Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!

Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!

Câu 2 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

A.  3                        

B. 1    

C. 4                            

D. 2

Câu 4 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá

A.  1          

B.  2                           

C.  3                      

D. 4

Câu 11 : Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?

A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. 

B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý luôn cho ưu thế lai cao.

C. Chỉ có một số tổ hợp giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.

D.  Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng 

Câu 18 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, chúng nằm trên nhiễm sắc thường, trong đó các alen của mỗi gen là sản phẩm đột biến gen của nhau. Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi

A. 2 gen cùng đột biến trội và xảy ra hoán vị gen.

B. gen này đột biến trội, gen kia đột biến lặn và xảy ra hoán vị gen.

C. 2 gen cùng đột biến trội và phân ly độc lập.

D. 2 gen cùng đột biến lặn và phân ly độc lập.

Câu 19 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Câu 20 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

A. (3) và (4)              

B.  (2) và (5)                  

C. (1) và (3)                

D. (1) và (4)

Câu 21 : Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?

A.  4                            

B.  2                            

C.  3                                 

D.  1

Câu 25 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:   

A.  1                             

B. 4           

C. 2                            

D. 3

Câu 31 : Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. Coli ? 

A.  hình B              

B.   hình D            

C.  hình C                

D.  hình A

Câu 32 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng cá thể thì có nguy cơ tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A.  Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến 

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra làm tăng 

C.  Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di nhập gen, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 35 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?

A.  Đại cổ sinh               

B. Đại trung sinh   

C. Đại tân sinh               

D.  Đại nguyên sinh

Câu 37 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?

A. 2                 

B.  5         

C. 4                        

D. 3

Câu 39 : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

A.  các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.

B. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lý dẫn đến cách li sinh sản.

C.  loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.

D.  loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình  thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.

Câu 40 : Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?

A. 2               

B. 4                      

C.  1                           

D.  3

Câu 41 : Mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

A. Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.

B. Hoạt động tìm kiếm thức ăn các cá thể trưởng thành.

C.  Mức độ lan truyền của vật kí sinh.

D.  Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh.

Câu 43 : Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, nhưng nay bị hủy diệt, kết quả của nó là luôn hình thành quần xã suy thoái.

C.  Nguyên nhân bên ngoài như bão, lụt, cháy... gây ra diễn thế sẽ làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn.

D. Quần xã đỉnh cực có đa dạng cao, ổ sinh thái của mỗi loài thu hẹp, tồn tại khá ổn định một thời gian dài.

Câu 44 : Cho các biện pháp sau:

A.  5            

B.  4        

C.  3                         

D. 2

Câu 46 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?

A.  Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ

C.  Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.

D. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.

Câu 47 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất

A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển.

B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.

C.  A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển , D: sinh vật phân giải.

D.  A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất.

Câu 51 : Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể  làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là

A.  mức xuất cư và mức nhập cư.

B.  mức sinh sản và mức tử vong.

C.  kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.

D. nguồn sống và không gian sống.

Câu 52 : Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã

A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e 

B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.         

D. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a

Câu 53 : Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

B. Kiểu gen của cơ thể nói trên là AbaBDd. 

C. Cơ thể nói trên dị hợp về 3 cặp gen.

D. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST. 

Câu 54 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người

A. 1, 3, 5 

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4

D. 3, 4, 5   

Câu 56 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần  thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ở F3 cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 10%.

B. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình là 36,25% cây hoa đỏ : 63,75% cây hoa trắng.

C. Cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.   

D. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6.

Câu 57 : Cho các nhân tố sau:

A. (3), (6)

B. (5), (6)    

C. (2), (4)

D. (1), (3)

Câu 59 : Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?

A. Số NST ở thể tứ bội là 28   

B. Số NST ở thể tam bội là 21

C. Số NST ở thể một là 13

D. Số NST ở thể ba là 13

Câu 60 : Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,48 AA + 0,36 Aa + 0,16 aa 

B. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa

C. 0,16 AA + 0,36 Aa + 0,48 aa

D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa

Câu 68 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D.  Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 69 : Cho các cặp cơ quan sau:

A.  1, 4, 5 

B. 1, 2, 5     

C. 1, 2, 3

D. 1, 3, 4

Câu 71 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. 

B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 72 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm

B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.  

Câu 73 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (1), (2), (5) 

B. (2), (3), (4), (6)

C. (1), (2), (4), (6)

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 74 : Phát biểu nào dưới đây về quá trình thành loài mới là đúng?

A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.

C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.

D. Ở động vật hình thành loài chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.

Câu 76 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần

B. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.

D. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền

Câu 81 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 là:

A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa         

D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa

Câu 82 : Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì

A. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.   

B. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

D.  Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

Câu 83 : Cho một số hiện tượng sau:

A. (1), (2) 

B. (1), (4)

C. (3), (4)

D. (2), (3)

Câu 84 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 

B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

C. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.

D. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.

Câu 86 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. 

B. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. 

D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

Câu 87 : Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là khôngđúng?                  

A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ.

B. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. 

C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. 

D. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2. 

Câu 89 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen

A. 2   

B. 3

C. 4   

D. 5

Câu 91 : Loài người xuất hiện vào kỉ

A. Jura của đại Trung sinh

B. Đệ tam của đại Tân sinh

C. Phấn trắng của đại Trung sinh

D. Đệ tứ của đại Tân sinh

Câu 92 : Khi nói về tính đa dạng của quần xã, nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới. 

B. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

C. Số lượng cá thể của mỗi quần thể có thể bị thay đổi.

D. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn

Câu 93 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?

A. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và  đột biến chuyển đoạn trên một NST

B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.

C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST

D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen

Câu 94 : Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có

A. Tính đặc hiệu 

B. Bộ ba kết thúc

C. Tính thoái hóa

D. Tính phổ biến

Câu 95 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

A. (2)-->(4) -->(3) -->(1) 

B. (1) --> (4)--> (3)--> (2)

C. (1) -->(2) -->(3) -->(4)

D. (2) --> (1) --> (3) -->(4)

Câu 96 : Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Ở F1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 

B. Ở F1  kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 12%

C. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6

D. Sau một thế hệ ngẫu phối F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. 

Câu 97 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là

A. SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 

B. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

C. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

D. SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

Câu 99 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

B. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài

C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

D. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu 101 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 

B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt

C. Tạo ra cừu Đôly.

D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

Câu 104 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 105 : Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

B.  Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.

D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

Câu 106 : Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai cho đời con có nhiều kiểu gen nhất là

A. AaBb × AaBb

B. ABab DD × Ababdd

C. XAXABb x XaYbb

D. ABabxABab 

Câu 107 : Cho các thông tin sau đây

A. (3) và (4)                   

B. (1) và (4).

C. (2) và (4)

D. (2) và (3).

Câu 108 : Khi nhận xét bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, điều nào sau đây không đúng?

A. Nguyên nhân gây bệnh là do cặp G-X bị thay bằng cặp A-T ở codon thứ 6 của gen β hemoglobin.

B. Nguyên nhân gây bệnh là do đột biến thay thế một cặp nucleotit.

C. Nguyên nhân gây bệnh là do axit amin glutamic được thay bằng axit amin valin trên phân tử protein.

D. Gen đột biến HbS làm biến đổi hồng cầu thành dạng lưỡi liềm là gen đa hiệu.

Câu 110 : Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể

B. Tham gia vào hình thành lòai

C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen

D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần 

Câu 111 : Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại

A. Thể đồng hợp  

B. Alen trội 

C. Alen lặn

D. Thể dị hợp

Câu 113 : Nhận định nào dưới đây về enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN là đúng?

A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và  tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và  tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và  tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và  tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 114 : Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn là

A. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.

B. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.

C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.

D.  Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.

Câu 116 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (1), (2), (5), (8) 

B. (2), (4), (5), (7) 

C. (3), (4), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

Câu 117 : Bệnh teo cơ ở người do gen d nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Bệnh thiếu máu do tan huyết (thiếu máu) do gen T quy định. Người có kiểu gen TT thiếu máu nặng, Tt thiếu máu nhẹ, tt hoàn toàn bình thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ, sinh được hai người con trai, người con đầu bình thường, người thứ hai bị thiếu máu nặng và teo cơ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ kiểu hình có thể có của tất cả con trai của cặp vợ chồng nói trên là

A. 1 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 2 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

B. 1 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

C. 2 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

D. 2 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1  máu bình thường, teo cơ.

Câu 119 : Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?

A. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

B. Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loài Homo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.

C. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

D. Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.

Câu 124 : Ở một loài động vật, alen A: lông hung trội hoàn toàn so với alen a: lông đen; alen B: chân cao trội hoàn toàn so với alen b: chân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cá thể dị hợp hai cặp gen trên giao phối với cá thể lông hung, chân thấp thuần chủng. Dự đoán nào sau đây là đúng?

A. Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông đen, chân thấp chiếm 50%.

B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C. Tất cả các cá thể thu được đều lông hung, chân thấp.

D. Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông hung, chân thấp chiếm 50%

Câu 125 : Cấu trúc của phân tử nào sau đây không có liên kết hydro?

A. Protein

B. Rarn       

C. tARN

D. mARN

Câu 126 : Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen vận chuyển đi xa, hoặc bảo quản lâu ngày. Loại cà chua đó được tạo ra bằng cách

A. Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen

B. Đưa thêm một gen lạ vào trong hệ gen

C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen.

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 127 : Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:

A. Thể không hoặc thể một      

B. Thể ba kép hoặc thể bốn

C. Thể một kép hoặc thể bốn.  

D. Thể thể không hoặc thể một kép. 

Câu 128 : Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện tiềm ẩn này trong tế bào sinh vật nhân thực?

A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.

B. Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.

C. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.

D. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.

Câu 129 : Ở một loài thực vật, cho giao  phấn cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp đồng  hợp lặn (P), thu được F1 100% cây thân cao. Cho cây F1 giao phấn trở lại với cây thân thấp (P), thu được 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không có đột biến, chiều cao cây không phụ thuộc vào môi trường. Có thể kết luận chiều cao cây do

A. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

B. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.

C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

Câu 131 : Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:

A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.

B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.

C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.

D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.

Câu 132 : Lai thuận nghịch là phương pháp có thể xác định được trường hợp nào sau đây

A. Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.

B. Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính.

C. Gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.

D. Gen trên NST thường, gen trong tế bào chất.

Câu 133 : Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?

A.  Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.

B. Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.

C. Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.  

D.  Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.

Câu 136 : Cây hạt kín xuất hiện vào :

A. Kỷ Pecmơ thuộc đại Cổ sinh         

B. Kỷ Than đá thuộc đại Cổ sinh

C. Kỷ Giura thuộc đại Trung sinh

D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Câu 137 : Ở một người nam, giả sử có sự rối loạn phân li của cặp NST thứ 15 ở lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ tạo ra

A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 15.

B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.

C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 15 và 2 tinh trùng bình thường.

D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.

Câu 138 : Trong kỹ thuật chuyển gen, để phân lập được dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thì có thể

A. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ

B. Dùng enzim ADN polimeraza.

C.  Dùng hóa chất là consixin

D. Dùng thể truyền có các gen đánh dấu.

Câu 139 : Những đặc điểm nào sau đây là của operon Lac?

A. (2), (3), (5)

B. (1), (4), (5)

C. (3), (4), (5).               

D. (1), (2), (3).

Câu 141 : Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?

A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường

B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.

C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Câu 143 : Trong một gia đình, bố và mẹ đều máu đông bình thường đã sinh một người con trai vừa bị máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

A. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 146 : Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân có thể nhận biết được có đột biến cấu trúc NST xảy ra?

A. Sự co ngắn và đóng xoắn  ở kì đầu của phân bào I.

B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

D. Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.

Câu 147 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?

A.  Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc là 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ trên mARN.

B. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’XAU3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ trên mARN.

Câu 148 : Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A. Đưa gen cần chuyển vào con cái bằng phương pháp vi tiêm, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

B. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

C. Lấy trứng của con cái thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, cho hợp tử phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung con cái.

D. Đưa gen cần chuyển vào con vật mới được sinh ra, tạo điều kiện cho gen đó biểu hiện.

Câu 151 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Thủy tức 

B. Cá chép

C. Châu chấu

D. Trùng đế giày

Câu 152 : Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

A. Đậu hà lan 

B. Ruồi giấm

C. Lúa nước

D. Chuột

Câu 153 : Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?

A. ADN và mARN. 

B. ADN và prôtêin histôn.

C. ADN và tARN.         

D. tARN và prôtêin histôn.

Câu 154 : Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?

A. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit 

B. Gen không tổng hợp prôtêin.

C. Tế bào được thêm 1 NST

D. Tế bào bị mất 1 NST.

Câu 156 : mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?

A. Hội sinh 

B. Kí sinh

C. ức chế cảm nhiễm. 

D. Cộng sinh.

Câu 158 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?

A. Đột biến gen 

B. Di - nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên      

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 159 : Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?

A. 100%AA 

B. 0,7Aa : 0,3aa.

C. 0,5AA : 0,5Aa.

D. 100%Aa.

Câu 160 : Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?

A. Hạt khô 

B. Hạt khô đã được luộc chín

C. Hạt đang nhú mầm    

D. Hạt nhú mầm đã được luộc chín.

Câu 161 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?

A. Đột biến thể một. 

B. Đột biến đảo đoạn NST.

C. Đột biến tứ bội.

D. Đột biến tam bội.

Câu 162 : Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?

A. Đại Tân sinh. 

B. Đại Nguyên sinh

C. Đại Trung sinh

D. Đại cổ sinh.

Câu 163 : Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?

A. Cá chép 

B. Giun đất.

C. Mèo rừng

D. Thỏ.

Câu 166 : Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

A. Gen nằm ở ti thể 

B. Gen nằm trên NST thường

C. Gen nằm trên NST giới tính X

D. Gen nằm trên NST giới tính 

Câu 167 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST. 

B. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.

C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.

D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.

Câu 168 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài

  B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái

  C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể

  D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh

Câu 169 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

  B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản

  C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

  D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.

Câu 170 : Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?

A. Từ tâm thất vào động mạch 

B. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất

C. Từ động mạch về tâm nhĩ

D. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ

Câu 172 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng. 

  B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng

  C. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp

  D. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2.

Câu 173 : Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

  A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

  B. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau

  C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

  D. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.

Câu 175 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  A. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp.

  B. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

  C. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.

  D. Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử.

Câu 191 : Cá chép có giới hạn chịu đựng là 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 5°C đến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây đúng?

  A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. 

  B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn.

  C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.

  D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.

Câu 192 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

  A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

  B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

  C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm biến đổi tần số alen của quần thể.

  D. Khi chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 196 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật. nội dung nào sau đây không đúng?

  A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 

  B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

  C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

  D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 198 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen?

  A. Dưới tác động của một số virut không gây nên đột biến gen. 

  B. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến thay thế căp G - X bằng cặp T - A.

  C. Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ guanin trên cùng một mach liên kết với nhau, từ đó phát sinh đột biến.

  D. Tác nhân hóa học 5 - brôm uraxin (5BU) gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

Câu 199 : Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là

  A. tim người có 4 ngăn, tim cá có 3 ngăn.

  B. người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn

  C. người có mao mạch, cá không có mao mạch.

  D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.

Câu 200 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

  A. Đường phân là quá trình phản giải glucôzơ đến axit lactic

  B. Chu trình Crep diễn ra tại màng trong ti thể.

  C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.

  D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh trong các hạt đang nảy mầm

Câu 203 : Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)

A. Dinh dưỡng. 

B. Độ ẩm. 

C. Nhiệt độ. 

D. Ánh sáng.

Câu 205 : Loài động vật nào dưới đây có túi tiêu hóa?

A. Thủy tức. 

B. Đỉa. 

C. Ếch. 

D. Giun đất.

Câu 206 : Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú. 

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. Hình thành các tế bào sơ khai. 

D. hình thành sinh vật đa bào.

Câu 226 : Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến

A. mất một cặp G - X. 

B. Mất một cặp A - T.

C. Thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T 

D. Thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X

Câu 231 : Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là: 

A. 1/4    

B. 5/3      

C. 3/5      

D. 3/8 

Câu 232 : Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây

A. 1       

B. 2    

C. 3        

D.

Câu 234 : Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ? 

A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài 

B. Cấu trúc mạch kép, hai mạch song song và ngược chiều nhau 

C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung 

D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn intron xen kẽ các đoạn exon 

Câu 238 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (3), (4), (5)  

B. (1), (2), (5)  

C. (2), (3), (4)  

D. (1), (3), (4). 

Câu 241 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?

A. (2), (4). 

B. (2), (3) 

C. (1), (3) 

D. (1), (4) . 

Câu 242 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (2), (3) 

B. (1), (4)  

C. (2), (4)  

D. (1), (3). 

Câu 243 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác.

