Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý 360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án !!

360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án !!

Câu 1 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23 Đường quốc lộ số 5 đi qua những tỉnh là sau đây

A. Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh. 

B. Hà Nội - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh. 

C. Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng. 

D. Hà Nội - Hải Phòng - Hà Nam - Quảng Ninh.

Câu 2 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các vùng miền ở nước ta?

A. Đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có lượng mưa cao nhất ở nước ta 

B. Miền Nam có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. 

C. Tây Nguyên mùa mưa và mùa khô có sự đối lập nhau. 

D. Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.

Câu 3 : Nhận định nào dưới đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn. 

B. Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. 

C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. 

D. Có thể mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Câu 4 : Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

A. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. 

B. Sản xuất với quy mô lớn. 

C. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng nhiều máy móc 

D. Sản xuất tự cấp tự túc

Câu 5 : Nguyên nhân dẫn tới cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới.

A. Khí hậu.

B. Kinh nghiệm sản xuất. 

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.

D. Đất trồng.

Câu 6 : Tiềm năng lớn nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành khai thác hải sản là:

A. có cơ sở vật chất, trình độ KHKT cao.

B. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

C. có nhiều ngư trường rộng lớn.

D. có nghề truyền thống đánh bắt lâu đời.

Câu 7 : Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

A. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông. 

B. ô nhiễm nguồn nước trên hệ thống sông, hồ, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt. 

C. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước 

D. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa

Câu 8 : Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển

A. Nam Bộ.

B. miền Trung. 

C. đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Bộ

Câu 9 : Tổ chức chi phối mạnh nhất (95%) hoạt động thương mại thế giới là:

A. Liên Minh Châu Âu.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. 

C. Tổ chức thương mại thế giới.

D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

Câu 10 : Ý nghĩa của việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là

A. làm cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn. 

B. nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa ở nước ta 

C. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. 

D. nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 11 : Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là do nguyên nhân chính nào?

A. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. 

B. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường trong vùng. 

C. Nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. 

D. Nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 12 : Nhận định nào sau đây là một đặc điểm của vị trí địa lí nước ta?

A. Phần lớn lãnh thổ nước ta nằm ở vùng đồi núi. 

B. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 

C. Phía đông bắc Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. 

D. Nằm trên bán đảo Trung An, khu vực cận nhiệt đới.

Câu 13 : Căn cứ vào Atlát địa lí Việt Nam trang 21. Trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ. 

C. Tây Nguyên.

D. Duyên Hải Miền Trung.

Câu 15 : Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu có ở nơi nào sau đây:

A. Vịnh Bắc Bộ.

B. Ven biển miền Trung. 

C. Thềm lục địa phía Nam.

D. Vịnh Thái Lan.

Câu 16 : Thảm thực vật rừng ở nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu 

B. tài nguyên đất của nước ta rất phong phú, đa dạng. 

C. vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật. 

D. địa hình đồi núi chiếm ưu thể, phân hóa phức tạp.

Câu 18 : Cơ sở để phát huy cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Diện tích vùng đồi núi thấp lớn. 

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cổ một mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc điều kiện địa hình vùng núi. 

C. Đất Feralit chiếm diện tích lớn. 

D. Mạng lưới sông suối dày đặc cung cấp đủ nước tưới.

Câu 19 : Đô thị hóa đã tác động mạnh nhất đến nền kinh tế nước ta là

A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động

B. làm tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị. 

C. tăng thu nhập cho người dân.

D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 20 : Cho bảng số liệu sau:

A. 330,9 kg/người.

B. 375,0 kg/người.

C. 361,5 kg/người.

D. 365,5 kg/người

Câu 21 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5. Tỉnh nào sau đây giáp Cam Pu Chia

A. Cần Thơ.

B. Kiên Giang.

C. Tiền Giang.

D. Bình Dương.

Câu 22 : Sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất là do

A. nước ta gia nhập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực 

B. đây là khu vực kinh tế có vai trò chủ đạo. 

C. các thành phần kinh tế khác chậm phát triển. 

D. kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.

Câu 23 : Dựa vào Atlat địa Việt Nam trang 11, Đất feralit trên đã badan tập trung nhiều nhất ở

A. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên. 

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 24 : Cho bảng số liệu:

A. Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. 

B. Diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng đều tăng với tốc độ tăng nhau. 

C. Diện tích gieo trồng của nhóm cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng nhanh nhất. 

D. Diện tích gieo trồng của nhóm cây lương thực tăng nhanh nhất.

Câu 25 : Đâu là hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam?

A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà. 

B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha Kẻ Bàng. 

C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. 

D. Bãi đá cổ SaPa và Thành nhà Hồ.

Câu 26 : Cho biểu đồ:

A. Sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan từ 2005 – 2016. 

B. Tỉ trọng đầu thổ, điện của Thái Lan từ 2005 - 2016. 

C. Cơ cấu sản lượng dầu thô, điện giai đoạn 2005 – 2016. 

D. Tốc độ tăng sản lượng dầu thô, sản lượng điện của Thái Lan giai đoạn 2005 - 2016.

Câu 27 : Khu vực đồng bằng ở nước ta chiếm có

A. 25% diện tích lãnh thổ.

B. 30% diện tích lãnh thổ. 

C. 20% diện tích lãnh thổ.

D. 27% diện tích lãnh thổ.

Câu 29 : Ngành công nghiệp nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Luyện kim.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng. 

C. Năng lượng.

D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 30 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 22, Nhà máy thủy điện A Vương thuộc tỉnh

A. Bình Định.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Ngãi.

Câu 32 : Nhìn chung ở nước ta mùa bão bắt đầu và kết thúc ở các tháng

A. từ tháng VI đến tháng XII.

B. từ tháng V đến tháng X. 

C. từ tháng VI đến tháng XI.

D. từ tháng VII đến tháng XI.

Câu 33 : Ngành chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là do:

A. lực lượng lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm. 

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 

C. đã sử dụng nhiều giống mới năng suất cao, giá trị kinh tế lớn.

 D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 34 : Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía tây nước ta

A. Quốc lộ 1.

B. Quốc lộ 9.

C. Quốc lộ 6.

D. Đường Hồ Chí Minh.

Câu 35 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí

A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. 

B. nằm trong vùng nội chí tuyến. 

C. nằm ở nơi cả một lần mặt trời lên thiên đỉnh trong một năm. 

D. nằm ở vùng ngoại chí tuyến.

Câu 36 : Cho bảng số liệu sau:

A. Cán cân xuất nhập khẩu các năm đều dương.

B. Có năm 2010 và 2015 xuất siêu. 

C. Tất cả các năm đều nhập siêu.

D. In-đô-nê-xia từ 2010 – 2015 đều xuất siêu.

Câu 38 : Vùng trung du và miền núi Bắc bộ gồm có

A. 15 tỉnh.

B. 14 tỉnh.

C. 16 tỉnh.

D. 17 tỉnh.

Câu 39 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với TP Hồ Chí Minh:

A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

B. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn. 

C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.

