Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa hay số 3 (có đáp án)

Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa hay số 3 (có đáp án)

Câu 1 : Tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta hiện nay là

A. ĐắkLắk.

B. Gia Lai.

C. Lâm Đồng.

D. KonTum.

Câu 2 : Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là

A. công nghiệp điện lực

B. sản xuất hàng tiêu dùng

C. khai thác và chế biến dầu khí

D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản

Câu 3 : Vùng có hệ số sử dụng đất canh tác cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?

A. Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp

B. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về tổng sản phẩm xã hội

C. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, dân số

D. Giá trị xuất khẩu của vùng cao nhất cả nước

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây đúng về thủy điện ở nước ta

A. Về lí thuyết, công suất thủy điện có thể đạt khoảng 40 triệu kW.

B. Tiềm năng về thủy điện của nước ta không thật lớn.

C. Thủy điện luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện.

D. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở các hệ thống sông Hồng, sông

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

A. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng

B. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, sử dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản

C. Các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp

D. Đẩy mạnh sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước

Câu 7 : Ở Đồng bằng sông Cửu Long, than bùn tập trung nhiều nhất ở khu vực

A. Kiên Giang.

B. U Minh.

C. Đồng Tháp Mười.

D. Tứ giác Long Xuyên.

Câu 8 : Rừng ven biển của Bắc Trung Bộ được xếp vào loại

A. rừng đặc dụng.

B. rừng sản xuất.

C. rừng phòng hộ.

D. rừng đầu nguồn.

Câu 9 : Nhận định nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới?

A. Hình thành thị trường thống nhất trong cả nước.

B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.

C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa.

Câu 11 : Loại đất chiếm phần lớn diện tích ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đất phù sa cổ

B. Đất phù sa

C. Đất mùn thô trên núi cao

D. Đất feralit

Câu 12 : Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là

A. Các cây ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản

B. Chăn nuôi gia súc lớn, các cây ngắn ngày

C. Nuôi trồng thủy sản, các cây lâu năm

D. Các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn

Câu 13 : Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là

A. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước.

C. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.

D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.

Câu 14 : Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. hạn chế ô nhiễm môi trường đất

B. tăng cường công tác thủy lợi

C. chú ý cải tạo đất phèn, đất mặn

D. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

Câu 15 : Về mặt tự nhiên ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là

A. Dãy núi Uran.

B. Sông Ê-nit-xây.

C. Sông Ôbi.

D. Sông Lê-na.

Câu 16 : Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do có

A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.

B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.

C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.

D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.

Câu 17 : Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc động tăng dân số đã giảm ở nước ta là:

A. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định

B. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ

C. tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa

D. tác động của chính sách di cư

Câu 18 : Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

B. huy động sức dân phòng tránh bão.

C. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

D. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

Câu 19 : Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc mà

B. Khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp

C. Đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng

D. Đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20 : Tác động chính của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

A. tăng nhanh tổng sản phẩm trong nước

B. làm thay đổi cơ cấu lao động trong vùng.

C. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng.

D. đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 22 : Hai tỉnh có điện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Cà Mau và Bạc Liêu

B. Ninh Thuận và Bình Thuận

C. Bến Tre và Tiền Giang

D. An Giang và Đồng Tháp

Câu 23 : Công nghiệp khai khoáng là thế mạnh của vùng?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Câu 26 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng

A. Bắc – Nam

B. Tây Bắc – Đông Nam

C. Đông – Tây

D. Đông Nam – Tây Bắc

Câu 27 : Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì

A. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

B. Có 3/4 diện tích đồi núi.

C. Nước ta chủ yếu là vùng đồi núi thấp.

D. Có khí hậu nhiệt đới ẩm

Câu 29 : Bắc Trung Bộ không mấy thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực (lúa) là do:

A. đất cát pha và đất cát là chủ yếu.

B. khí hậu khắc nghiệt.

C. thiếu nước trầm trọng trong mùa khô.

D. địa hình cắt xẻ, độ dốc lớn.

Câu 30 : Rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở đâu?

A. Tây bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 31 : Về tự nhiên, Alaska của Hoa Kì không có đặc điểm nào?

A. Là bán đảo rộng lớn.

B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

C. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

D. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 32 : Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng vì nó góp phần

A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.

B. giải quyết việc làm cho một phần lao động, hạn chế nạn du canh du cư.

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiểu quả tiềm năng biển và đất liền.

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 33 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với một trung tâm công nghiệp?

A. Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở mức độ cao.

B. Gắn liền với các đô thị vừa và lớn.

C. Có không gian gồm nhiều tỉnh thành phố, luôn thay đổi.

D. Có một ngành chuyên môn hóa tạo ra bộ mặt của vùng công nghiệp.

Câu 34 : Miền Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp chủ yếu là do.

A. là vùng vừa mới được khai thác.

B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

C. kinh tế còn chưa phát triển, đặc biệt là công nghiệp.

D. là địa bàn của các khu tự trị của các dân tộc thiểu số.

Câu 35 : .Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành sàn xuất hàng tiêu dùng?

A. Chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào.

B. Chịu tác động mạnh mẽ của thị trường tiêu thụ.

C. Tạo ra nhiều hàng hoá thông dụng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

D. Lao động có mức thu nhập cao nhất.

Câu 36 : Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta?

A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xít titan có giá trị xuất khẩu

B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho sản xuất muối

C. Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hoà là nguyên liệu quý để sản xuất thuỷ tinh, pha lê

D. Vùng thềm lục địa có các bể trầm tích lớn với nhiều mỏ đang được thăm dò, khai thác

Câu 37 : Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là

A. Thương mại và du lịch

B. Thương mại và tài chính.

C. Tài chính và du lịch.

D. Tài chính và giao thông vận tải.

Câu 38 : Quá trình phong hoá hoá học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở

A. hiện tượng đất bị xói mòn, rửa trôi.

B. hiện tượng xâm thực bề mặt địa hình.

C. sự hình thành địa hình cacxtơ.

D. đất trượt, đá lở ở sườn núi dốc

Câu 40 : Hiện nay, cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển

A. Công nghiệp khai khoáng.

B. Đánh bắt thủy sản.

C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn.

D. Nghề thủ công truyền thống.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247