B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. 

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. 

Câu 247 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?  

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.  

B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.  

C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc  

D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ 

Câu 249 : Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen, chân thấp; 50% con cái lông đỏ chân cao; 50% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? 

A. Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính. 

B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác 

C. Cả hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính 

D. Cả hai tính trạng di truyền liên kết với giới tính và trội không hoàn toàn 

Câu 251 : Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến: 

A. Mất 1 cặp nuclêôtit;   

B. Thêm 1 cặp  nuclêôtit   

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit;   

D.  Đảo  vị  trí nuclêôtit 

Câu 253 : Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?  

A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN; 

 B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;  

C. Trình tự các axit amin trong prôtêin;  

 D. Chức năng sinh học của prôtêin 

Câu 259 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này 

A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con 

B. Có mức phản ứng như nhau 

C. Có giới tính có thể giống nhau hoặc khác nhau  

D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau 

Câu 261 : Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây: 

A. Lai các cá thể mang biến dị đột biến với nhau  

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn 

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra 

 D. Cho sinh sản nhân lên thành giống mới 

Câu 263 : Trong liên kết gen hoàn toàn, số nhóm liên kết gen bằng với:  

A. Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài  

B. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết  

C. Số nhiễm sắc thể có trong bộ đơn bội của loài    

D. Cả A,  B, C đều đúng  

Câu 266 : Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là: 

A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen : 50% hung      

B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% đen 

C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% hung 

D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung 

Câu 267 : Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do:

A. chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin 

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X 

C. Thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. 

D. Thừa enzym chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu. 

Câu 268 : Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể 

A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu 

B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó

C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh 

D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo ra sự phân hóa các gen triệt để hơn 

Câu 271 : Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:

A. 1                         

B. 3  

C. 2      

D.

Câu 272 : Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể 

A. Di – nhập gen            

B. Giao phối không ngẫu nhiên 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên   

D. Chọn lọc tự nhiên 

Câu 273 : Trong diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì 

A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn 

B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn 

C. Số lượng chuỗi thức ăn bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi 

D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng 

Câu 275 : Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản 

B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau 

C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung

D. khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn

Câu 276 : Cho các trường hợp sau:

A. 1,2,3

B. 1,3,5  

C. 1,3,4  

D. 1,3 

Câu 278 : Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:

A. 1,2,4 

 B. 1,2,3  

C. 1,3,4  

D. 1,2,3,4 

Câu 279 : Hệ sinh thái nông nghiệp 

A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên  

B. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên 

C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên   

 D.  Có  chuỗi  thức  ăn  dài  hơn  hệ  sinh  thái  tự nhiên 

Câu 281 : Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?

A. 2                 

B. 4                    

C. 1                      

D. 3 

Câu 282 : Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmit. 

B. ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoắn theo nhiều mức độ khác nhau. 

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. 

D. ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng 

Câu 283 : Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm? 

A. Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người. 

B. Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người. 

C. Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân. 

D. Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T 

Câu 284 : Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :

A. Kì cuối của nguyên phân 

B. Kì sau của nguyên phân 

C. Kì sau giảm phân 2. 

D. Kì sau giảm phân I 

Câu 285 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

A. 3         

B. 1              

C. 2          

D. 4 

Câu 286 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?

A. 3       

  B. 1             

C. 2        

D. 4

Câu 287 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?

A. 3      

B. 5         

C. 4              

D. 2 

Câu 288 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3                      

B. 1         

C. 4     

D. 5 

Câu 289 : Phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn? 

A. Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể. 

B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 

C. Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể. 

D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. 

Câu 291 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể? 

A. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm axit ribonucleic và protein histon. 

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. 

C. Nhiễm sắc thể là vật chât di truyền ở cấp độ phân tử. 

D. Nhiễm sắc thể chứa các gen quy đinh tính trạng. 

Câu 292 : Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3                   

B. 4                        

C. 2                      

D. 1 

Câu 293 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng? 

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16 

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32 

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3 

D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31. 

Câu 294 : Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.

A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền

B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. 

C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể  thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17. 

D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. 

Câu 295 : Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng theo quan niệm hiện đại? 

A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể. 

B. Kết quả của quá trình CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. 

C. CLTN làm biến đổi tần số alen của quần thể có kich thước nhỏ nhanh hơn quần thể có kích thước lớn. 

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Vì vậy CLTN quy định chiều hướng tiến hóa. 

Câu 296 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                 

B. 4      

  C. 1                     

D. 3. 

Câu 297 : Khi nói về diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. ở pha G1 của nguyên phân, các nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại và tiến hành quá trình nhân đôi. 

B. ở pha G2 kì trung gian trong nguyên phân, có các nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

C. trong giảm phân, các nhiễm sắc thể tiến hành quá trình nhân đôi ở kì đầu. 

D. trong giảm phân 2, ở kì sau các nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.

Câu 298 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. 

B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định. 

C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết. 

D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh. 

Câu 301 : Cho các phương pháp sau:

A. 4          

B. 5                   

C. 1                     

D. 2 

Câu 303 : Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật? 

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong ti thiểu. 

C. Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu. 

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu 305 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4

B. 2             

C. 3                 

D. 1 

Câu 306 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Các gen trong một tế bào tạo thành nhóm gen liên kết. 

B. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen. 

C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra các tổ hợp gen thích nghi. 

D. Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

Câu 307 : Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đnh đúng?

A. 2                  

B. 4            

C. 3                 

D. 1 

Câu 308 : Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này? 

A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh. 

B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn. 

C. Bệnh chỉ xuất hiện con gái khi cả bố và mẹ mắc bệnh. 

D. Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến. 

Câu 311 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4              

B. 3                 

C. 1              

D. 2 

Câu 312 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Hóa thạch là các bằng chứng tiến hóa trực tiếp. 

B. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng. 

C. Các cơ quan thoái hóa thực chất là các cơ quan tương tự. 

D. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 

Câu 313 : một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ: 

A. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực. 

B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng. 

C. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái. 

D. 3 con lông trắng: 1 con lông đen, trong đó con lông đen toàn là con đực. 

Câu 316 : Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng.? 

A. Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được. 

B. Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. 

C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia 

D. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.

Câu 319 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Thay thế một cặp nucleotit có thể ảnh hưởng xấu đến sức sống của thể đột biến. 

B. Người ta sử dụng consixin để gây đột biến gen.

C. Đột biến mất một cặp nucleotit không làm ảnh hưởng đến cấu trúc gen. 

D. Thêm một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen.

Câu 320 : Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra? 

A. Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc.

B. Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4. 

C. Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi. 

D. Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc.

Câu 321 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: AbaBXMXmxABabXMY  F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng? 

A. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. 

B. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%. 

C. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%. 

D. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%. 

Câu 322 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng? 

A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi. 

B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên 

C. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiểu các sinh vật tiêu thụ 

D. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp 

Câu 323 : Trong chu trình sinh địa hóa: 

A. Vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí. 

B. Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển. 

C. Các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu 

D. Chu trình nito không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.

Câu 326 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng? 

A. Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 64%. 

B. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%. 

C. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3 

D. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là ¾.

Câu 329 : Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

A. 2           

B. 4             

C. 3          

D. 1 

Câu 330 : Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4          

B. 2              

C. 3                

D. 1

Câu 331 : Cho các bước sau :

A.àà 2 à 5 à 3 à6                  

B.à 1 à 5 à 2 à 3 à

C. 4 à 2 à 1 à 5 à 3 à6    

D.à1 à 5 à 4 à 3à

Câu 334 : Trong một chu kì tế bào  kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là : 

A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. 

B. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như  nhau hoặc có thể khác nhau. 

C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau  

D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi 

Câu 335 : Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 510 hoa đỏ, quả tròn : 240  hoa đỏ quả dài : 242 hoa trắng quả, quả tròn : 10 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn 

B. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1NST

C. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1NST 

D. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn. 

Câu 336 : Vi khuẩn nitrat hóa tham gia trong chu trình nito chủ yếu là: 

A. chuyển hóa amoni thành khí nito quay trở lại bầu khí quyển 

B. chuyển hóa nito thành amoni 

C. giải phóng amoni khỏi các hợp chất chứa nito 

D. chuyển hóa amoni thành nitrat, thực vật có thể hấp thụ. 

Câu 337 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng : 

A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã AUU hoặc AUX hoặc AXU gắn vào một bộ ba kết thúc trên mARN. 

B. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.  

C. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN. 

