướng nước của rễ cây

D. Tính hướng sáng của rễ cây

Câu 763 : Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở:

A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh

B. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

C. Kỷ Jura của đại Trung sinh

D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh

Câu 764 : Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp

A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.

B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau

C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác

D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa AustralopithecusHomo sapiens

Câu 765 : Thứ tự nào sau đây mô tả các giai đoạn của quá trình xuất hiện và biến mất của điện thế hoạt động tại một điểm nằm trên sợi trục của tế bào thần kinh?

A. Điện thế nghỉ -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn đảo cực -- giai đoạn tái phân cực

B. Giai đoạn đảo cực -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn điện thế nghỉ -- giai đoạn tái phân cực

C. Giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn đảo cực -- điện thế nghỉ

D. Giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn mất phân cực -- điện thế nghỉ -- giai đoạn đảo cực.

Câu 766 : Tập hợp nào chỉ ra dưới đây là quần thể sinh vật:

A. Một phòng thi THPT Quốc gia có 24 thí sinh, 10 thí sinh nữ và 14 thí sinh nam cùng với 2 giám thị

B. Những cây chè trên đồi chè Mộc Châu - Sơn La

C. Tập hợp những con gà trong một lồng gà ở ngoài chợ vào buổi sáng sớm

D. Tập hợp những con cá sống dưới Hồ Tây

Câu 767 : Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?

A. Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin.

B. Môi nucleotide trên ADN chứa thông tin chi phối 1 ribonucleotide trên mARN và từ đó chi phối thông tin 1 axit amin trên chuỗi polypeptide

C. Các nucleotide trên mạch mang mã gốc của ADN có thể liên kết với các ribonucleotide trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

D. Hai mạch đơn của phân tử ADN gồm các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo ra phân tử ADN mạch kép

Câu 768 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?

A. Trong quá trình dịch mã có sự hình thành liên kết hydro giữa các bazơ nitơ trên ribonucleotide.

B. Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN theo nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên kết peptide

C. Các ribosome trượt dọc theo sợi mARN từ chiều 5’ đến chiều 3’, kết thúc quá trình này chuỗi polypeptide được hình thành

D. Số axit amin trong một chuỗi polypeptide luôn nhỏ hơn số bộ ba trên gen chi phối chuỗi polypeptide đó

Câu 769 : Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác?

A. Gen điều hòa là cung cấp một vùng trình tự cho phép ARN polymerase nhận biết, bám vào và thực hiện quá trình phiên mã

B. Gen điều hòa nằm xen kẽ giữa trình tự vận hành và trình tự khởi động của nhóm gen cấu trúc

C. Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế, có khả năng liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình tái bản

D. Sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon

Câu 770 : Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, cơ chế nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?

A. Thiếu Mg dẫn đến thiếu hụt các enzyme phục vụ cho quá trình quang phân li nước, lục lạp không thực hiện quang hợp được, thiếu sinh chất nên lá mất màu xanh

B. Thiếu Mg dẫn tới thiếu nguyên liệu tổng hợp phân tử diệp lục vì Mg nằm trong cấu trúc của diệp lục, thiếu diệp lục nên lá bị vàng

C. Cơ thể thiếu Mg khiến nguyên tố này phải di chuyển từ lá xuống nuôi thân và rễ nên lá mất màu xanh

D. Mg tham gia vai trò cấu trúc enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp diệp lục nên thiếu Mg diệp lục không được tổng hợp, lá có màu vàng

Câu 771 : Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?

A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường

B. Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).

C. Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ NST thừa 1 chiếc

D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST.

Câu 772 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân

C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.

D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau

Câu 773 : Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử:

A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền

B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường

C. Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo ra một codon mới có tính thoái hóa mã di truyền so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây ra bệnh di truyền phân tử

D. Các alen gây bệnh di truyền phân tử được truyền từ bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng con mang bệnh di truyền

Câu 774 : Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định

B. Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa

C. Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn

D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường

Câu 775 : Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?

A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi

B. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định

C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng locus riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động lên từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động lên cả quần thể

D. Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể

Câu 776 : Nguyên nhân nào sau đây cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn?