D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 40 : Cho biểu đồ:

A. Nóng quanh năm, mưa ít vào các tháng mùa hạ. 

B. Nhiệt độ trung bình năm cao (23,50C), tổng lượng mưa lớn (1667 mm). 

C. Hà Nội mưa nhiều vào các tháng V, VI, VII, VIII, XI, X; nóng nhất vào tháng VI. 

D. Khí hậu cố sự phân mùa rõ rệt: mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Câu 42 : Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra

A. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.

B. nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp. 

C. chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.

D. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.

Câu 43 : Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ

A. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế. 

B. các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. 

C. đời sống vật chất của người lao động tăng 

D. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 47 : Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. 

C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.

D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Câu 48 : Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?

A. Vùng đặc quyền về kinh tế.

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. 

C. Nội thủy.

D. Lãnh hải.

Câu 49 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. 

C. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.

D. Hướng núi chính là đông bắc - tây nam.

Câu 51 : Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?

A. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển.

B. Chưa hội nhập vào đường xuyên Á. 

C. Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu.

D. Mạng lưới đường được mở rộng.

Câu 52 : Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thể liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian cần phải

A. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. 

B. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. 

C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị. 

D. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 56 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

A. Quảng Ninh.

B. Lâm Đồng.

C. Ninh Bình.

D. Quảng Bình.

Câu 57 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Trung và Nam Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 58 : Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. lũ nguồn về.

B. mưa bão rộng.

C. nước biển dâng.

D. triều cường.

Câu 59 : Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây có

A. gió lạnh.

B. tuyết rơi.

C. mưa phùn.

D. sương muối.

Câu 60 : Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.

B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. 

C. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

D. đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.

Câu 61 : Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

A. Cùng với các ngành công nghiệp cơ bản, phát triển các ngành có kĩ thuật cao. 

B. Phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường. 

C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên. 

D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến và khai thác than nâu

Câu 63 : Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm

A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm. 

B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm. 

C. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm. 

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-gia-po qua các năm.

Câu 64 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo?

A. Tập trung nhiều đảo, quần đảo.

B. Đồng bằng, nhiều đồi núi. 

C. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.

D. Khí hậu có một mùa đông lạnh.

Câu 65 : Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do

A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. rửa trôi các chất badơ dễ tan. 

C. quá trình phong hóa mạnh.

D. quá trình tích tụ mùn phát triển.

Câu 66 : Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta?

A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. 

B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. 

C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. 

D. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.

Câu 67 : Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia. 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. 

C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 

D. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.

Câu 68 : Phát biểu nào sau đây không đúng với thành tựu của ASEAN sau hơn 50 năm phát triển?

A. Bộ mặt của nhiều quốc gia có sự thay đổi nhanh chóng. 

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá cao. 

C. Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện. 

D. Trình độ phát triển kinh tế đồng đều giữa các nước.

Câu 69 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

A. Chính sách Nhà nước phát triển.

B. Giao lưu thuận lợi với các vùng. 

C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 70 : Đường Hồ Chí Minh, trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai của nước ta, đã đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây. 

B. Khắc phục được thiên tai làm gián đoạn giao thông bắc - nam. 

C. Giảm bớt áp lực về sự quá tải vận chuyển trên tuyến quốc lộ 1. 

D. Là dấu tích lịch sử giải phóng miền nam thống nhất cả nước.

Câu 71 : Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta sẽ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng?

A. Tạo nguồn hàng xuất khẩu, cạnh tranh với Trung Quốc. 

B. Hạn chế nạn du canh, du cư của lao động trong vùng. 

C. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.

 D. Tạo ra nguyên liệu tại chỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 72 : Cho bảng số liệu

A. Kết hợp.

B. Đường.

C. Miền.

D. Cột.

Câu 73 : Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm chủ yếu là do

A. nền nhiệt cao quanh năm.

B. gió mùa thổi trong năm. 

C. thời gian mủa khô kéo dài.

D. địa hình ven biển đa dạng.

Câu 74 : Đặc điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn diện tích là đồng bằng, đồi núi phân bố chủ yếu ở phía đông. 

B. Là vùng trọng điểm thứ hai của cả nước về lương thực, thực phẩm. 

C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có trình độ thâm canh cao. 

D. Có một mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 75 : Cho bảng số liệu:

A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam.

B. Các quốc gia đều có xu hướng tăng.

C. Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po.

D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po.

Câu 76 : Cho biểu đồ:

A. Dầu thô giai đoạn 2005-2014 giảm.

B. Dầu thô tăng nhanh hơn than. 

C. Điện tăng liên tục và nhanh nhất.

D. Than tăng nhanh hơn dầu thô.

Câu 77 : Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long là

A. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.

B. tăng cường bảo vệ rừng ngập mặn. 

C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.

D. phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 78 : Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực của Bắc Trung Bộ?

A. Đã và đang xây dựng một số nhà máy thủy điện trên các sông. 

B. Phát triển điện lực là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp. 

C. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia.

D. Tập trung nhiều nhà máy điện công suất lớn nhất so với cả nước.

Câu 79 : Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. 

B. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. 

C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. 

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 80 : Sản xuất với trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng nông nghiệp

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 82 : Các loài cây ôn đới có nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Nguyên

B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Bắc

Câu 84 : Sắt nước ta tập trung nhiểu ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 86 : Ở vùng biển nước ta, khu vực tập trung động đất là ven biển

A. Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Câu 89 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, thiếc có ở các tỉnh nào sau đây?

A. Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An.

B. Tuyên Quang, Quảng Ninh, Nghệ An 

C. Quảng Ninh, Cao Bằng, Nghệ An.

D. Tuyên Quang, Cao Bằng, Quảng Ninh.

Câu 90 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Hmông, Dao, Pà Thèn cư trú chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 91 : Chỉ tiêu nào sau đây của khu vực nông thôn cao hơn so với khu vực đô thị

A. Đóng góp ngân sách.

B. Đóng góp GDP.

C. Tỉ lệ thiếu việc làm.

D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Buôn Ma Thuột là đô thị

A. loại 4.

B. loại 2.

C. loại 3.

D. loại 1

Câu 93 : Trên đất liền, điểm cực Nam nước ta ở vĩ độ

A. 8°34'B.

B. 9934'B.

C. 23°23'B.

D. 32°23'B.

Câu 95 : Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Cơ cấu dân số chuyển dịch nhanh theo xu hướng già hóa 

B. Thực hiện chính sách chuyên cư phù hợp giữa các vùng 

C. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. 

D. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được nâng cao

Câu 96 : Cảnh quan thiên nhiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Động vật tiêu biểu là các loại thú lớn nhất 

B. Trong rừng có các loài cây ôn đới 

C. Động vật tiêu biểu là các loài thú là lông dày như gấu, chồn… 

D. Trong rừng có các loại cây cận nhiệt đới như dẻ..

Câu 97 : Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng

B. Phát triển đồng đều tất cả các thành phần kinh tế 

C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm

D. Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước tăng mạnh

Câu 98 : Căn cứ vào Atlat Địa 1í Việt Nam trang 23, tỉnh/thành phố nào sau đây xuất siêu?