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN trong bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba kết thúc trên mARN  

Câu 338 : Mạch mã gốc của gen có cấu trúc như sau :

A. Thay thế một cặp nucleotit XG thuộc mã đó thành một cặp AT 

B. Mất đi một cặp nucleotit thuộc mã đó 

C. Thay thế một cặp nucleotit TA thuộc mã đó bằng 1 cặp AT. 

D. lặp thêm một cặp nucleotit vào mã đó. 

Câu 341 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật,có các phát biểu sau đây:

A.5                      

B.4                  

C.2                    

D.

Câu 344 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :

A.1,2,3,4               

B.1,3,4                

C.1,2,3,4,5              

D.1,2,4,5 

Câu 345 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới,có các phát biểu sau đây:

A.2            

B.4    

 C.3               
 

D.

Câu 347 : Chu trình sinh – địa – hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất? 

A. Oxi                    

B. Cacbon                         

C. photpho                          

D. Nito

Câu 349 : Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST? 

A. 2,3,4,5                   

B. 1,2,4                       

C. 1,2,5                       

D. 1,2,3,5

Câu 350 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài mới?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới.. 

B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến 

C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới 

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới.. 

Câu 351 : Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản 

A. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa                               

B. ¾ AA : ¼ Aa 

C. 157/163 AA : 6/163 Aa                                         

D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa 

Câu 352 : Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản 

A. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa                               

B. ¾ AA : ¼ Aa 

C. 157/163 AA : 6/163 Aa                                         

D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa 

Câu 353 : Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:

A. 1/8        

B. ¼                                  

C. 1/16                             

D. ½ 

Câu 354 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:

A. 1                           

B. 2                                   

C. 3                                      

D.

Câu 356 : Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ cấp ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức 

A. phiên mã                 

B. sau dịch mã                

C. sau phiên mã            

D. dịch mã 

Câu 358 : Một quần thểsinhvật ngẫu  phối  chịutác động của chọn lọc tự nhiên có cấu  trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn 

B.  Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần 

C.  Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần 

D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp

Câu 360 : Trong các nhận định sau đây:

A.1          

B. 4               

C. 2                                      

D. 3

Câu 361 : Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì quan hệ càng gần gũi 

B. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi. 

C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì quan hệ càng gần gũi 

D. Trình tự axitamin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi 

Câu 364 : Phát biểu nào dưới đây không đúng? 

A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’  à 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp từ 3’  à 5’ 

B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim ligase.

C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn 

D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn. 

Câu 366 : Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?

A.  ABDabd XDXD x ABDabd XDY

B. AaBb XDXd x AaBb XDY

C. ABDabd Ee x ABDabd Ee

D.  AbabXDXd xABab XDY  

Câu 367 : Nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể 

A.Tuổi trước sinh sản                    

B. Tuổi sinh sản và sau sinh sản 

C. Tuổi sinh sản                                   

D. Tuổi trước sinh sản và sinh sản

Câu 368 : Xét các phát biểu sau về hệ sinh thái

A.  3                    

B. 1                           

C. 2                                    

D.

Câu 370 : Câu nào sau đây là phù hợp giữa khu hệ sinh vật và khí hậu của khu hệ sinh vật đó? 

A. rừng lá kim – mùa đông dài, mùa hè ngắn nhưng ngày dài và ấm 

B. đồng rêu đới lạnh – mùa hè dài, mùa đông ôn hòa 

C. rừng mưa nhiệt đới – nhiệt độ cao, lượng mưa thấp 

D. rừng cây lá rộng vùng ôn đới – mùa sinh trưởng tương đối ngắn, mùa đông ôn hòA.

Câu 372 : Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là: 

A.do sự tương tác cộng gộp của 2 gen alen 

B. do sự tương tác của 2 hay nhiều gen không alen 

C. do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut. 

D. do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng locut. 

Câu 374 : Xét các trường hợp sau:

A. (2), (3), (4), (5)             

B. (1), (3), (4), (5)          

C. (1), (2), (3), (4)          

D. (1), (2), (3), (5) 

Câu 376 : Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mất do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:

A. 25%                 

B. 75%                      

C. 50%                           

D. 100% 

Câu 377 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là: 

A. tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể. 

B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển 

C. thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. 

D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. 

Câu 378 : Khi nói về trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Năng lượng chủ yếu mất đi do quá trình bài tiết còn một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 

B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 

C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 

D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 

Câu 379 : Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? 

A.  Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách ly. 

B.  Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. 

C.  Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới 

D.  Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới.

Câu 380 : Ở  một loài động  vật,  cho  biết  mỗi gen quy định  một  tính  trạng,  trong  quá  trình  giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Phép lai: P: ABab XDXd x XDY  thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây về kết quả ở F1? 

A.  Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52 

B.  Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33 

C.  Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36% 

Câu 382 : Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 

A. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.  

B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. 

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.  

D. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’. 

Câu 384 : Mỗi tế bào lưỡng bội ở  1 loài  có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10

A. 1013 lần  

B. 8013 lần  

C. 6013 lần 

D. 4013 lần 

Câu 386 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là 

A. đột biến nhiễm sắc thể.  

B. thường biến. 

C. đột biến gen.  

D. biến dị cá thể. 

Câu 389 : Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau 

A. gen bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên đã tương tác gen cho con bình thường. 

B. đã có sự đột biến gen lặn thành gen trội nên cho con không bị bệnh. 

C. do môi trường không thích hợp nên thể đột biến không biểu hiện bạch tạng. 

D. do đột biến nhiễm sắc thể làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên con bình thường. 

Câu 390 : Cho những ví dụ sau: 

A. (1) và (2).

B. (2) và (4).  

C. (1) và (4). 

D. (1) và (3). 

Câu 394 : Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của  quần thể? 

A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. 

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. 

C. Đột biến và di - nhập gen. 

D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li. 

Câu 396 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? 

A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.       

B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. 

C. 17,5% G; 17,5% X;  32,5% A và 32,5 % T.  

D. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X. 

Câu 398 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là 

A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin. 

B. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình   phiên mã. 

C. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtein, prôtein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của TB hình  thành nên tính trạng. 

D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 

Câu 401 : Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? 

A. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau. 

B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.  

C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. 

D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. 

Câu 402 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai? 

A. Cơ thể có nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao 

B. Có thể tạo ưu thế lai bằng phương pháp giao phối cận huyết 

C. Con lai F1 chỉ dùng làm sản phẩm chứ không dùng làm giống 

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ 

Câu 403 : Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:

A. a,b,c,g,k  

B. a,b,d,e,g  

C. a,c,e,k,f  

D. a,b,c,e,g,k 

Câu 405 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: 

A. 1 và 4  

B. 2 và 4     

C. 2 và 3 

D. 1 và 3 

Câu 407 : Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình : 4050 quả đỏ, tròn : 3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt : 350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là 

A. 2 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 6 quả vàng tròn : 3 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài. 

B. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài. 

C. 3 quả đỏ, tròn : 6 quả đỏ, dẹt : 3 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 2 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài. 

D. 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài. 

Câu 411 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (3) ; (5). 

B. (3); (5); (6).  

C. (4); (5).  

D. (1); (2); (3); 

Câu 413 : Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng  khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp? 

A. Nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau 

B. Nhờ enzym restrictaza 

C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau 

D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza 

Câu 414 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại: 

A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các  quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. 

B. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. 

C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống  thay đổi bất thường. 

D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh  đều di truyền được 

Câu 415 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBDbd  giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là 

A. 2 loại hoặc 4 loại.  

B. Chỉ có 4 loại.

C. Chỉ có 2 loại 

D. 4 loại hoặc 8 loại. 

Câu 416 : Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là 

A. Đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm. 

B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần. 

C. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen. 

D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao. 

Câu 417 : Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? 

A. (2), (3).  

B. (1), (4).  

C. (2), (4).  

D. (1), (3). 

Câu 418 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là 

A. quy định chiều hướng tiến hoá. 

B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. 

C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 

D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 

Câu 421 : Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì  không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác 

B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 

D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. 

Câu 422 : Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

A. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 

C. không bao giờ loại bỏ hoàn toàn được alen lặn khỏi quần thể trong mọi trường hợp. 

D. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 

Câu 423 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? 

A. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. 

B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. 

C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y 

D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. 

Câu 424 : Phát biểu nào sau đây là không  đúng khi nói về quá trình  phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? 

A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ →  3’ 

B. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN 

C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein 

D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X 

Câu 427 : Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen? 

