Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý 480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay !!

480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay !!

Câu 1 : Phát biểu nào dưới đây về Biển Đông là đúng?

A. Là vùng biển rộng nhất trong các biển của Thái Bình Dương. 

B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới. 

C. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 

D. Là vùng biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

Câu 2 : Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên

A. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.

B. Địa hình bị xâm thực mạnh mẽ. 

C. Khí hậu có lượng mưa và độ ẩm lớn. 

D. Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng lớn.

Câu 3 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, nhiệt độ không quá thấp?

A. Vùng núi Tây Bắc nằm cách xa biển. 

B. Địa hình của vùng chủ yếu núi thấp và trung bình. 

C. Vùng núi Tây Bắc chịu ảnh hưởng sâu sắc gió Tín phong bắc bán cầu. 

D. Do ảnh hưởng của dãy núi Hoàng Liên Sơn và các dãy núi giáp Lào.

Câu 4 : Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp luyện kim, cảng biển,du lịch. 

B. Du lịch, cảng biển, thủy sản. 

C. Thủy sản, du lịch, khai thác khoáng sản. 

D. Cảng biển, du lịch, khai thác khoáng sản.

Câu 6 : Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy

A. Bạch Mã.

B. Hoành Sơn. 

C. Hoàng Liên Sơn. 

D. Tam Đảo.

Câu 7 : Mặc dù nằm giáp biển nhưng Phan Rang (Ninh Thuận) là một trong những điểm có lượng mưa thấp nhất cả nước. Nguyên nhân tạo nên đặc điểm trên là gì? 

A. Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với hướng gió. 

B. Vùng biển ở đây có dòng biển lạnh hoạt động. 

C. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu lạnh khô. 

D. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam nóng khô

Câu 8 : Nhận định nào dưới đây không đúng về Hoa Kỳ?

A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 

B. Dân số đông thứ 3 thế giới, người châu Phi chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu dân số. 

C. Giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. . 

D. Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp, dân cư phân bố không đồng đều.

Câu 9 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào?

A. Quảng Ngãi.

B. Khánh Hòa.

C. Ninh Thuận. 

D. Phú Yên.

Câu 10 : Thách thức lớn nhất khi Việt Nam đổi mới và hội nhập đe dọa sự phát triển bền vững đất nước và chất lượng cuộc sống người dân là 

A. Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu. 

B. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và lạc hậu. 

C. Nhiều dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, không kiểm soát chất thải gây ra ô nhiễm môi trường. 

D. Cải cách hành chính diễn ra chậm gây trở ngại cho các hoạt động đầu tư.

Câu 11 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết điểm tương đồng về khí hậu giữa Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang là gì?

A. Mưa tập trung chủ yếu vào thời gian thu-đông.

B. Đều có 3 tháng mùa đông 

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn 

D. Phân bố mưa đều giữa các tháng

Câu 12 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về đặc điểm địa hình nước ta?

A. Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. 

B. Địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. 

C. Hướng núi vòng cung thể hiện rõ nhất ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. 

D. Xâm thực-bồi tụ là hai quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta.

Câu 13 : Cho biểu đồ sau:

A. Quy mô GDP phân theo thành phần phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. 

B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. 

C. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. 

D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.

Câu 14 : Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên

A. Nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng. 

B. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới. 

C. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, Đông-Tây. 

D. Khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều

Câu 15 : Nhận định nào sau đây đúng về Đông Nam Á?

A. Các nước Đông Nam Á đều là thành viên của ASEAN. 

B. Trong cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á, dịch vụ thường chiếm trên 70%. 

C. Các nước Đông Nam Á đều nằm trong kiểu khí hậu xích đạo. 

D. Có nguồn khoáng sản dồi dào, có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 16 : Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và Đà Nẵng (Đơn vị: °C)

A. Nhiệt độ tháng thấp nhất của hai địa điểm là tháng 1. 

B. Hà Nội có 3 tháng mùa đông còn Đà Nẵng thì không. 

C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng. 

D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.

Câu 18 : Ở Hoa Kỳ, lúa gạo được trồng nhiều ở ven vịnh Mêhicô. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

A. Có đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt. 

B. Nằm ven biển thuận lợi cho các hoạt động giao thông vận tải. 

C. Có các đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn đới. 

D. Đây là vùng dân cư tập trung đông nhất, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.

Câu 19 : Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ở nước ta là gì?

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 

B. Hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh 

C. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C. 

D. Góc nhập xạ của Mặt Trời lớn.

Câu 21 : Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ và hẹp ngang vì 

A. Thềm lục địa ở đây nông và diện tích rộng.

 B. Được hình thành ở chân núi, địa hình có nhiều mạch núi đầm ngang ra biển kết hợp với thềm lục địa ở đây sâu và hẹp. 

C. Có ít sông bồi đắp phù sa. 

D. Không có hệ thống đảo che chắn ngoài khơi.

Câu 22 : Đặc điểm nào dưới đây của vùng núi Tây Bắc nước ta? 

A. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam. 

B. Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn. 

C. Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn. 

D. Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam.

Câu 23 : Sự kiện nào được coi là khởi đầu cho công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta?

A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). 

B. Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). 

C. Việt Nam là thành viên chính thức của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). 

D. Việt Nam ký Hiệp ước Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (TPCPP)A

Câu 24 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về dân cư thế giới

A. Tốc độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau. 

B. Châu Á chiếm tỉ lệ dân cao nhất, châu Phi chiếm tỉ lệ dân ít nhất trong cơ cấu dân số thế giới. 

C. Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian. 

D. Hầu hết các nước phát triển có kết cấu dân số già.

Câu 25 : Mùa lũ ở các sông ngòi vùng ôn đới thường xảy ra vào thời gian nào trong năm

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ. 

C. Mùa thu. 

D. Mùa đông.

Câu 26 : Vào ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở địa điểm nào trên Trái Đất?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến bắc.

C. Hai cực. 

D. Chí tuyến nam.

Câu 27 : Ở miền bắc nước ta, vào mùa đông có những ngày trời quang mây, nắng nóng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do

A. Gió mùa Đông Bắc lấn át hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu. 

B. Ảnh hưởng của các khối không khí lạnh có nguồn gốc địa cực thổi trên lục địa. 

C. Mặt Trời chiếu vuông góc nên số giờ chiếu sáng nhiều. 

D. Gió Tín phong Bắc bán cầu phát triển mạnh lấn át hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

Câu 28 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về các ngành kinh tế

A. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy.... 

B. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn, mang tính tập trung cao độ. 

C. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. 

D. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 30 : Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có đặc tính chua. Nguyên nhân chủ yếu là do 

A. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh. 

B. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan. 

C. Có sự tích tụ của ô xít nhôm. 

D. Có sự tích tụ của ô xit sắt.

Câu 31 : Các vấn đề nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới? 

A. Suy giảm đa dạng sinh học. 

B. Suy giảm tầng ô dôn. 

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. 

D. Ô nhiễm nguồn nước sông ngòi, biển, đại dương.

Câu 32 : Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?

A. Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc-đông nam và vòng cung. 

B. Sông ngòi nước ta có giá trị lớn về thủy điện và thủy sản. 

C. Hệ thống sông ngòi nước ta hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. 

D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Chế độ nước theo mùa

Câu 33 : Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm nổi bật của đai

A. Cận nhiệt gió mùa trên núi.

B. Nhiệt đới gió mùa. .

C. Ôn đới gió mùa trên núi. 

D. Xích đạo gió mùa

Câu 34 : Cho bảng số liệu:

A. Cơ cấu giá trị nhập khẩu giảm liên tục. 

B. Cán cân xuất nhập khẩu đang dần cân bằng hơn 

C. Cán cân xuất nhập khẩu các năm đều xuất siêu. 

D. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

Câu 35 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào?

A. Sơn La.

B. Nghệ An. 

C. Hà Tĩnh. 

D. Quảng Bình.

Câu 36 : Hòn đảo có diện tích nhỏ nhất Nhật Bản là

A. Hôn su.

B. Kiu xiu. 

C. Hô cai độ. 

D. Xi cô cư.

Câu 37 : Cảnh quan tiêu biểu nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm trên là gì?

A. Địa hình núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ. 

B. Khí hậu phân hóa theo độ cao. 

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống nhiều nước, giàu phù sa. 

D. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 38 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng

A. Đà Nẵng vừa có đường bờ biển, vừa có đường biên giới với Lào. 

B. Sông Đà chảy qua thành phố Lào Cai. 

C. Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta. 

D. Pleiku là thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk.

Câu 39 : Miền Tây Trung Quốc là nơi

A. Có nhiều kim loại màu. 

B. Có kiểu khí hậu ôn đới hải dương. 

C. Có nhiều dãy núi và cao nguyên đồ sộ, là nơi bắt nguồn của các sông lớn. 

D. Có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung Hoa Nam màu mỡ.

Câu 41 : Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. 

C. Có 4 cánh cung lớn. 

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 42 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên: 

A. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang. 

B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

 C. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

 D. Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn

Câu 43 : Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở :

A. Rìa phía bắc và phía tây của đồng bằng sông Hồng 

B. Đông Nam Bộ 

C. Ven biển miền Trung 

D. Tây Nguyên

Câu 44 : Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32% và không đổi thì dân số năm 2018 là

A. 90,0 triệu người

B. 89,49 triệu người 

C. 98,49 triệu người 

D. 88,66 triệu người

Câu 45 : Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định.