A. Bình Dương

B. Hà Nội.

C. Đồng Nai

D. Hải Phòng

Câu 99 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 2 không đi qua tỉnh nào sau đây?

A. Thái Nguyên

B. Tuyên Quang

C. Phú Thọ

D. Vĩnh Phúc

Câu 100 : Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. hạn chế ô nhiễm môi trường đất

B. tăng cường công tác thủy lợi 

C. chú ý cải tạo đất phèn, đất mặn

D. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

Câu 101 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á?

A. khí hậu nóng, khô, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc 

B. khí hậu nóng ẩm, nhiều đồng bằng rộng lớn, nguồn nước ngầm dồi dào. 

C. khí hậu nóng khô, nhiều đồng bằng rộng lớn, nguồn nước ngầm dồi dào. 

D. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 102 : Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yều là do có

A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.

B. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước đồi dào. 

C. khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

D. thị trường rộng lớn, ngày càng mở rộng

Câu 103 : Cho biểu đồ sau:

A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016. 

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016. 

C. Sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012 - 2016. 

D. Quy mô, cơ cấu sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2012- 2016.

Câu 104 : Thách thức lớn của ASEAN là

A. vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng giảm nhanh.

B. trình độ phát triển giữa các nước còn chênh lệch. 

C. tỉ lệ người đói nghèo có xu hướng tăng nhanh.

D. chưa kiểm soát được hiện tượng bùng nổ dân số.

Câu 105 : Trở ngại lớn nhất đối với nghề khai thác hải sản xa bờ ở nước ta là

A. thiếu nhiều lao động

B. môi trường biển ô nhiễm 

C. biển có nhiều bão

D. thiếu vốn đầu tư

Câu 106 : Cho bảng số liệu sau:

A. Chi-lê có mật độ dân số nhỏ nhất

B. Ắc-hen-ti-na có diện tích nhỏ nhất 

C. Bra-xin có mật độ dân số lớn nhất

D. Bô-li-vi-a có số dân lớn nhất

Câu 107 : Cho bàng số liệu sau:

A. Biểu đồ tròn

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ đường

Câu 108 : Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu khoa học kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta?

A. Sử dụng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. 

B. Các dịch vụ viễn thông đa dạng và có tính phục vụ cao. 

C. Điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc 

D. Số thuê bao điện thoại cố định và di động tăng nhanh.

Câu 109 : Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chủ yếu nào sau đây?

A. Hạn chế lũ lụt

B. Chống lũ quét.

C. Chắn gió, cát.

D. Điều hòa nguồn nước

Câu 110 : Trong định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ, cả ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta đều chú trọng phát triển các ngành

A. thương mại, du lịch.

B. tài chính, ngân hàng 

C. thương mại, tín dụng.

D. công nghiệp trọng điểm.

Câu 111 : Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta?

A. Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.

B. Mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hóa 

C. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.

D. Phát triển chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển.

Câu 112 : Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu nước tưới nghiêm trọng.

B. khí hậu có mùa đông lạnh. 

C. thời tiết diễn biến thất thường.

D. diện tích đất trồng nhỏ.

Câu 113 : Phát biểu nào sau đây đúng về sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.

B. Sản lượng lớn nhất cả nước 

C. Diện tích lớn nhất cả nước 

D. Trình độ thâm canh cao.

Câu 114 : Vận tải đường ống phát triển nhất ở vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Thu hút được nguồn lao động có chuyên môn cao 

B. Ngành công nghiệp khai thác dầu khí phát triển 

C. Nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất cả nước 

D. Thu hút được nguồn đầu tư lớn ở trong và ngoài nước

Câu 115 : Vấn đề cấp thiết trong việc phát triển nghề cá của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường biển

B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 

C. không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ

D. giảm khai thác để duy trì sản lượng thủy sản

Câu 116 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước?

A. Có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước 

B. Có nhiều trung tâm công nghiệp năm gần nhau 

C. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta 

D. Có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh

Câu 117 : Ở nước ta, đoạn bờ biển nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để xây dưng cảng nước sâu?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 118 : Cho biểu đồ sau:

A. I-xra-en tăng nhanh nhất

B. I-rắc liên tục tăng. 

C. I-rắc tăng nhanh nhất.

D. Cô-oét liên tục giảm

Câu 119 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảợ ở nước ta?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. 

B. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng cao. 

C. Vùng biển rộng, kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa 

D. Nhu cầu du lịch của nhân dân lớn và có xu hướng tăng

Câu 120 : Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. có nhiều dân tộc chung sống.

B. có lịch sử khai thác lâu đời. 

C. chính sách đầu tư của Nhà nước

D. nền kinh tế phát triển nhanh.

Câu 121 : Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?

A. 7 nước

B. 9 nước

C. 8 nước

D. 10 nước

Câu 122 : Mưa phùn là loại mưa :

A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc 

B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. 

C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc 

D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 123 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?

A. Do phù sa sông Hồng và sông Tiền bồi đắp.

B. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống đê điều. 

C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

D. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.

Câu 124 : Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là:

A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh. 

B. nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. 

C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều. 

D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp.

Câu 125 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.

B. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao 

C. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao

D. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.

Câu 126 : Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao. 

C. tỉ suất tăng cơ học thấp.

D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.

Câu 128 : Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Điện, luyện kim, cơ khí. 

B. Điện, chế tạo máy, cơ khí chính xác 

C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác 

D. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động.

Câu 129 : Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là

A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.

B. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình. 

C. khí hậu và sự phân bố địa hình.

D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.

Câu 130 : Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về

A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ.

B. Thị trường. 

C. Lao động.

D. Nguyên liệu.

Câu 131 : Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là

A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. 

B. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. 

C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. 

D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.

Câu 132 : Cho biểu đồ:

A. Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn cả nước 

B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất cả nước 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất cả nước 

D. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng.

Câu 134 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Duyên hải NamTrung Bộ.

Câu 136 : Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ

A. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn. 

B. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên. 

C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

 D. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.

Câu 137 : Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?

A. Nâng cao thể trạng người lao động. 

B. Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí. 

C. Tăng cường xuất khẩu lao động. 

D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động.

Câu 138 : Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Kiu-xiu.

B. các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản. 

C. đảo Hôn – su.

D. đảo Hô-cai-đô.

Câu 139 : Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là

A. đất xám và đất feralit nâu đỏ.

B. đất đen và đất phù sa cổ. 

C. đất feralit có mùn và đất mùn thô.

D. đất feralit có mùn và đất đen.

Câu 140 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?

A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999. 

B. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ. 

C. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa 

D. Tỉ lệ người từ 0 – 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

Câu 142 : Đường biên giới của nước ta dài 4600 km giáp với các nước:

A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia

B. Lào, Thái Lan, Campuchia 

C. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào.

Câu 143 : Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Đầu tư nước ngoài tang nhanh. 

B. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút 

C. Thương mại thế giới phát triển mạnh 

D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

Câu 144 : Nhân tố ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính thời vụ trong nông nghiệp là

A. địa hình.

B. giống cây trồng, vật nuôi. 

C. đất.

D. khí hậu.

Câu 146 : Cho biểu đồ:

A. Tên biểu đồ.

B. Giá trị trên biểu đồ.

C. Chú thích.

D. Khoảng cách năm.

Câu 147 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?

A. Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.

B. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp. 

C. Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.

D. Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.

Câu 148 : Khu vực nào sau đây không có hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong năm:

A. chí tuyến Nam.

B. chí tuyến Bắc

C. vòng cực

D. Xích đạo.

Câu 149 : Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam là

A. mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. 

B. mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc 

C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8,9,10. 

D. trung bình mỗi năm có 3 - 4 con bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta

Câu 150 : Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:

A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á. 

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

Câu 151 : Tỉ trọng các ngành công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có xu hướng tăng?

A. Gia công đồ nhựa, điện tử.

B. Hàng không- vũ trụ, luyện kim. 

C. Luyện kim, gia công đồ nhựa

D. Hàng không – vũ trụ, điện tử.

Câu 152 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?

A. Diễn ra chậm chạp, còn ở mức rất thấp so với các nước trên thế giới. 

B. Diễn ra phức tạp và lâu dài. 

C. Tỉ lệ dân thành thị thấp. 

D. Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá.

Câu 153 : Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là

A. phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. 

B. có dải đất đen phì nhiêu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. 

C. các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển. 

D. một vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.

Câu 154 : Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ đường

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ kết hợp

Câu 155 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ 

B. Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng. 

C. Trung du miền núi bắc bộ, Bắc Trung Bộ. 

D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 156 : Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. 

B. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ. 

C. Có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn. 

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.

Câu 157 : Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A. TP. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.

B. TP. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu. 

C. TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

D. TP. HCM, , Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

Câu 159 : Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là

A. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. 

B. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU. 

C. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. 

D. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia

Câu 160 : Cho bảng số liệu:

A. Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần. 

B. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần. 

C. Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động. 

D. Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu

Câu 161 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số của nước ta hiện nay?

A. Nhiều thành phần dân tộc

B. Đông dân. 

C. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

D. Phân bố dân cư chưa hợp lý.

Câu 163 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phía tây giáp Lào tỉnh Nghệ An có mật độ dân số khoảng

A. trên 2000 người/km2.

B. từ 50-100 người/km2. 

C. từ 501-1000 người/km2.

D. dưới 50 người/km2.

Câu 164 : Phát biểu nào sau đây không đúng với cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

A. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo. 

B. Vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng rau, quả cận nhiệt và ôn đới. 

C. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa 

D. Mùa đông bầu trời nhiều mây, trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.

Câu 165 : Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. 

B. Mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. 

C. Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khỉ. 

D. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

Câu 166 : Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ

A. chính sách phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng. 

B. huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư. 

C. trình độ người lao động cao, cơ sở hạ tầng phát triển. 

D. chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất.

Câu 167 : Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do

A. thềm lục địa nóng, độ mặn lớn.

B. có nhiều ngư trường trọng điểm. 

C. có nhiều vùng, vịnh, đầm phá.

D. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

Câu 168 : Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

A. các đồng cỏ tự nhiên.

B. phụ phẩm của ngành thủy sản. 

C. thức ăn chế biến công nghiệp.

D. sản xuất lương thực, thực phẩm.

Câu 169 : Cho bảng số liệu:

A. Tròn.

B. Cột.

C. Miền.

D. Đường

Câu 170 : Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là

A. đa dạng hóa sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới. 

B. hình thành các ngnh công nghiệp trọng điểm 

C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến. 

D. phát triển mạnh các ngành tài chính, ngân hàng.

Câu 172 : Nguyên nhân chính nào sau đây tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên?.

A. Truyền thống sản xuất.

B. Đặc điểm về địa hình, đất đai. 

C. Trình độ thâm canh.

D. Đặc điểm về đất đai, khí hậu.

Câu 173 : Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng. 

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. 

C. quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất. 

D. đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 174 : Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng

A. lãnh hải. 

B. nội thủy. 

C. đặc quyền kinh tế.     

D. tiếp giáp lãnh hài.

Câu 175 : Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là

A. khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển.

B. tạo hệ thống tiên tiêu bảo vệ đất liền. 

C. căn cứ để tiền ra biển và đại dương.

D. cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biên.

Câu 176 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở

A. độ ẩm không khí cao.

B. khí hậu phân mùa rõ rệt. 

C. tổng lượng bức xạ mặt trời lớn.

D. cân bằng âm luôn đường

Câu 177 : Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:

A. Nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở. 

B. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. 

C. Thu hút dân cư, lao động từ vùng khác 

D. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc

Câu 178 : Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:

A. Nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở. 

B. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. 

C. Thu hút dân cư, lao động từ vùng khác 

D. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc

Câu 179 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

A. mạng lưới sông suối dày đặc và giàu lượng phù sa 

B. lưu lượng nước lớn và phân bố không đồng đều giữa các vùng. 

C. các sông ở miền Bắc ngăn, dốc, đóng băng vào mùa đông. 

D. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước

Câu 180 : Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhờ

A. lực lượng lao động kỹ thuật cao.

B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 

C. cơ sở năng lượng phong phú.

D. nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Câu 181 : Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích

A. thực hiện kế hoạch hóa gia đình, kiềm chế tốc độ tăng dân số. 

B. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. 

C. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động. 

D. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn.

Câu 182 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu. 

B. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước 

C. Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. 

D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

Câu 183 : Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển.

 B. khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thế kinh tế liên hoàn. 

C. khai thác vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch. 

D. khai thác du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn.

Câu 185 : Cho biểu đồ về sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc, giai đoạn 2000 – 2014

A. Giá trị sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc 

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc 

C. Quy mô sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc 

D. Thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc

Câu 186 : Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là

A. dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn. 

B. có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trùng ở đồng bằng. 

C. thị trường xuất khẩu thủy sản ngày càng đa dạng. 

D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Câu 187 : Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua

A. số lượng và quy mô của các cơ sở buôn bán. 

B. các mặt hàng buôn bán trên thị trường ngày càng đa dạng 

C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. 

D. số lượng lao động tham gia trong ngành nội thương.

Câu 188 : Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do

A. sản xuất nông sản đa dạng.

B. sản lượng nông sản lớn. 

C. EU trợ cấp cho hàng nông sản.

D. thị trường tiêu thụ được mở rộng.

Câu 190 : Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở

A. phía nam, ven bờ An Độ Dương.

B. phía tây nam, ven biển Nhật Bản 

C. phía đông nam, ven bờ Thái Bình Dương.

D. phía đông bắc, ven bờ Đại Tây Dương

Câu 192 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?

A. Cây dừa được trồng nhiều ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. 

B. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. 

C. Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên. 

D. Cây mía được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 193 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do

A. thiểu vốn và kỹ thuật.

B. thiếu lao động có trình độ. 

C. có nhiều thiên tai, môi trường ô nhiễm.

D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 195 : Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là

A. đầy mạnh thân canh, chuyên môn hóa 

B. phân bố những vùng có truyền thống sản xuất. 

C. tạo nhiều nông sản, nhiều lợi nhuận. 

D. quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 196 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết Thành phố Hồ Chí Minh không có sản phẩm du lịch nào sau đây?