A. Giống lúa IR22. 

B. Giống dâu tằm tam bội. 

C. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten. 

D. Giống táo “má hồng”. 

Câu 430 : Một số đột biến ở ADN ty thể có thể gây bệnh ở người. Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới ) mới có thể bị bệnh 

B. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ bị bệnh còn cha khỏe mạnh. 

C. Một người sẽ bị bệnh nếu cha bị bệnh nhưng mẹ khỏe mạnh 

D. Một người chỉ bị bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ mang đột biến 

Câu 433 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:  

A. 1, 4.  

B. 1, 2, 3, 4. 

C. 1, 2, 4.   

D. 1, 3. 

Câu 434 : Ví dụ nào sau đây không diễn tả sự ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình. 

A. Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái. 

B. Kiểu gen dị hợp về tính trạng sừng biểu hiện sự có sừng ở con đực

C. Kiểu gen dị hợp về tính trạng hói đầu chỉ biểu hiện ở 1 giới. 

D. Kiểu gen dị hợp về tính trạng râu xồm không biểu hiện ở dê cái. 

Câu 436 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:  Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.  Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: 

A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn  gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. 

B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng  nhau hoàn toàn. 

C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. 

D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. 

Câu 438 : Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là: 

A. AB = 0,24; Ab = 0,36 ; aB = 0,16; ab = 0,24    

B. AB = 0,24; Ab = 0,16 ; aB = 0,36; ab = 0,24 

C. AB = 0,48; Ab = 0,32 ; aB = 0,72; ab = 0,48   

D. AB = 0,48; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,48 

Câu 441 : Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc . Hỏi sau1 thời gian dài, kết luận nào đúng? 

A. Các virut xuất hiện  đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng 

B. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ 

C. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu 

D. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn 

Câu 443 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả  năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào. 

B. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. 

C. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. 

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện  tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. 

Câu 444 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:  

A. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất. 

B. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ. 

C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm. 

D. Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước 

Câu 445 : Xét các nhóm loài thực vật: 

A. 1→ 4→ 3→ 2.  

B. 1→ 2→ 3→ 4. 

C. 3→ 4→ 2→ 1.  

D. 1→ 2→ 4→ 3. 

Câu 447 : Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm: 

A. 1, 2, 4, 5, 6, 7  

B. 1, 2, 3, 4, 6.  

C. 1, 2, 3, 4, 7.  

D. 1, 3, 4, 5, 6. 

Câu 448 : Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: 

A. Một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. 

B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. 

C. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2). 

D. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển. 

Câu 449 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. 

B. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. 

C. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. 

D. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. 

Câu 450 : Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng: 

A. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau. 

B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp. 

C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axitamin 

D. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì prôtêin được tổng hợp dài 147 A0 

Câu 451 : Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẳng nhiệt? 

A. Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định. 

B. Động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều chỉnh  nhiệt độ cơ thể. 

C. Động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng. 

D. Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẳng nhiệt. 

Câu 452 : Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. 

B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. 

C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. 

D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. 

Câu 453 : Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là: 

A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau 

B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó 

C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác 

D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó 

Câu 457 : Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? 

A. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. 

B. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. 

C. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể. 

D. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là  bệnh di truyền. 

Câu 459 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? 

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. 

B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 

C. Quần thể này là quần thể tự phối  

D. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 

Câu 460 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? 

A. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 

B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 

C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định. 

D. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du. 

Câu 462 : Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên? 

A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật  nhân thực lưỡng bội. 

B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động  trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật. 

C. Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ. 

D. Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 

Câu 463 : Xét phép lai AaBbDEdeXHXh x AabbDEdeXhY. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có: 

A. 240 kiểu gen; 64 kiểu hình           

B. 240 kiểu gen; 216 kiểu hình 

C. 120 kiểu gen; 216 kiểu hình  

D. 120 kiểu gen; 64 kiểu hình  

Câu 464 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác? 

A. Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng. 

B. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường. 

C. Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen. 

D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường 

Câu 465 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: 

A. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý. 

B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. 

C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức 

D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. 

Câu 466 : Cho các thành tựu sau:  

A. (2) và (6). 

B. (1) và (3).        

C. (4).   

D. (5) và (6). 

Câu 469 : Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái? 

A. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.  

B. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. 

C. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.

D. Sinh vật tự dưỡng. 

Câu 470 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi 

A. xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin. 

B. xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi. 

C. xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi. 

D. có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào. 

Câu 472 : Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. 

A. chúng thực hiện các chức năng khác nhau. 

B. chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau. 

C. sự thoái hoá trong quá trình phát triển. 

D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. 

Câu 473 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST? 

A. Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến. 

B. Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao. 

C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con. 

D. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp. 

Câu 476 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 

B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 

C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. 

D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

Câu 477 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì 

A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự  nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. 

B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào  kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. 

C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể  sinh vật. 

D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột  biến có lợi. 

Câu 478 : Cho các tập hợp sinh vật sau: 

A. 1,2,4,6,8,10 

B. 1,2,3,5,8,10

C. 2,4,5,7,9,10 

D. 1,2,4,5,6,10 

Câu 481 : Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng? 

A.Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. 

B.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. 

C.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.   

D.Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. 

Câu 482 : Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể? 

A.Các yếu tố ngẫu nhiên.  

B.Đột biến. 

C.Giao phối không ngẫu nhiên.  

D.Chọn lọc tự nhiên

Câu 486 : Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là: 

A.A =T = 5265 và G = X = 6000  

B.A =T = 5265 và G = X = 6015 

C.A =T = 5250 và G = X = 6000 

D.A =T = 5250 và G = X = 6015 

Câu 487 : Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST? 

A.Đảo đoạn.  

B.Lặp đoạn.  

C.Chuyển đoạn.  

D.Mất đoạn.  

Câu 488 : Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là 

A.tính trạng trội là trội hoàn toàn.  

B.quá trình giảm phân xảy ra bình thường. 

C.số lượng cá thể đem lai phải lớn.  

D.cá thể đem lai phải thuần chủng. 

Câu 489 : Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là 

A.3’TAX5’.   

B.3’AUG5’.   

C.3’ATX5’.   

D.5’TAX3’. 

Câu 491 : Phát biểu nào sau đây không chính xác? 

A.Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ  

B.Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất 

C.Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân  

D.Gen ngoài nhân không chỉ quy đi ̣nh tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong nhân 

Câu 492 : Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của: 

A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ  

B.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ 

C.Người nam mắc hội chứng Đao  

D.Người nữ mắc hội chứng Đao 

Câu 494 : Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là: 

A.Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do  

B.Tạo ra các biến dị tổ hợp 

C.Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau  

D.tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình 

Câu 497 : Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li: 

A.Cách li sinh thái  

B.Cách li nơi ở  

C.Cách li cơ học  

D.Cách li tập tính  

Câu 498 : Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm: 

A.CH4, NH3, H2 và hơi nước  

B.CH4, N2, H2 và hơi nước  

C.CH4, NH3, H2 và O2     

D.CH4, NH3, CO2 và hơi nước  

Câu 499 : Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là: 

A.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã 

B.Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng 

C.Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã 

D.Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin 

Câu 501 : Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa 

A.Đột biến mất đoạn NST  

B.Đột biến đảo đoạn NST  

C.Đột biến lặp đoạn NST  

D.Đột biến chuyển đoạn NST  

Câu 503 : Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau: 

A.Loài có điểm cực thuận về nhiệt độ cao nhất  

B.Loài có giới hạn dưới về nhiệt độ thấp nhất 

C.Loài có giới hạn trên về nhiệt độ cao nhất  

D.Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất 

Câu 504 : Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là: 

A.Gen qui định bệnh bạch tạng  

B.Gen qui định bệnh mù màu  

C.Gen qui định máu khó đông. 

D.Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. 

Câu 505 : Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là 

A.Nhân đôi nhiễm sắc thể  

B.Phân li nhiễm sắc thể  

C.Co xoắn nhiễm sắc thể  

D.Trao đổi chéo nhiễm sắc thể 

Câu 506 : Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do 

A.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thường  

B.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc  

C.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính  

D.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc  

Câu 507 : Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh 

A.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học 

B.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp 

C.Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ 

D.Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ. 

Câu 510 : Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN? 

A.UAA, UAG, UGA.

B.AUU, AUG, AXU.  

C.AUG, UAG, UGA.

D.AUA, AUG, AXU  

Câu 515 : Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ: 

A.Sau dịch mã.  