A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới trong của lãnh hải và không gian các đảo 

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên biển là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế và không gian các đảo 

C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp Lãnh Hải và không gian các đảo. 

D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 46 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta

A. Sông Đà Rằng.

B. Sông Mê Công (Việt Nam) 

C. Sông Đồng Nai. 

D. Sông Hồng.

Câu 47 : Cho biểu đồ

A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015. 

B. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015. 

C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015. 

D. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 .

Câu 48 : Nhận định nào không đúng về nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ trở thành siêu cường quốc

A. Có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

B. Đất nước không bị hai cuộc chiến tranh tàn phá 

C. Nguồn lao động dồi dào của nô lệ da đen. 

D. Nguồn vốn, kỹ thuật, lao động có trình độ cao từ châu Á sang.

Câu 49 : Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là

A. Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân. 

B. Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn. 

C. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài 

D. Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.

Câu 50 : Nội dung nào không đúng với xu thế của đường lối Đổi mới ở nước ta? 

A. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. 

B. Phát triển nền kinh tế theo hướng tự cung tự cấp. 

C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 

D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội

Câu 52 : Vùng núi có các thung lũng sống cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là

A. Đông Bắc.

B. Tây nguyên. 

C. Tây Bắc.

D. Trường Sơn Nam

Câu 53 : Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. 

B. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển 

C. Vùng sâu, vùng xa,... Được ưu tiên phát triển. 

D. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm.

Câu 54 : Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là

A. Độ mặn của nước biển cao. 

B. Là vùng biển kín. 

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa 

D. Là vùng biển rộng với diện tích lớn thứ hai trong các biển ở Thái bình Dương

Câu 55 : Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới là do

A. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến. 

B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. 

C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật 

D. Giáp biển Đông, biển Đông đã đem lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

Câu 56 : Cho bảng số liệu sau:

A. Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất 

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực năm 2014 là 136,9% 

C. Tỷ trọng cây lương thực năm 2014 là 136 % 

D. Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây công nghiệp nhanh nhất

Câu 57 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? 

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ. 

C. Tây Nguyên. 

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 58 : Nhận định nào sau đây không chính xác

A. Việc hình thành một EU thống nhất đã làm tăng thêm tiềm lực và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. 

B. Đường hầm giao thông dưới biển Măng xơ hoàn thành vào năm 1994 

C. EU đã không tuân thủ đầy đủ quy định của WTO. 

D. Đồng tiền chung châu Âu được đưa vào giao dịch năm 1999.

Câu 59 : Cho bảng số liệu:

A. 2,45 cm

B. 2,57 cm 

C. 2,3 cm 

D. 2,23 cm

Câu 60 : Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do

A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. 

B. Ảnh hưởng của Biển Đông. 

C. Thảm thực vật. 

D. Độ cao địa hình

Câu 61 : Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do

A. Thường xuyên bị lũ lụt. 

B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. 

C. Có hệ thống để ngăn lũ 

D. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt

Câu 62 : Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là

A. Quy định hướng sông là Tây – Đông 

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc 

C. Chế độ nước phân hóa theo mùa. 

D. Quy định hướng chảy của sông là Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 63 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường hàng không và đường biển 

C. Đường biển và đường sắt. 

D. Đường ô tô và đường biển

Câu 64 : Nhận định nào sau đây chính xác với Bắc bán cầu

A. Ngày 22-12 có thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm và bằng 12 giờ 

B. Ngày 22-6 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm C

Ngày 21-3 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm 

D. Ngày 23-9 có thời gian ban ngày ngắn nhất thời gian ban đêm dài nhất trong năm

Câu 65 : Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:

A. Có nhiều cát.

B. Khô hạn, nhiều năm không mưa. 

C. Có gió mạnh 

D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.

Câu 66 : Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là

A. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam 

B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu 

C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam 

D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu

Câu 67 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh. 

B. Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn 

C. Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. 

D. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 68 : Động lực phát triển dân số thế giới là

A. Gia tăng cơ học

B. Mức sinh cao 

C. Gia tăng tự nhiên 

D. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học

Câu 70 : Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ tròn. 

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 71 : Sự thống nhất giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa là

A. Khu vực hóa hạn chế sự phát triển của toàn cầu hóa. 

B. Đều thúc đẩy các nước mở cửa kinh tế và ngày càng phụ thuộc lẫn nhau. 

C. Khu vực hóa chia cắt thị trường thế giới. 

D. Chỉ thúc đẩy các nước phát triển mở cửa thị trường.

Câu 73 : Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do 

A. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới. 

B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. 

C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật 

D. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

Câu 75 : Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển 

A. Nam Bộ.

B. Bắc Bộ. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long 

D. Trung Bộ.

Câu 76 : Mỹ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và chăn nuôi đại gia súc. 

B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. 

C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. 