A. Làng nghề cổ truyền.

B. Thắng cảnh. 

C. Di tích lịch sử cách mạng.

D. Lễ hội truyền thông.

Câu 197 : Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đới nhiệt đới gió mùa ở nước ta là

A. đất feralit.

B. đất phù sa.

C. đất mùn.

D. đất mùn thô

Câu 198 : Cho bảng số liệu:

A. Năm 2015, Liên bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất. 

B. Mỹ có tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp nhưng ổn định. 

C. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất. 

D. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất và không ổn định.

Câu 199 : Cho biểu đồ:

A. giai đoạn 2007 – 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác 

B. Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục 

C. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng 

D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất.

Câu 200 : Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Bảo vệ các hồ thủy điện trước sự bồi lắng phù sa 

B. Hạn chế lũ lớn và xói mòn đất ở các vùng hạ lưu. 

C. Bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường. 

D. Tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm.

Câu 201 : Quá trình phong hoá hoá học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở

A. hiện tượng đất bị xói mòn, rửa trôi.

B. hiện tượng xâm thực bề mặt địa hình. 

C. sự hình thành địa hình cacxtơ.

D. đất trượt, đá lở ở sườn núi dốc

Câu 202 : Cho bảng số liệu:

A. Quy mô GDP Hoa Kì tăng gấp 1,5 lần.

B. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP giảm. 

C. Giá trị ngành dịch vụ tăng.

D. Giá trị ngành nông nghiệp- lâm - thủy sản giảm.

Câu 203 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số Việt Nam ?

A. Cơ cấu dân số có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng của nhóm tuổi từ 60 trở lên. 

B. Cơ cấu dân số có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng của nhóm tuổi 0-14. 

C. Dân số còn tăng nhanh. 

D. Đông dân.

Câu 204 : Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước là

A. chủ yếu là đồng bằng và hoang mạc

B. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng. 

C. chủ yếu là núi và cao nguyên

D. chủ yếu là núi cao và hoang mạc

Câu 205 : Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển

A. cây công nghiệp lâu năm.

B. cây lúa nước 

C. cây công nghiệp hàng năm.

D. các loại cây rau ôn đới.

Câu 206 : Ranh giới bên ngoài của vùng nào chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

B. Nội thuỷ. 

C. Lãnh hải.

D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 208 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo xen giữa biển và vịnh biển rất phức tạp. 

B. Nằm ở phía đông nam châu Á. 

C. Cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a 

D. Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

Câu 209 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đặc điểm nào là đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Có cửa ngõ giao lưu với thế giới.

B. Giáp 2 vùng kinh tế, 2 nước, giáp biển. 

C. Có biên giới chung với 2 nước, giáp biển.

D. Giáp Lào, giáp biển.

Câu 210 : Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 

C. Công nghiệp luyện kim đen, màu.

D. Công nghiệp cơ khí- điện tử.

Câu 211 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm.

B. Công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su. 

C. Công nghiệp cơ khí- điện tử.

D. Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

Câu 212 : Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

A. Châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.

B. Tây Âu và Đông Bắc Á. 

C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

D. Trung Quốc, Ca-na-đa

Câu 213 : Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện ở Bắc Trung Bộ là :

A. Vũng Áng, Dung Quất, Chân Mây

B. Chân Mây, Nghi Sơn, Vũng Áng. 

C. Dung Quất, Nghi Sơn, Chân Mây.

D. Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất.

Câu 214 : Cho biểu đồ

A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.

B. Tỉ trọng xuất nhập khẩu đang tiến tới cân bằng. 

C. Hoa Kì là nước xuất siêu.

D. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

Câu 215 : Cho bảng số liệu

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ miền.

Câu 217 : Cho biểu đồ:

A. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. 

B. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. 

C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. 

D. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

Câu 218 : Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sống của nước ta là :

A. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch. 

B. Sống ngắn, có nhiều ghềnh thác . 

C. Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 

D. Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.

Câu 219 : Cho bảng số liệu:

A. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng. 

B. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta tăng nhanh. 

C. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước 

D. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 220 : Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. đường hàng không.

B. đường biển.

C. đường bộ.

D. đường sông.

Câu 222 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18,19 cho biết lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng | nào sau đây ?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ. 

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 223 : Cà phê chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên?

A. Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

B. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. 

C. Gia Lai, Kon Tum, Đắc Nông.

D. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắc

Câu 224 : Vùng nào nổi tiếng với các loại cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả)?

A. Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. 

B. Sơn La, cánh cung sông Gâm. 

C. Điện Biên và vùng trung du. 

D. Quảng Ninh và Hà Giang.

Câu 225 : Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của

A. bão đến muộn so với miền Bắc

B. các dãy núi đâm ngang ra biển. 

C. frông lạnh vào thu - đông.

D. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.

Câu 226 : Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là

A. gió mùa Đông Bắc

B. Tín phong bán cầu Bắc 

C. gió Tây Nam

D. gió mùa Tây Nam.

Câu 227 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở các tỉnh nào sau đây?

A. Cà Mau, Bạc Liêu.

B. Kiên Giang, Bạc Liêu.

C. Kiên Giang, Cà Mau.

D. Cà Mau, Đồng Tháp.

Câu 228 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi đánh giá ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Giảm tính khắc nghiệt lạnh khô trong mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ. 

B. Làm cho độ ẩm không khí đạt trên 80%, lượng mưa trung bình 1500mm/năm. 

C. Khí hậu mang tính chất hải dương, điều hòa hơn. 

D. Khí hậu biến động phức tạp và phân hóa đa dạng.

Câu 229 : Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. xây dựng công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. 

B. thay đổi giống cây trồng. 

C. phát triển các mô hình kinh tế trang trại. 

D. nâng cao chất lượng lao động.

Câu 230 : Địa hình đồi núi thấp (dưới 1000m) ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên nước ta là

A. đất feralit chiếm ưu thế. 

B. bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam. 

C. tạo nên sự phân hóa cảnh quan theo đai cao. 

D. cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế.

Câu 231 : Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp, chủ yếu do

A. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. 

B. nguồn lợi cá đang bị suy thoái. 

C. phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới. 

D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 232 : Vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo ra sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. 

B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. 

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía Tây. 

D. đảm bảo cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 233 : Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ

A. cao áp chí tuyến tây Thái Bình Dương.

B. cao áp chí tuyến bán cầu Nam. 

C. cao áp Bắc Ân Độ Dương.

D. cao áp Xibia

Câu 234 : Việc xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp ở nước ta nhằm

A. đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. 

B. khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước 

C. đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách của nhà nước về dân số và kế hoạch hoá gia đình. 

D. thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

Câu 235 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa (năm 2007) đứng vào loại hàng đầu cả nước?