B.Khi dịch mã.  

C.Lúc phiên mã.  

D.Trước phiên mã.  

Câu 516 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp: 

A.Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.

B.Cấy truyền phôi. 

C.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.  

D.Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. 

Câu 517 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? 

A.Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. 

B.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. 

C.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. 

D.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST. 

Câu 519 : Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? 

A.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. 

B.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. 

C.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. 

D.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. 

Câu 521 : Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây? 

A.Quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội. 

B.Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. 

C.Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường. 

D.Quả nhiều hạt, kích thước hạt lớn.  

Câu 522 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền? 

A.Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba 

B.Có một số bộ ba không mã hoá axitamin. 

C.Có một bộ ba khởi đầu. 

D.Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin. 

Câu 523 : Nội dung nào sau đây là sai: 

A.Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính . 

B.Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. 

C.Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 

D.Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biệu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến. 

Câu 524 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là 

A.tính trạng có mức phản ứng rộng. 

B.sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. 

C.một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. 

D.một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.

Câu 525 : Xét các phát biểu sau đây:

A. 3   

B.4     

C.2     

D.

Câu 526 : Cho các hiện tượng sau:

A. 2     

B.4    

C.5     

D.

Câu 527 : Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi DNA 

A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza 

B.Mạch polinu được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’ – 3’ 

C.Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp 

D.Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ 

Câu 528 : Cho các thông tin:

A. 4    

B.3   

C.2       

D.

Câu 533 : Hãy chọn phát biểu đúng 

A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số aa 

B.Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là: A, T, G, X 

C.Ở sinh vật nhân chuẩn, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin 

D.Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép 

Câu 534 : Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hydro. Gen đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen khi đã đột biến là; 

A. A = T = 400, G = X = 424

B.A = T = 401, G = X = 424  

C.A = T = 424, G = X = 400       

D.A = T = 403, G = X = 422 

Câu 535 : Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ? 

A. Nuôi hạt phấn         

B.Dung hợp tế bào trần 

C.Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ   

D.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị 

Câu 536 : Xét các kết luận sau đây:

A. 1    

B.2   

C.3      

D.

Câu 542 : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu genXAXaXA. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? 

A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 

B.Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường 

C.Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường 

D.Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường 

Câu 545 : Một sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số loại thể ba nhiễm kép và loại thể một nhiễm là 

A. 91, 14.                           

B.91, 28.                       

C.91, 91.                      

D.34, 30.  

Câu 546 : Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ?

A. 1,2,4.                       

B.1,3,6.                       

C.1,2,5.                     

D.1,3,5. 

Câu 553 : Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:

A. 1   

B.3    

C.2   

D.

Câu 554 : Trong công nghệ gen, thể truyền là: 

A. Vi khuẩn E.coli          

B.Một phân tử DNA hoặc ARN 

C.Virut hoặc vi khuẩn      

D.Virut hoặc plasmid 

Câu 556 : Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc? 

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái 

B.Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính 

C.Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa 

D.Hình thành loài bằng con đường địa lí 

Câu 559 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen? 

A.  Lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt 

B. Cừu có khả năng sinh sản ra protein trong sữa của chúng 

C. Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt  

D. Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao 

Câu 560 : Xét các ví dụ sau:

A. 2   

B.1   

C.3   

D.

Câu 561 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài 

A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm     

B.Quan hệ kí sinh – vật chủ 

C.Quan hệ hội sinh        

D.Quan hệ vật ăn thịt – con mồi 

Câu 562 : Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên

A. (1), (3)   

B.(1), (4)     

C.(1), (2)    

D.(2), (3) 

Câu 563 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 

B.Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. 

C.Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. 

D.Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. 

Câu 564 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở 

A. kỉ Đệ tam.                 

B.kỉ Phấn trắng. 

C.kỉ Silua                     

D.kỉ Tam điệp.

Câu 565 : Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?

A. Cánh ong.                  

   B.Cánh dơi. 

C.Cánh bướm.           

D.Vây cá chép. 

Câu 566 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh

B.kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. 

C.kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.        

D.kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. 

Câu 567 : Trong  các  hệ  sinh  thái,  khi  chuyển  từ  bậc  dinh  dưỡng  thấp  lên  bậc  dinh  dưỡng  cao liền  kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao 

A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). 

B.do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. 

C.qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). 

D.do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). 

Câu 568 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. 

B.Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. 

C.Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. 

D.Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. 

Câu 569 : Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. 

B.Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.

C.Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. 

D.Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên 

Câu 570 : Cho các đặc điểm sau:

A. (1), (3)     

B.(4), (2)      

C.(1), (2), (3)  

D.(3), (2), (4) 

Câu 571 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: 

A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).  

B.Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).  

C.Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.  

D.Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. 

Câu 572 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

A. 2      

B.5      

C.4     

D.

Câu 573 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: 

A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du 

B.Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi 

C.Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh 

D.Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn 

Câu 575 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen cấu trúc? 

A. Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà có thể dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra 

B. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST. 

C. Đột biến ở trong vùng mã hoá của gen có thể làm sản phẩm của gen mất hoặc thay đổi về chức năng. 

D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở vùng mã hoá thường dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra 

Câu 578 : Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng: 

A. Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc 

B. Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không hề biến đổi. 

C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng. 

D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. 

Câu 582 : Quan sát thấy các cá thể của một quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ 

A. các cá thể của quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống. 

B. mật độ của quần thể thấp. 

C. nguồn sống phân bố không đồng đều. 

D. quần thể đang có sự phân ly ổ sinh thái. 

Câu 584 : Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là: 

A. 9 hoặc 10

B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10. 

C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9

D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10. 

Câu 585 : Ổ sinh thái là 

A. Khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài của loài. 

B. Nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. 

C. Nơi thường gặp của loài. 

D. Khu vực sinh sống của sinh vật. 

Câu 586 : Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do: 

A. Đột biến bạch tạng do gen trong nhân  

B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp 

C. Đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất 

D. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể 

Câu 587 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.  

B. Đột biến gen

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.  

D. Chọn lọc tự nhiên. 

Câu 588 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? 

A. 3' AGU 5'.  

B. 3' UAG 5'.  

C. 3' UGA 5'

D. 5' AUG 3'. 

Câu 589 : Nhận định nào sau đây về mã di truyền là không chính xác? 

A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba 

B. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là hiện tượng một axit amin có thể được mã hoá bới nhiều bộ ba khác nhau. 

C. Vai trò của bộ ba  3’GUA5’trên mARN là mã hoá  axit amin mở đầu (metionin). 

D. Mã di truyền có tính phổ biến, điều này là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử về nguồn gốc  chung của sinh giới. 

Câu 593 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai? 

A. Ưu thế lai chỉ được tạo ra do lai khác dòng đơn hoặc kép. 

B. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. 

C. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng hai dòng thuần chủng có thể cho con lai có ưu thế lai. 

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. 

Câu 595 :  Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? 

A. (1), (2), (4). 

B. (1), (3), (5).  

C. (3), (4), (5).  

D. (2), (3), (5). 

Câu 597 : Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là 

A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. 

B. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST. 

C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. 

D. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. 

Câu 599 : Nhận định đúng nhất về tháp sinh thái là: 

A. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cao 

B. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao 

C. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể, sinh khối và năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao 

D. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể lớn hơn bậc dinh dưỡng cao 

Câu 600 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. 

B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. 

C. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác 

D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 

Câu 602 : Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm 

A. thêm hoặc thay thế 1cặp nucleotit

B. mất hoặc thay thế 1cặp nucleotit. 

C. tất cả các dạng đột biến điểm.  

D. mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit. 

Câu 605 : Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ 

A. vật chủ - vật kí sinh.            

B. con mồi - vật ăn thịt. 

C. cỏ -  động vật ăn cỏ.            

D. giáp xác, cá trích.  

Câu 606 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 

A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 

B. Khi  môi  trường  không  bị  giới  hạn,  mức  sinh  sản  của  quần  thể  là  tối  đa,  mức  tử  vong  là tối thiểu. 

C. Quần thể người Việt Nam đang tăng trưởng theo tiềm năng sinh học 

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 

Câu 609 : Câu nào sau đây  không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa 

A. Một alen dù có lợi cũng có thể bi ̣ loại khỏi quần thể , và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định 

C. Sự biến đổi có hướng về  tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ. 

D. Ngay cả khi không có đột biến , không có chọn lọc tự nhiên , không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. 

Câu 610 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. 

B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học 

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. 

D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. 

Câu 611 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? 