D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc

Câu 77 : Cho bảng số liệu:

A. 60,7 tạ/ha

B. 6,1 tạ/ha on 

C. 57,5 tạ/ha 

D. 59,4 tạ/ha

Câu 78 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích là

A. 450 nghìn ha

B. 350 nghìn ha 

C. 250 nghìn ha 

D. 300 nghìn ha

Câu 79 : Vùng nội thuỷ là

A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía bên trong đường cơ sở 

B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách giới hạn ngoài của lãnh hải 12 hải lý 

C. Vùng nước cách bờ 12 hải lý. 

D. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.

Câu 80 : Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do 

A. Địa hình 85% là đồi núi thấp và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa. 

B. Nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. 

C. Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông. 

D. Nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu

Câu 81 : Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều

A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. 

B. Không đuợc nâng lên trong các vận động tân kiến tạo. C

. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. 

D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 82 : Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho

A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. 

B. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn 

C. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. 

D. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên bị phá vỡ.

Câu 83 : Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:

A. Sườn núi ít bất đối xứng hơn.

B. Địa hình núi cao hơn hẳn . 

C. Sườn núi dốc hơn

D. Có nhiều đỉnh núi hơn.

Câu 84 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố

A. Hải văn và sinh vật biển.

B. Thủy triều và độ muối nuớc biển. 

C. Hải văn và sóng biển.

D. Dòng biển và sinh vật biển.

Câu 85 : Cho bảng số liệu:

A. 321,2 và 325,0.

B. 320,1 và 325,0. 

C. 321,2 và 325,1. 

D. 325,0 và 324,0.

Câu 86 : Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do 

A. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc. 

B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão. 

C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam. 

D. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.

Câu 87 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do

A. Gió mùa và hướng các dãy núi.

B. Độ cao của các dãy núi. 

C. Ảnh hưởng của biển.

D. Chế độ khí hậu của các vùng.

Câu 88 : Cho biểu đồ về thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.

A. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm. 

B. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm. 

C. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua các năm. 

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

Câu 90 : Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do

A. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước. 

B. Tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. 

C. Liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài. 

D. Nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.

Câu 91 : Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Nóng đều quanh năm.

B. Biên độ nhiệt năm cao. 

C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

D. Tính chất cận xích đạo gió mùa.

Câu 92 : Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. Làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam khá đồng nhất. 

B. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền. 

C. Tạo sự phân hóa rõ rệt thiên nhiên từ đông sang tây. 

D. làm cho thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

Câu 93 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm. 

B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. 

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều. 

D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 95 : Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:

A. Có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản. 

B. Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động ở nông thôn. 

C. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ và thủ công, tạo sự linh hoạt trong phát triển kinh tế. 

D. Vừa phát huy được thế mạnh KHKT, vừa tận dụng được thế mạnh các cơ sở truyền thống, tạo sự linh hoạt trong nền kinh tế.

Câu 96 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. 

B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn. 

D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn

Câu 97 : Cho biểu đồ

A. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông. 

B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới. 

C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất. 

D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

Câu 99 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.

B. Phú Yên.

C. Bình Định.

D. Ninh Thuận.

Câu 101 : Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. Giao thông.

B. Thủy điện.

C. Phù sa.

D. Thủy sản.

Câu 102 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta?

A. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc. 

B. Địa hình đoạn bờ biển miền Trung ít có sự đa dạng. 

C. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ. 

D. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài lớn nhất nước ta.

Câu 103 : Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở miền Tây Trung Quốc?

A. Ôn đới hải dương.

B. Ôn đới gió mùa. 

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Ôn đới lục địa.

Câu 104 : Cho bảng số liệu sau:

A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất. 

B. Hoa Kì là nước xuất siêu. 

C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008. 

D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động

Câu 105 : Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước

A. G8.

B. Phát triển.

C. NICs.

D. Đang phát triển.

Câu 106 : Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do

A. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài. 

B. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả. 

C. Dân số gia tăng quá nhanh. 

D. Hậu quả của sự bóc lột của chủ nghĩa thực dân.

Câu 107 : Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của

A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. 

B. Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. 

C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam. 

D. Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 108 : Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do

A. Ngành chế biến sản phẩm nông nghiệp kém phát triển, chất lượng sản phẩm thấp. 

B. Nhà nước không đầu tư cho nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp ngày càng giảm. 

C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. 

D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 109 : Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là

A. Các đầm phá, vịnh cửa sông.

B. Các bờ biển mài mòn. 

C. Các vũng vịnh nước sâu.

D. Các tam giác châu bãi triều rộng.

Câu 111 : TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA EU, HOA KÌ, NHẬT BẢN TRONG

A. Tương đương với Nhật Bản.

B. Tương đương với Hoa Kì. 

C. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bàn cộng lại.

D. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.

Câu 112 : Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. 

B. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. 

C. Mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. 

D. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 113 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

B. Nhiều khoáng sản, thuận lợi cho sản xuất. 

C. Nguồn nước dồi dào ít có thiên tai.

D. Địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

Câu 115 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. Tổng bức xạ trong năm lớn. 

B. Hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. 

C. Khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt 

D. Nền nhiệt độ cả nước cao.

Câu 116 : Liên kết vùng Ma-xo Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước

A. Bỉ, Pháp, Đan Mạch.

B. Hà Lan, Pháp, Áo. 

C. Đức, Hà Lan, Pháp.

D. Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 117 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thồ phía Bắc và phía Nam là

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Tam Điệp.

C. Dãy Con Voi.

D. Dãy Tam Đảo.

Câu 118 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?

A. Lâm Đồng.

B. Bình Phước.

C. Ninh Thuận.

D. Bình Thuận.

Câu 119 : Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo

A. Hô - cai - đô.

B. Kiu-xiu

C. Xi-cô-cư

D. Hôn-su

Câu 120 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?

A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài. 

B. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới. 

C. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước. 

D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

Câu 121 : Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới. 

B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao. 

C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. 

D. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.

Câu 122 : Gió mùa là loại gió:

A. Thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí. 

B. Thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió. 

C. Thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc. 

D. Thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.

Câu 123 : Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:

A. Tạo nên các vùng núi cao

B. Hiện tượng đất trượt, đá lở 

C. Địa hình lcarst ở vùng núi đá vôi

D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu

Câu 124 : Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

A. Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi. 

B. Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực. 

C. Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại. 

D. Địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 125 : Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do

A. Mưa ít, mùa khô kéo dài.

B. Lớp phủ thực vật mỏng. 

C. Mưa nhiều, phân bố không đều.

D. Mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 126 : Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:

A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”. 

B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi. 

C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo. 

D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 128 : Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, 

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 129 :  

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ hình cột.

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 130 : Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam. 

C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn BắC. 

D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 131 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Hệ thống sông Cửu Long.

B. Hệ thống sông Hồng. 

C. Hệ thống sông Cả.

D. Hệ thống sông Đồng Nai.

Câu 133 : Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

A. Vùng đặc quyền kinh tế.

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. 

C. Lãnh hải.

D. Thềm lục địa.

Câu 135 : Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng

A. 18 vĩ độ

B. 15 vĩ độ

C. 17 vĩ độ

D. 12 vĩ độ

Câu 136 : Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:

A. Ảnh hưởng của biển Đông

B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến 

C. Hoạt động của gió mùa phức tạp

D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến

Câu 137 : Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:

A. Lạnh, khô.

B. Cận nhiệt.

C. Lạnh, ẩm.

D. Ôn đới.

Câu 138 : Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

A. Đông Nam

B. Đông Bắc

C. Tây Nam

D. Mậu dịch

Câu 139 : Cho bảng số liệu sau:

A. Tăng trưởng cao nhưng còn biến động. 

B. Tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao. 

C. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao. 

D. Tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Câu 140 : Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

A. Giảm dần từ Bắc vào Nam

B. Tăng dần từ Bắc vào Nam 

C. Giảm dần theo độ cao

D. Thay đổi theo mùa

Câu 141 : Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng Sông Hồng. 

C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 142 : Thực vật chiếm chủ yếu ở nuớc ta là:

A. Thực vật cận nhiệt đới.

B. Thực vật ngập mặn. 

C. Thực vật nhiệt đới.

D. Thực vật ôn đới.

Câu 143 : Cho bảng số liệu sau:

A. Dân số tăng và sản lượng lương thực tăng

B. Dân số giảm và sản lượng lương thực tăng 

C. Dân số tăng và sản lượng lương thực giảm

D. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số

Câu 144 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong

B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang 

C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ

D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong

Câu 145 : Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. 

C. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.

D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

Câu 146 : Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là

A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

B. Ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo. 

C. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

D. Cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.

Câu 148 : Cho bảng số liệu sau:

A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta. 

B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nưóc ta. 

C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta. 

D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.

Câu 149 : Cho biểu đồ sau: 

A. Tỉ trọng sản lượng lúa mì có xu hướng giảm.

B. Tỉ trọng sản lượng lúa gạo có xu hướng tăng. 

C. Tỉ trọng sản lượng ngô có xu hướng tăng.

D. Tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất.

Câu 150 : Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là

A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.

B. Độ dốc và vị trí của sông. 

C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.

D. Hướng chảy và vị trí của sông.

Câu 151 : Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

A. Sông Đà.

B. Sông Mã.

C. Sông Chu.

D. Sông Gâm.

Câu 152 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất

A. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, 

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 154 : Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. Lãnh thổ hẹp ngang.

B. Nhiều núi. 

C. Nhiều sông.

D. Nhiều núi ăn sát ra biển.

Câu 155 : Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan. 