A. Kiên Giang, Đồng Tháp.

B. An Giang, Kiên Giang. 

C. Thái Bình, Sóc Trăng

D. Thanh Hóa, Thái Bình

Câu 236 : Phương hướng hợp lí nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. đánh bắt gần bờ.

B. đánh bắt xa bờ. 

C. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

D. trang bị vũ khí quân sự.

Câu 237 : Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta những năm gần đây là

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi. 

C. tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

D. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

Câu 238 : Tác động chính của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

A. tăng nhanh tổng sản phẩm trong nước 

B. làm thay đổi cơ cấu lao động trong vùng. 

C. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng. 

D. đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 240 : Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. mang lại hiệu quả kinh tế cao.

B. đa dạng về ngành. 

C. gắn liền với vùng ven biển.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác

Câu 241 : Cho biểu đồ về đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017:

A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. 

B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. 

C. Qui mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. 

D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

Câu 242 : Sản xuất với trình độ thâm canh khá cao, sử dụng nhiều lao động là đặc điểm của vùng nông nghiệp

A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. 

C. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 243 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế trong việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?

A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. 

B. Năng suất lao động thấp so với thế giới. 

C. Quĩ thời gian lao động chưa sử dụng triệt để. 

D. Phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.

Câu 244 : Cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta nhằm

A. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giữ gìn an ninh - quốc phòng. 

B. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường. 

C. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.

 D. vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển.

Câu 246 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các nhà máy thuỷ điện của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi. 

B. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi. 

C. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi, Đa Nhim. 

D. A Vương, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Vĩnh Sơn.

Câu 248 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?

A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. 

B. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một. 

C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. 

D. Hải Phòng, Biên Hoà, Cần Thơ, Thủ Dầu Một.

Câu 249 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng nước ta?

A. Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Nam Bộ và Bắc Bộ. 

B. Số bậc thang thủy điện trên sông Xrê Pôk nhiều hơn sông Xê Xan. 

C. Nhà máy nhiệt điện ở Bắc Bộ sử dụng nguồn nhiên liệu khí đốt. 

D. Số lượng nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên lớn hơn Bắc Trung Bộ.

Câu 250 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ và lượng mưa của Thanh Hóa và Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình năm của Thanh Hóa thấp hơn Nha Trang. 

B. Tháng mưa cực đại của Nha Trang đến sớm hơn Thanh Hóa. 

C. Số tháng mùa mưa của Thanh Hóa nhiều hơn Nha Trang. 

D. Biên độ nhiệt năm của Nha Trang thấp hơn Thanh Hóa.

Câu 251 : Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam nước ta xuất phát từ áp cao

A. chí tuyến vịnh Bengan.

B. cận chí tuyến bán cầu Nam. 

C. cận chí tuyến bán cầu Bắc.

D. ôn đới lục địa Xibia.

Câu 252 : Lợi thế của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển là

A. đường bờ biển dài, khí hậu nóng quanh năm.

B. dọc bờ biển có nhiều bãi tắm và vịnh biển đẹp. 

C. nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nóng quanh năm.

D. vùng biển rộng với nhiều đảo gần bờ và xa bờ.

Câu 253 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Diện tích đất phèn lớn hơn đất cát biển, đất mặn. 

B. Đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu. 

C. Đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía Tây. 

D. Diện tích đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển.

Câu 255 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặn lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 257 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị nước ta?

A. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.

B. Cơ sở hạ tầng đô thị ở mức thấp so với khu vực. 

C. Đa số các đô thị do Trung ương quản lí.

D. Nhiều đô thị ở các vùng được nâng loại.

Câu 258 : Hoạt động kinh tế biển ở nước ta hiện nay đa dạng gồm

A. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, lọc dầu, du lịch và giao thông biển. 

B. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển. 

C. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển, khai thác năng lượng. 

D. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch và giao thông biển.

Câu 259 : Cho biểu đồ

A. Sản lượng than và điện giảm liên tục.

B. Sản lượng dầu thô và điện tăng liên tục. 

C. Sản lượng điện tăng nhanh hơn than.

D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh hơn điện.

Câu 260 : Cho bảng số liệu

A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản giảm liên tục 

B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Nhật Bản luôn thấp hơn Hoa Kì. 

C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Trung Quốc biến động. 

D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Trung Quốc luôn lớn hơn Nhật Bản.

Câu 261 : Vận động Tân kiến tạo làm địa hình nước ta

A. trẻ lại và cấu trúc gồm 2 hướng chính.

B. được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. 

C. có nhiều đồi núi và phân hóa đa dạng.

D. có nhiều đồi núi và tính phân bậc rõ rệt.

Câu 262 : Ý nghĩa chủ yếu của ngành nông nghiệp đối với khu vực Đông Nam Á là

A. cạnh trạnh với các khu vực khác trong việc xuất khẩu nông sản. 

B. xuất khẩu thu ngoại tệ, tạo vốn cho quá trình công nghiệp hóa. 

C. đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho số dân đông. 

D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu 263 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta?

A. Phần lớn các tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long đều xuất siêu. 

B. Giá trị xuất, nhập khẩu của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên. 

C. Giá trị xuất, nhập khẩu của Bắc Trung Bộ thấp hơn Đồng bằng sông Hồng. 

D. Phần lớn các tỉnh của Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đều nhập siêu.

Câu 264 : Phân bố sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp hợp lí nhất ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Đông sang Tây là

A. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. 

B. khai thác thủy sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn. 

C. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn. 

D. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.

Câu 265 : Phát biểu nào sau đây không đúng với các nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta?

A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người, kiểm soát, cải tạo môi trường. 

B. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. 

C. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. 

D. Tăng cường khai thác các tiềm năng tự nhiên của đất nước để đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 266 : Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do

A. không phải là ngành truyền thống.

B. thu nhập thấp nên sức mua yếu. 

C. cơ sở nguyên liệu còn hạn chế.

D. thiếu nguồn lao động có kĩ thuật.

Câu 267 : Mục đích chính của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta là

A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ từ nhóm nước kinh tế phát triển. 

B. tạo mặt hàng xuất khẩu chủ lực thu ngoại tệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. 

D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

Câu 268 : Vấn đề đặt ra chủ yếu đối với ngành công nghiệp mía đường ở nước ta hiện nay là

A. hạn chế các lò đường thủ công, phát triển nhà máy tinh luyện. 

B. đảm bảo cân đối giữa vùng nguyên liệu với các cơ sở chế biến. 

C. mở rộng diện tích, tạo các giống mía có hàm lượng đường cao. 

D. nâng cao chất lượng lao động và thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Câu 269 : Vận tải đường ô tô chiếm ưu thế ở nước ta hiện nay do

A. tính cơ động cao ở nhiều dạng địa hình. 

B. thích hợp với địa hình nhiều đồi núi. 

C. hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết bất ổn. 

D. hoạt động hiệu quả trên cự li vận chuyển dài.

Câu 270 : Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo nước ta, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn vì các đảo

A. có thể tổ chức xây dựng điểm quần cư và phát triển hoạt động sản xuất. 

B. là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển, thềm lục địa quanh đảo. 

C. là hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. 

D. tạo thành hệ thống tiền tiêu để bảo vệ phần lãnh thổ trên đất liền.

Câu 271 : TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội chủ yếu do

A. nhiệt độ cao nên lượng nước bốc hơi mạnh, gây mưa nhiều. 

B. hoạt động của frông và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn. 

C. vị trí tiếp giáp Biển Đông nên độ ẩm tương đối cao hơn. 

D. trực tiếp đón gió mùa Tây Nam đến sớm, kết thúc muộn.

Câu 272 : Vấn đề chủ yếu cần phải giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nước ngọt trong mùa khô.