A. Ở chim hô hấp bằng hệ thống túi khí phân tán khắp cơ thể thay vì hô hấp bằng phổi giống như các loài động vật có xương sống trên cạn khác

B. Quá trình hô hấp ở chim được thực hiện bởi sự trao đổi khí giữa máu và số lượng lớn các phế nang trong phổi nên hiệu quả trao đổi khí cao

C. Hô hấp ở chim có sự phối hợp giữa phổi và các túi khí nên dòng khí đi theo một chiều, không có khí cặn, đồng thời dòng khí và dòng máu trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao

D. Các túi khí của chim dự trữ một lượng khí lớn nên chim có thể lấy oxy trong khí ở túi một cách triệt để mà không làm thất thoát oxy ra ngoài

Câu 777 : Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác?

A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra trong mọt khoảng thời gian ngắn

B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, vượt qua chọn lọc tự nhiên theo thời gian

C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài phức tạp và việc đa bội hóa ít khi thành công.

D. Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu

Câu 779 : Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng

B. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng

C. Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi.

D. Khi phá rừng, các khoáng chất không còn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác

Câu 780 : Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?

A. Ở giai đoạn hóa nhộng, cá thể sâu tiêu hóa nốt các phần thức ăn mà sâu non ăn vào để chuẩn bị cho giai đoạn lột xác

B. Giai đoạn hóa nhộng cần thiết để cá thể sâu hình thành hệ tiêu hóa phục vụ cho mục đích tiêu hóa các thức ăn mà sâu non ăn vào ở giai đoạn trước đó

C. Giai đoạn này thực hiện quá trình điều hòa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hoàn chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới

D. Là giai đoạn chuyển hóa các chất dự trữ trong cơ thể sâu non làm tăng trưởng kích thước các hệ cơ quan có trong cơ thể sâu non và chuyển thành sâu trưởng thành

Câu 799 : Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:

A. hàm lượng ôxi

B. xuân hoá.

C. tuổi cây

D. quang chu kì

Câu 800 : Ở một gia đình người đàn ông

A. (2) và (3)

B. Chỉ (2)

C. (2); (3) và (4)

D. (1); (2) và (3)

Câu 801 : Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:

A. mất đoạn.

B. đảo đoạn

C. chuyển đoạn nhỏ

D. lặp đoạn

Câu 802 : Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:

A. Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7

B. Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3

C. Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6

D. Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5.

Câu 803 : Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng:

A. đóng khí khổng, lá cụp xuống

B. hướng động và ứng động

C. tổng hợp sắc tố quang hợp

D. thay đổi cấu trúc tế bào

Câu 807 : Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

A. cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái

B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ

C. bằng giao tử cái

D. không có sự hợp nhất giữa giao từ đực và cái

Câu 810 :  

A. Đao

B. Tơcnơ

C. Siêu nữ

D. Claiphentơ

Câu 815 : Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

A. tim => mao mạch => tĩnh mạch => động mạch => tim

B. tim => động mạch => mao mạch => tĩnh mạch=> tim

C. tim => động mạch => tĩnh mạch => mao mạch => tim

D. tim => tĩnh mạch => mao mạch => động mạch => tim

Câu 816 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?

A. Thường biến

B. Đột biến gen

C. Đột biến nhiễm sắc thể

D. Biến dị tổ hợp

Câu 817 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên

B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Đột biến

D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 819 : Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?

A. Vi sinh vật

B. Sinh vật sống hoại sinh

C. Hệ thực vật

D. Hệ động vật

Câu 820 : Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?

A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành

B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái

C. Loài sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực

D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng

Câu 821 : Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này

A. biến động số lượng theo chu kì năm

B. biến động số lượng theo chu kì mùa

C. biến động số lượng không theo chu kì

D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm

Câu 824 : Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. Cơ quan sinh sản

B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm

C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu....

D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết

Câu 826 : Tập tính học được không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành trong đời sống cá thể

B. Bao gồm những phản xạ có điều kiện

C. Dễ bị mất đi

D. Đặc trưng cho loài

Câu 827 : Mức phản ứng là:

A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường

B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau

C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau

D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường

Câu 828 : Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò

A. kích thích tinh hoàn tiết ra inhibin

B. kích thích ống sinh tinh sản sinh inhibin

C. kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng

D. kích thích sự hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp

Câu 832 : Cho các thông tin ở bảng dưới đây

A. 10% và 5%.

B. 10% và 20%.

C. 5% và 20%

D. 20% và 5%

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247