B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan. 

C.Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan. 

D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.

Câu 156 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. Đường ô tô và đường biển.

B. Đường hàng không và đường biển. 

C. Đường biển và đường sắt.

D. Đường ô tô và đường sắt.

Câu 157 : Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải

A. Châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ

B. Có nguồn gốc hình thành từ biển 

C. Gắn liền với một con sông lớn

D. Có địa hình thấp trũng, đầm lầy

Câu 158 : Đặc điểm cơ bản nhất của biển đông là:

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Độ mặn của nước biển cao 

C. Dòng hải lưu chạy thành vòng tròn.

D. Là vùng biển tương đối kín

Câu 160 : Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng 

A. Về phía xích đạo.

B. Về phía bên trên theo hướng chuyển động. 

C. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.

D. Về phía bên phải theo hướng chuyển động.

Câu 163 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. 

B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. 

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi). 

D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

Câu 164 : Một trong những thành tựu quan trọng đạt đuợc về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là

A. Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng. 

B. Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp. 

C. Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới. 

D. Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế.

Câu 165 : Biển Đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào?

A. Đất đai.

B. Khí hậu.

C. Sông ngòi.

D. Địa hình.

Câu 166 : Cho bảng số liệu sau:

A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi 

B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn 

C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng 

D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng

Câu 167 : Tây Bắc - Đông Nam là hướng chính của

A. Dãy núi Nam Trung Bộ.

B. Các dãy núi Đông Bắc. 

C. Các dãy núi Tây BắC.

D. Dãy núi Tây Bắc và Nam Trung Bộ.

Câu 168 : Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm

A. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. 

B. Liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. 

C. Liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. 

D. Ở vị trí tiếp giáp ở lục địa và đại dương.

Câu 169 : Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là

A. Cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn. 

B. Tận dụng được thị trường thế giới và khu vực. 

C. Tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ. 

D. Tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.

Câu 170 : Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là

A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. 

B. Nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. 

C. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. 

D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.

Câu 171 : Ý nghĩa to lớn của của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

A. Nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. 

B. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội với các nước trong khu vựC. 

C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và không quốc tế. 

D. Có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 172 : Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội

A. Biểu đồ cột và đường

B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ cột nhóm

D. Biểu đồ cột

Câu 173 : Về mặt tự nhiên ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là 

A. Dãy núi Uran.

B. Sông Ê-nit-xây.

C. Sông Ôbi.

D. Sông Lê-na.

Câu 174 : Nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm ở những năm của thập kỉ 70 là do

A. Ảnh hưởng của thị trường thế giới và giá cả của sản phẩm. 

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. 

C. Sự tăng trưởng nóng của nền kinh tế “bong bóng”. 

D. Sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 175 : Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu

B. Mĩ La tinh

C. Châu Á

D. Châu Phi

Câu 176 : Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thồ học trong bài 

B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí 

C. Thư giãn sau khi học xong bài 

D. Học thay sách giáo khoa

Câu 178 : Cho bảng số liệu sau:

A. 477 USD/người.

B. 357 USD/người.

C. 377 USD/người.

D. 455 USD/người. 

Câu 179 : Con đường tơ lụa từng đi qua khu vực

A. Mĩ La Tinh

B. Trung Á

C. Bắc Mĩ

D. Bắc Phi

Câu 180 : Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất?

A. I- rắc

B. Cô - oét

C. Arâp- Xê út

D. I - ran

Câu 181 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam?

A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. 

B. Có sự phân bậc theo độ cao. 

C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. 

D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

Câu 182 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Bạch Mã.

C. Hoành Sơn.

D. Trường Sơn BắC.

Câu 183 : Xu thế nào sau đây không thuộc đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)?

A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa 

B. Đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung 

C. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 

D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 184 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng, 

C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn.

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 185 : Cho bảng số liệu sau:

A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP. 

B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP. 

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển. 

D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.

Câu 186 : Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là

A. Môi trường nhân tạo.

B. Môi trường tự nhiên. 

C. Môi trường xã hội

D. Môi trường địa lí

Câu 187 : Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là 

A. Thịt trâu, bò

B. Thịt lợn, cừu

C. Trứng, sữa

D. Tôm, cua, cá...

Câu 188 : Bảng số liệu:

A. 28

B. 6

C. 29

D. 27

Câu 189 : Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp

A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C. 

B. không tăng, không giảm. 

C. tăng lên. 

D. giảm đi.

Câu 190 : Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. 

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. 

C. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ. 

D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 192 : Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. Mở rộng diện tích trồng rừng. 

B. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm. 

C. Xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục. 

D. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 193 : Cho biểu đồ sau:

A. Tốc độ tăng trưởng các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thời gian 1950 - 2011. 

B. Tình hình các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thòi gian 1950 - 2011. 

C. Số dân phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011. 

D. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.