B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

C. cải tạo đất phèn, mặn.

D. thâm canh, tăng vụ.

Câu 273 : Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. 

B. thay giống mới năng suất cao, xây dựng công trình thủy lợi. 

C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, xây dựng công trình thủy lợi. 

D. xây dựng công trình thủy lợi, ứng dụng công nghệ trồng mới.

Câu 274 : Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất khép kín của Biển Đông?

A. Các hải lưu khép kín, chạy vòng tròn.

B. Sóng biển Đông không lớn, trừ khi có bão. 

C. Thủy triều có chế độ bán nhật triều là chính.

D. Đàn cá không có hiện tượng di cư lớn.

Câu 275 : Công nghiệp điện ở nước ta được phát triển đi trước một bước chủ yếu do

A. nhu cầu điện cho các ngành sản xuất tăng nhanh. 

B. có tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng. 

C. đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng. 

D. nguồn vốn, khoa học kĩ thuật được đảm bảo hơn.

Câu 276 : Phương hướng chính để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ. 

B. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập các giống chất lượng. 

C. tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp. 

D. cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y.

Câu 277 : Công suất các nhà máy thủy điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ không lớn, chủ yếu do

A. cơ sở hạ tầng yếu kém.

B. lưu lượng nước sông nhỏ. 

C. thiếu nguồn vốn đầu tư.

D. mùa khô sâu sắc kéo dài.

Câu 278 : Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ chủ yếu do

A. vùng biển rộng, thềm lục địa sâu hơn.

B. nguồn lợi thủy sản phong phú hơn. 

C. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh hơn.

D. bão hoạt động với tần suất nhỏ hơn.

Câu 279 : Ngành trồng trọt của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông là do

A. tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm sản xuất. 

B. vị trí thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ. 

C. có nền nhiệt độ cao và số giờ nắng tương đối lớn. 

D. địa hình đồi núi thấp và đồng bằng dễ canh tác.

Câu 280 : Cho bảng số liệu

A. Cột ghép.

B. Miền.

C. Kết hợp.

D. Cột chồng.

Câu 281 : Trình độ thâm canh của vùng đồng bằng sông Hồng là:

A. Tương đối thấp.

B. Khá cao.

C. Cao.

D. Thấp.

Câu 282 : Ý nào dưới đây thể hiện cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ 

C. Địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống Đông Nam

D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích

Câu 284 : Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động

A. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng. 

B. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. 

C. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. 

D. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

Câu 285 : Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta

A. Hơn một nửa đã được trải nhựa

B. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực 

C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng.

D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.

Câu 286 : Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở

A. Thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quỷ 

B. Số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý 

C. Giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý

 D. Số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý

Câu 287 : Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng

A. Bắc Trung Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Vịnh Bắc Bộ.

D. Nam Trung Bộ

Câu 288 : Cho bảng số liệu:

A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.

B. 18.0% 33,1%, 48,9%.

C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.

D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.

Câu 289 : Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta

A. Phan Thiết (Bình Thuận), Nha Trang (Khánh Hoà), Tuy Hoà (Phú Yên). 

B. Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). 

C. Phú Quốc (Kiên Giang), Long Xuyên (An Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). 

D. Cát Hải (Hải Phòng), Nam Ô(Đà Nẵng), Tuy Hoà (Phú Yên).

Câu 290 : Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do

A. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa 

B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. 

C. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều 

D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành

Câu 292 : Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:

A. Cực Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc 

D. Tây Bắc

Câu 293 : Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 294 : Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là

A. Đảm bảo việc khai thác tài nguyên thiên nhiên đi đôi với sự phát triển kinh tế - xã hội. 

B. Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu. 

C. Phòng, chống, khắc phục các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... 

D. Phát triển dân số và tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên sạch.

Câu 295 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Phố cổ Hội An

B. Vịnh Hạ Long. 

C. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên

D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 296 : Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:

A. Quá trình đô thị hoá bị chủng lại do chiến tranh. 

B. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. 

C. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. 

D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.

Câu 297 : Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có:

A. Phương tiện đánh bắt hiện đại.

B. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. 

C. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

D. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Câu 298 : Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trầu, sở, hồi,...) là đặc điểm của vùng:

A. Tây Nguyên

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 299 : Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :

A. Sự phân bố dân cư.

B. Sự phân bố các ngành sản xuất. 

C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.

D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

Câu 301 : Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta

A. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A. 

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. 

D. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.

Câu 303 : Cho bảng số liệu:

A. 3,3 lần.

B. 9,6 lần.

C. 2,2 lần

D. 6,9 lần.

Câu 304 : Gió Phơn Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian

A. Cuối mùa xuân đầu mùa hè

B. Nửa cuối mùa hạ. 

C. Đầu mùa thu - đông.

D. Nửa đầu mùa hạ.

Câu 305 : Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá 

B. Nền nhiệt độ cao, chan hòa ảnh nắng 

C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều 

D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

Câu 306 : Khoáng sản kim loại đen ở nước ta bao gồm:

A. Quặng bôxit, mangan, titan, sắt.

B. Quặng crôm, titan, apatit, bôxit. 

C. Quặng titan, crôm, sắt, mangan.

D. Quặng sắt, bôxit, niken, mangan.

Câu 307 : Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đông Anh - Thái Nguyên là

A. Hoá chất và vật liệu xây dựng.

B. Vật liệu xây dựng và cơ khí. 

C. Cơ khí và luyện kim.

D. Dệt may, xi măng và hoá chất.

Câu 308 : Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì

A. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

B. Có 3/4 diện tích đồi núi. 

C. Nước ta chủ yếu là vùng đồi núi thấp. 

D. Có khí hậu nhiệt đới ẩm

Câu 309 : Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. 

B. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. 

C. Dân cư đang có xu hướng chuyển từ nông thôn lên thành thị 

D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

Câu 311 : Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Cà Mau và Bạc Liêu.

B. Ninh Thuận và Bình Thuận. 

C. An Giang và Đồng Tháp.

D. Bến Tre và Tiền Giang.

Câu 312 : Cho biểu đồ:

A. Tỉ suất tử của nước ta không biến động. 

B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng. 

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng. 

D. Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.

Câu 313 : Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở.

A. Các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp 

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp 

C. Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp 

D. Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệpD. Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp

Câu 314 : Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm

A. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc - Đông nam 

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi có hướng Tây bắc - Đông Nam 

C. Gồm có khối núi và các cao nguyên xếp tầng. 

D. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông

Câu 315 : Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lý tưởng vì

A. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. 