A. Thêm một cặp nuclêôtit.  

B. Mất một cặp nuclêôtit. 

C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.  

D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A 

Câu 612 : Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? 

A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. 

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic 

C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). 

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. 

Câu 613 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là: 

A. Ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh. 

B. Cấu trúc ADN  ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn. 

C. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc 

D. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn. 

Câu 614 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. 

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. 

Câu 615 : Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó 

A. có thể bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. 

B. có thể được tổ hợp với alen trội để tạo nên thể đột biến 

C. không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. 

D. có thể được phát tán, nhân rộng ra trong quần thể nhờ quá trình giao phối. 

Câu 619 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? 

A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. 

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. 

C. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. 

D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. 

Câu 621 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?  

A. 0,5Aa : 0,5aa  

B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa 

C. 0,5AA : 0,5Aa 

 D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa 

Câu 622 : Khi nói về lưới thức ăn, nội dung nào sau đây không đúng? 

A. Gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung. 

B. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái trẻ. 

C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến cao. 

D. Những loài rộng thực đóng vai trò là mắt xích chung. 

Câu 623 : Cho các thành tựu sau:

A. (1), (3)  (5) và (7)  

B. (1), (2), (5) và (6)  

C. (1), (2), (5) và (7)

D. (2), (3) ,(5), (7) 

Câu 624 : Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là 

A. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. 

B. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. 

C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 

D. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen

Câu 626 : Gen là 

A. phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. 

B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit. 

C. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. 

D.  một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN. 

Câu 630 : Tháp dân số Việt nam thuộc dạng nào? Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng đó là gì? 

A. Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ sinh sản tăng. 

B. Tháp dân số trẻ. Do chính sách nhập cư tạo điều kiện cho người nước ngoài nhập quốc tịch Việt nam gia tăng. 

C. Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ tử vong thấp vì chất lượng đời sống nâng cao một cách nhanh chóng. 

D.  Tháp dân số trẻ. Do nâng cao tỷ lệ sinh sản và tử vong, giữa nhập cư và di cư. 

Câu 631 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?

A. 1; 2; 5.  

B. 1; 3; 4.  

C. 1; 3; 5  

D.  1; 2; 3; 4.  

Câu 632 : Các prôtein được tổng hợp trong tế bào vi khuẩn đều 

A. bắt đầu bằng axit amin mở đầu và kết thúc khi gặp bộ ba kết thúc ở vùng kết thúc của gen. 

B. có mêtiônin ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim. 

C. bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin. 

D.  bắt đầu bằng axit amin mêtiônin. 

Câu 633 : Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1  được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:      

A. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 25%. 

B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 20%. 

C. Tính trạng hình dạng cánh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 

D.  Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn. 

Câu 634 : Những nguyên nhân cơ bản có thể gây nên bệnh ung thư ở người là:

A. 1; 2; 4; 5; 6. 

B. 2; 4; 5; 6.  

C. 1; 3; 5; 6

D.  1; 4; 5; 6. 

Câu 635 : Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người: Các loài trong bộ linh trưởng 

A. Khỉ Rhezus và khỉ sóc có thể được tiến hóa từ một loài tổ tiên. 

B. Các loài trong bộ linh trưởng đều có nguồn gốc gần gũi với người. 

C. Tinh tinh và người có thể là hai loài tiến hóa với tốc độ giống nhau. 

D.  Khỉ sóc là loài có nguồn gốc xa nhất với loài người ngày nay. 

Câu 637 : Vì sao tổng hợp mạch ADN  mới thực hiện theo hai cách khác nhau? 

A. Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều  3’à5’. 

B. Vì cấu trúc của phân tử ADN có hai mạch ngược chiều nhau. 

C. Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều  5’à3’. 

D.  Vì cấu trúc phân tử ADN có hai mạch song song cần phối hợp tác động của các enzim khác nhau trong quá trình tái bản ADN. 

Câu 638 : Tại sao phải phun thuốc diệt muỗi vào thời điểm trước mùa hè? 

A. Mùa hè dịch sốt rét, sốt xuất huyết thường phát triển nên cần phun thuốc tiêu diệt muỗi trước khi mùa hè đến. 

B. Mùa xuân muỗi phát triển nhiều hơn mùa hè nên muỗi chết nhiều hơn. 

C. Mùa xuân nguồn thức ăn của muỗi dồi dào hơn mùa hè, phun thuốc muỗi chết nhiều hơn. 

D.  Vì mùa xuân là mùa sinh sản của muỗi, số cá thể non trong quần thể lớn, số muỗi chết cao hơn. 

Câu 639 : Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật? 

A. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính đặc hiệu của mã di truyền, hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin. 

B. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính thoái hóa của mã di truyền hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin. 

C. Vì đột biến làm biến đổi bộ ba không mã hóa cho axit amin. 

D.  Vì bộ ba bị biến đổi sau đột biến và bộ ba ban đầu đều mã hóa cho một loại axit amin. 

Câu 640 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp tính trạng về màu sắc quả và chiều cao thân. Nếu đem lai cây thuần chủng thân cao, quả đỏ với cây thân thấp, quả vàng thì đều thu được cây có thân cao, quả đỏ. Trong một phép lai, người ta cho giao phấn hai cây thân cao, quả đỏ có cùng kiểu gen. Kết quả thu được 15% cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng. Nhận định nào đúng cho phép lai nói trên? 

A. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. 

B. Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở một trong hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 40%. 

C. Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở cả hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 20%. 

D.  Kiểu hình thân thấp, quả vàng được tạo bởi giao tử có gen hoán vị, tần số hoán vị gen là 30%. 

Câu 641 : Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:

A. ♂Aa XBY x ♀AaXbXb 

B. ♂Aa XbY x ♀AaXB

C. ♀Aa XBY x ♂AaXbXb  

D.  ♀Aa XbY x ♂AaXBXB

Câu 643 : Trong cơ chế phiên mã 

A. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 3’à5’. 

B. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 5’à3’. 

C. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 5’à3’. 

 D.  Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3’à5’. 

Câu 645 : Tại sao chọn lọc chống lại alen lặn không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể? 

A. Alen lặn biểu hiện ra thành kiểu hình có lợi được chọn lọc ủng hộ. 

B. Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp. 

C. Alen lặn không biểu hiện ra kiểu hình. 

D.  Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp trong các cá thể sinh vật mang alen đó nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. 

Câu 647 : Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là 

A. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường. 

B. quá trình diễn ra trên mọi cấp độ tổ chức sống. 

C. quá trình biến đổi của sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh. 

D.  quá trình làm biển đổi cấu trúc di truyền của quần thể. 

Câu 648 : Bộ ba mã hóa cho axit amin mở đầu trên mạch mã gốc của gen là 

A. 5’ XAT 3’ 

B. 3’ GUA 5’  

C. 3’ XAT 5’  

D.  3’ AUG 5’ 

Câu 649 : Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, công việc được coi khó khăn nhất đối với các nhà tạo giống là: 

A. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng nghiên cứu. 

B. sử dụng con lai có ưu thế vào mục đích kinh tế. 

C. tìm được tổ hợp lai thích hợp nhất. 

D.  duy trì lai giữa các dòng bố mẹ để tạo ưu thế lai. 

Câu 650 : Trong môi trường không có lactozơ 

A. Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ. 

B. Gen R phiên mã và dịch mã. 

C. Gen R phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ. 

D.  Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp prôtêin ức chế. 

Câu 652 : Trong quần thể người, những hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể thường thấy ở nhiễm sắc thể 21. Điều đó là do: 

A. nhiễm sắc thể 21 nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 ít ảnh hưởng nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.

B. nhiễm sắc thể 21 cấu trúc dễ bị đột biến hơn các nhiễm sắc thể thường khác.

C. nhiễm sắc thể thường khác không xảy ra đột biến. 

D.  nhiễm sắc thể 21 chứa gen không quan trọng như phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 là ít nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.  

Câu 653 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? 

A. Bố mẹ phải thuần chủng.  

B. Số lượng cá thể con lai phải lớn. 

C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.  

D.  Alen trội phải trội hoàn toàn. 

Câu 654 : Vùng mã hóa của gen ở người 

A. có chứa các tín hiệu khởi động, kết thúc phiên mã. 

B. có chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin. 

C. có cấu trúc giống với vi khuẩn. 

D.  chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin. 

Câu 655 : Những cơ quan thoái hóa không còn chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ đời này qua đời khác. Điều giải thích nào đúng nhất cho trường hợp đó? 