Câu 194 : Sông có chiều dài lớn nhất thế giới là

A. Sông Missisipi.

B. Sông Trường Giang.

C. Sông Nin.

D. Sông Amadôn.

Câu 195 : Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để

A. Chung sống hòa bình với các nước

B. Giao lưu với các nước 

C. Phát triển nhanh hơn các nước khác

D. Trở thành trung tâm của khu vực

Câu 196 : Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được?

A. Đất

B. Khoáng sản

C. Rừng

D. Nước

Câu 197 : Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?

A. Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng.

B. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 

C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 198 : Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự

A. gia tăng các thiên tai.

B. suy giảm tài nguyên rừng. 

C. gia tăng ô nhiễm môi trường. 

D. suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 199 : Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tác động của con người.

B. Tác động của khí hậu. 

C. Tác động của sông ngòi.

D. Vận động Tân kiến tạo.

Câu 200 : Cho bảng số liệu

A. Công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

B. Tỉ trọng công nghiệp tăng.

C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ.

D. Tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 201 : Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. núi cao hướng tây bắc – đông nam.

B. gồm các khối núi cổ, cao nguyên. 

C. dãy núi xen kẽ thung lũng sông.

D. đồi núi thấp, hướng vòng cung.

Câu 202 : Đô thị hóa ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do

A. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài..

B. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. 

C. thực hiện tốt chính sách dân số.

D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 203 : Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. núi cao hướng tây bắc – đông nam.

B. gồm các khối núi cổ, cao nguyên. 

C. dãy núi xen kẽ thung lũng sông.

D. đồi núi thấp, hướng vòng cung.

Câu 204 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Quá trình đô thị hóa nhanh. 

C. Trình độ đô thị hóa thấp.

D. Phân bố đô thị không đồng đều.

Câu 205 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta

A. Lượng mưa đều trong năm.

B. Chế độ nước theo mùa. 

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Sông ngòi giàu phù sa.

Câu 207 : Khu vực đồi núi ở nước ta không có thế mạnh nào sau đây?

A. Đất phù sa màu mỡ.

B. Nguồn thủy năng dồi dào. 

C. Khoáng sản phong phú.

D. Tiềm năng du lịch.

Câu 208 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do

A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. 

C. liền kề với hai vành đai sinh khoáng.

D. tác động mạnh mẽ của biển Đông.

Câu 209 : Cho biểu đồ sau :

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục. 

B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn lâu năm. 

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định. 

D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.

Câu 210 : Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do

A. tác động của gió mùa Tây Nam.

B. tác động của gió mùa với địa hình. 

C. tác động chủ yếu từ Biển Đông.

D. tác động của địa hình và Biển Đông.

Câu 211 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong

A. Vùng ngoại chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á. 

B. Vùng xích đạo, giáp với Biển Đông. 

C. Vùng nội chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á. 

D. Trung tâm của Đông Nam Á, giáp với Biển Đông.

Câu 212 : Công nghiệp của Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch đến các vùng nào sau đây?

A. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và ven Đại Tây Dương. 

C. Phía Bắc và ven Thái Bình Dương.

D. Phía Bắc và ven Đại Tây Dương.

Câu 213 : Phát biểu nào sau đây không đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

B. Không có tháng nào dưới 200C. 

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 214 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị đặc biệt ở nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

B. Hải Phòng, Đà Nẵng. 

C. Hà Nội, Hải Phòng.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Câu 215 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?

A. Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường nước. 

B. Chặt phá rừng làm nương rẫy, xây dựng nhà ở. 

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều thiên tai xảy ra gần đây. 

D. Hậu quả của việc mở các hồ chứa nước vào mùa lũ.

Câu 216 : Nhân tố nào sau đây thuận lợi cho sự phát triển rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. 

C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 217 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị suy giảm rõ rệt?

A. Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường nước. 

B. Chặt phá rừng làm nương rẫy, xây dựng nhà ở. 

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều thiên tai xảy ra gần đây. 

D. Hậu quả của việc mở các hồ chứa nước vào mùa lũ.

Câu 218 : Vùng đất của nước ta bao gồm bộ phận đất liền và

A. Miền núi.

B. Thềm lục địa.

C. Đồng bằng.

D. Các hải đảo.

Câu 219 : Cho bảng số liệu sau :

A. Bò tăng nhanh hơn lợn.

B. Gia cầm tăng liên tục. 

C. Bò tăng nhanh nhất.

D. Trâu không ổn định.

Câu 220 : Địa hình nước ta thấp dần từ

A. đông nam xuống tây bắc.

B. tây bắc xuống đông nam. 

C. đông bắc xuống tây bắc. 

D. đông bắc xuống đông nam.

Câu 221 : Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta?

A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.

B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. 

C. Trình độ đô thị hóa tương đối cao.

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 223 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phải phân bố lại dân cư?