B. Có thềm lục địa thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a 

C. Không có bão lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc 

D. Có nhữngdãy núi ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh.

Câu 316 : Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện 

A. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới 

B. Mở rộng đầu tư ra nước ngoài. 

C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 318 : Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang. 

B. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh. 

C. Ngư trường Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh. 

D. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa

Câu 319 : Ý nào sau đây không phải là một đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác 

B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. 

C. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. 

D. Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.

Câu 320 : Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Cà Mau

B. Sóc Trăng

C. Bạc Liêu.

D. Kiên Giang.

Câu 321 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?

A. Các loại đất khác và núi đá.

B. Đất feralit trên đá badan. 

C. Đất feralit trên các loại đá khác.

D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 322 : Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

A. vùng đất, hải đảo, vùng trời.

B. vùng đất, vùng biển, vùng núi. 

C. vùng đất, vùng biển, vùng trời.

D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa

Câu 323 : Nhiệt độ trung bình năm nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự phân hóa theo không gian.

B. Phân hóa theo thời gian. 

C. Giảm dần từ Bắc vào Nam.

D. Trên 20°C (trừ các vùng núi cao).

Câu 324 : Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. mùn.

B. feralit có mùn. 

C. feralit.

D. mùn thô.

Câu 325 : Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản?

A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

B. Phía bắc có khí hậu ôn đới. 

C. Nghèo tài nguyên khoáng sản.

D. Hay xảy ra thiên tai.

Câu 326 : Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam. 

B. ở vùng ven biển có nhiều cồn cát và đầm phá. 

C. địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đại cao. 

D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh.

Câu 329 : Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?

A. Sự phân mùa của chế độ nước sông

B. Độ ẩm của không khí cao. 

C. Sự phân mùa khí hậu.

D. Tính thất thường của chế độ nhiệt.

Câu 332 : Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng.

B. mùa mưa và mùa khô phân hóa sâu sắc 

C. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

D. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh.

Câu 333 : Đặc điểm chung của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là

A. hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ.

B. cả đồng bằng được phù sa bồi đắp hàng năm. 

C. có hệ thống để sống, để biển ngăn lũ lớn.

D. diện tích đất phèn, đất ngập mặn rất lớn.

Câu 334 : Rừng ngập mặn ven biển của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng

A. Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Bắc Bộ.

Câu 335 : Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì

A. gió mùa đông hoạt động mạnh.

B. gió mùa hạ hoạt động mạnh. 

C. giữa và cuối mùa hạ.

D. chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu 336 : Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam là

A. rừng cận nhiệt đới gió mùa

B. rừng nhiệt đới gió mùa 

C. rừng cận xích đạo gió mùa

D. rừng xích đạo gió mùa

Câu 337 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam như sau

A. Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mợ Nông, Di Linh.

B. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Di Linh, Mơ Nông. 

C. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

D. Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Đắk Lắk, Di Linh.

Câu 338 : Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan. 

B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất nước ta 

C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. 

D. Có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, bờ biển khúc khuỷu.

Câu 339 : Thành phần dân cư của Hoa Kì chủ yếu có nguồn gốc từ

A. Châu Phi.

B. Châu Âu.

C. Mỹ La Tinh.

D. Châu Á.

Câu 340 : Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do

A. biển kín, nhiệt độ cao và có hải lưu theo mùa. 

B. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. 

C. biển rộng và chế độ thủy triều phức tạp. 

D. nhiệt độ cao, chế độ thủy triều phức tạp và biển kín.

Câu 341 : Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật nào?

A. Nhiệt đới.

B. Xích đạo.

C. Ôn đới.

D. Cận nhiệt đới.

Câu 342 : Hệ sinh thái ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m có đặc điểm là

A. thực vật chủ yếu là đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 

B. chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. 

C. rừng kém phát triển, chủ yếu là rêu và địa y. 

D. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển.

Câu 343 : Địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.

B. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. 

C. Hướng chính tây bắc - đông nam và bắc - nam.

D. Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.

Câu 344 : Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

B. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. 

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc

D. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

Câu 345 : Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Sông ngòi giàu phù sa 

C. Chủ yếu là sông lớn.

D. Chế độ nước theo mùa

Câu 346 : Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung bộ là do

A. sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới.

B. càng về phía nam càng gần xích đạo. 

C. sự suy yếu dần của gió phơn Tây Nam.

D. sự mạnh lên của gió mùa Đông Bắc

Câu 347 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang. 

B. Trong năm, Đà Lạt có một cực đại về nhiệt, Nha Trang có hai. 

C. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. 

D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.

Câu 348 : Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần

A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc

B. chống suy thoái và ô nhiễm đất. 

C. ngăn chặn nạn du canh, du cư.

D. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

Câu 349 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

A. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa 

B. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn. 

C. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. 

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớ

Câu 350 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do

A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. 

B. các sông miền Trung ngắn, nhỏ, ít phù sa sông. 

C. biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành. 

D. địa hình thấp, thủy triều thường xuyên lấn sâu.

Câu 351 : Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Huế có lượng mưa nhiều nhất.

B. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi nhiều nhất. 

C. Hà Nội có cân bằng ẩm cao nhất.

D. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng âm nhỏ nhất.

Câu 352 : Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng IX - X là do

A. mưa bão lớn, triều cường, lũ nguồn về.

B. mưa nhiều và có đê bao bọc 

C. mưa lớn, mặt đất thấp và có đê bao bọc

D. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.

Câu 353 : Nguyên nhân gây mưa cho khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta vào đầu mùa hạ, do hoạt động của khối khí

A. từ Bắc Ấn Độ Dương.

B. gió mùa Đông Bắc 

C. từ Nam Ấn Độ Dương.

D. Tín Phong bán cầu Bắc

Câu 354 : Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được thể hiện là

A. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

B. xói mòn, rửa trôi đất diễn ra mạnh. 

C. thành tạo địa hình caxtơ.

D. bồi tụ diễn ra mạnh ở hạ lưu sông.

Câu 355 : Cho bảng số liệu:

A. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất. 

B. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản. 

C. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đểu nhỏ hơn khu vực II. 

D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản.

Câu 356 : Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta do

A. mật độ dân số cao nhất nước ta

B. lượng mưa lớn nhất nước 

C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc

D. địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

Câu 357 : Cho biểu đồ về GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:

A. Tốc độ tăng trưởng GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. 

B. Quy mô và cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. 

C. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2000-2015. 

D. Quy mô GDP của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 358 : Ở nước ta, thiên nhiên miền núi phân hóa theo động - tây chủ yếu do

A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. 

B. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. 

C. tác động ngày càng mạnh mẽ của con người. 

D. độ dốc của địa hình theo hướng tây - đông.

Câu 359 : Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017

A. Cột.

B. Miền.

C. Tròn.

D. Đường.

Câu 360 : Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước?

A. Chống ô nhiễm môi trường.

B. Đóng cửa các vườn quốc gia. 

C. Quy định về việc khai thác.

D. Ban hành sách đỏ Việt Nam

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247