A. Vì các gen quy định cấu trúc của các cơ quan này vẫn tồn tại trong hệ gen. 

B. Mặc dù không có chức năng, nhưng các cơ quan này vẫn có những vai trò đảm bảo cấu trúc toàn diện của cơ thể sinh vật trong quá trình tiến hóa.

C. Thời gian tiến hóa ngắn chưa đủ để chọn lọc tự nhiên loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể sinh vật. 

D.  Các cơ quan này không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. 

Câu 657 : Theo quan điểm của Đacuyn, cơ chế chọn lọc tự nhiên là: 

A. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị có lợi cho con người giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế. 

B. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế. 

C. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị phát sinh trong quá trình phát triển cá thể giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế. 

D.  Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế. 

Câu 658 : Giả sử ở một nơi nào trên trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên, thì các chất này có thể hình thành nên tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong lịch sử hình thành sự sống hay không? 

A. Có thể, vì quá trình đó đã từng xảy ra trong lịch sử phát sinh sự sống. 

B. Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành và chất hữu cơ sẽ bị phân hủy. 

C. Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành. 

D.  Không thể, vì chất hữu cơ sẽ bị vi sinh vật phân hủy. 

Câu 659 : Bộ ba kết thúc của gen trên mạch mã gốc của gen có thể là 

A. 3’ TTA 5’; 3’ XTA 5’; 3’ TXA 5’.  

B. 5’ ATT 3’; 5’ ATX 3’; 5’ AXT 3’. 

C. 5’ UAA 3’; 5’ UGA 3’; 5’ UAG 3’.  

D.  3’ ATT 5’; 3’ ATX 5’; 3’ AXT 5’. 

Câu 660 : Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?

A. 2; 5.  

B. 1; 3; 4.    

C. 2; 4; 5.  

D.  1; 4; 5. 

Câu 663 : Cây trong rừng có hiện tượng tỉa thưa, là ví dụ về mối quan hệ 

A. Ức chế cảm nhiễm. 

 B. Cạnh tranh cùng loài. 

C. Cạnh tranh khác loài.  

D.  Cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài. 

Câu 664 : Cây lâu năm ở miền Bắc Việt nam, có những loài thực vật rụng lá vào mùa đông nhưng có những cây rụng lá thường xuyên. Điều khẳng định nào sau đây là đúng với hiện tượng trên? 

A. Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái rộng hơn cây rụng lá vào mùa đông. 

B. Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái hẹp hơn cây rụng lá vào mùa đông. 

C. Không thể khẳng định hiện tượng này liên quan đến giới hạn sinh thái của hai loài cây đã nêu. 

D.  Cây rụng lá theo cách khác nhau là do kiểu gen quy định. 

Câu 667 : Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

A. 1à 2à3à4à6à5.          

B. 2 à 1à4à3à6à5. 

C. 2 à1à3à4à5à6.  

D.  2 à 1à3à4à6à5.

Câu 668 : Trong chu trình cacbon, lượng cacbon của hệ sinh thái có thể không được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín vì 

A. Khí thải công nghiệp không phải nguyên liệu cho sinh vật sản xuất. 

B. Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa… 

C. Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa, lượng cacbon dư thừa không sử dụng đến  trong quang hợp. 

D.  Một phần lớn lượng cacbon dư thừa thải vào khí quyển gây nên hiệu ứng nhà kính. 

Câu 669 : Các ví dụ sau đây:

A. 2; 5. 

B. 1; 3; 4.  

C. 2.  

D.  5. 

Câu 670 : Hệ sinh thái nhân tạo có sự khác biệt nhất với hệ sinh thái tự nhiên ở điểm nào? 

A. Con người bổ sung nguồn vật chất và năng lượng khác để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái. 

B. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo nên còn hệ sinh thái tự nhiên do tự nhiên tạo nên. 

C. Hệ sinh thái nhân tạo hiệu quả thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên vì thường tồn tại trong thời gian ngắn. 

D.  Hệ sinh thái nhân tạo thường ít đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên. 

Câu 671 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể thiết lập được một chuỗi thức ăn?

A. 1; 3; 4.  

B. 1; 2; 4.  

C. 1; 5; 2. 

D.  1; 3; 5. 

Câu 672 : Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:

A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn. 

B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập. 

C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn. 

D.  Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử. 

Câu 673 : Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?

A. 2; 3; 5.  

B. 2; 4; 5.  

C. 1; 2; 4.  

D.  1; 4; 5. 

Câu 675 : Một gia đình: chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ 

A. tất cả đều có túm lông ở tai 

B. một nửa bình thường, một nửa có túm lông ờ tai. 

C. tất cả đều bình thường. 

D. một phần tư có túm lông ở tai, ba phần tư bình thường 

Câu 677 : Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Quần thể này: 

A. có điều kiện sống hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể. 

B. có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn 

C. tăng trường theo tiềm năng sinh học  

D.có điều sống không hoàn toàn thuận lợi  

Câu 680 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 

B. 2 loại với tỉ lệ 1 : l. 

C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 

D.2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 

Câu 682 : Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì  

A. giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống tứ bội. 

B. giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ bội. 

C. giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội. 

D.giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội. 

Câu 683 : Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng 

A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100 

B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100 

C.  tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100  

D.tông trung bình của các lời giải được tính thông kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100 

Câu 684 : Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ? 

A. người có 3 đến 4 đôi vú.   

B. phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi, 

C. nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên.  

D.người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt. 

Câu 685 : Cho các phương pháp sau:

A.   5  

B. 6.    

C. 3.    

D.4.  

Câu 686 : Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể? 

A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.   

B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sấc thể 

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. 

Câu 687 : Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly? 

A. mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. 

B. khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử. 

C. các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử. 

D.sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng. 

Câu 690 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng    

A. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P  ♀XAXA x ♂XaY  

B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA X ♂ XaY. 

C.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXb X ♂ aaXbY. 

D.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. ♂ P: AAXBXB X  ♀aaXbY. 

Câu 691 : Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n 

A.  có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể 

B.  khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.  

C.  Có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n. 

D.không thể giao phấn với quần thể cây 2n. 

Câu 697 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là 

A.  thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể. 

B.  thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. 

C.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể 

D.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể  

Câu 699 : Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là 

A.  làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp. 

B.làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất. 

C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 

D.làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể. 

Câu 700 : Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli) 

A.  Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã. 

B.  Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành  

C.  Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã. 

D.Khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac 

Câu 701 : Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

A. 0,4852 AA : 2802 Aa : 0,2346aa

B. 0,22 AA : 0,52 Aa : 0,26 aa

C. 45 AA : 510 Aa : 1445 aa

D.22 AA : 86 Aa : 72aa

Câu 704 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên? 

A.  Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen. 

B.  Đột biến xảy ra trong vùng điều hoà làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư. 

C. Đột biến ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hoá. 

D.Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen. 

Câu 706 : Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc chủ yếu vào 

A.  nhu cầu về nguồn sống của loài 

B.  sự phân bố của loài ở bậc dinh dưỡng liền kề.  

C.  hoạt động của con người. 

D.diện tích của quần xã. 

Câu 707 : Kết quả của chọn lọc quần thể là 

A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn tự vệ, sinh sản, đảm bảo sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất. 

B. làm tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột,  

C. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. 

D.qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể. 

Câu 708 : Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ? 

A.  Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST 

B.  Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại  

C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quả 50%. 

D.Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng. 

Câu 712 : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là 

A. đột biến lệch bội.

B. đột biến gen. 

C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể 

D.đột biến đa bội. 

Câu 714 : Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là  

A. bằng chứng giải phẫu so sánh. 

B. Bằng chứng hoá thạch, 

C. bằng chứng sinh học tế bào.

D.bằng chứng sinh học phân tử. 

Câu 716 : Qui trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là  

A. kĩ thuật chuyển gen.  

B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp 

C. liệu pháp gen

D.công nghệ gen.

Câu 718 : Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 

A. 50% : 50%.      

B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%. 

C. 75% : 25%       

D.37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%. 

Câu 719 : Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng 

A.  giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất 

B.  đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường. 

C.  nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.  

D. ngày càng đa dạng và phong  phú, tổ chức ngày càng cao. 

Câu 723 : Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững? 

A.  Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột. 

B.  Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột. 

C. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa

D.Dùng bả để tiêu diệt chuột.  

Câu 724 : Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? 

A.  Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. 

B.  Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại. 

C. Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối. 

D.Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247