A. Giảm khoảng cách chênh lệch giàu – nghèo.

B. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa. 

C. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động.

D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 224 : Nguyên nhân chính gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do

A. gió mùa Tây Nam.

B. gió mùa Đông Bắc. 

C. gió Tín phong bán cầu Nam.

D. gió Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 225 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào sau đây

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

B. Mang lưới sông ngòi dày đặc. 

C. Thiên nhiên chịu tác động của biển.

D. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 226 : Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực

A. hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông. 

B. là khu vực trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. 

C. mở rộng lãnh thổ, trở thành một khu vực lớn nhất thế giới. 

D. sử dụng chung một đồng tiền giữa các nước thành viên.

Câu 227 : Dân số nước ta hiện nay còn

A. tăng nhanh, cơ cấu dân số già.

B. tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. 

C. giảm nhanh, cơ cấu dân số già.

D. giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

Câu 228 : Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới gió mùa.

B. Nhiệt đới gió mùa.

C. Cận xích đạo.

D. Cận nhiệt đới

Câu 229 : Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào nước ta?

A. Vùng hạ lưu các con sông lớn, địa hình thấp.

B. Sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh. 

C. Chỉ có ở những con sông lớn ở nước ta.

D. Địa hình trũng, có ít các cửa sông đổ ra biển.

Câu 230 : Đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là

A. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh ẩm.

B. Nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh khô. 

C. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô.

D. Nửa cuối mùa đông thời tiết nóng bức.

Câu 231 : Cho bảng số liệu sau:

A. Đường.

B. Miền.

C. Cột.

D. Tròn.

Câu 233 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở nước ta?

A. Thường có gió mạnh và mưa lớn.

B. Gây ngập lụt trên diện rộng. 

C. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng ven biển.

D. Tàn phá công trình nhà cửa, công sở.

Câu 234 : Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân theo khu vực kinh tế?

A. Dịch vụ tăng, nông – lâm – ngư nghiệp giảm. 

B. Công nghiệp – xây dựng giảm, nông – lâm – ngư nghiệp tăng. 

C. Công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ giảm. 

D. Nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng giảm

Câu 235 : Gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn ở dãy núi nào sau đây?

A. Tam Điệp.

B. Bạch Mã.

C. Tam Đảo.

D. Hoành Sơn.

Câu 236 : Nhân tố nào sau đây góp phần làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có trong nông nghiệp nước ta?

A. Sông ngòi nhiều nước.

B. Diện tích đất phù sa lớn. 

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 237 : Cho bảng số liệu

A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè.

B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè. 

C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất.

D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.

Câu 238 : Những khó khăn chính trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. thị trường tại chỗ nhỏ, đầu tư chưa đáp ứng đúng yêu cầu. 

B. có tiềm năng lớn về công nghiệp nhưng chưa khai thác hết. 

C. thiếu lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng yếu kém. 

D. vị trí địa lí không thuận lợi, xa dần mối giao thông.

Câu 239 : Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Gần nơi tiêu thụ, nhưng xa nơi có nguyên liệu. 

B. Xa cả nơi có nguyên liệu lẫn nơi tiêu thụ. 

C. Vừa gần nơi có nguyên liệu vừa gần nơi tiêu thụ. 

D. Gần nơi có nguyên liệu, nhưng xa nơi tiêu thụ.

Câu 240 : : Cho biểu đồ

A. Số lao động Nhà nước tăng ít nhất và không ổn định. 

B. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất. 

C. Tỉ trọng lao động của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn tăng. 

D. số lao động người Nhà nước tăng liên tục và nhiều nhất.

Câu 241 : Trong phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên gặp những khó khăn nào?

A. Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp. 

B. Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng hạn chế. 

C. Nhu cầu thị trường thế giới về cà phê đã giảm. 

D. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 242 : Cho bảng số liệu

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Miền.

D. Cột.

Câu 244 : Cho bảng số liệu

A. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước. 

D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng bằng nhau.

Câu 245 : Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. 

C. tăng cường thu hút lao động trình độ cao.

D. đẩy mạnh thu hút kĩ thuật và công nghệ.

Câu 246 : Trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay, giá trị nhập siêu vẫn còn lớn, chủ yếu là do

A. Nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu tăng. 

B. giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta. 

C. nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, công nghệ để phục vụ cho việc phát triển các dự án đầu tư nước ngoài. 

D. nhiều hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa.

Câu 247 : Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do

A. có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

B. nằm ở vùng vĩ độ cao nên nhiệt độ cao. 

C. có diện tích rộng nhất.

D. có nhiều bão, sóng thần.

Câu 248 : Điều nào sau đây phản ánh chính xác việc phát triển tổng hợp ở Đông Nam Bộ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?

A. Du lịch phát triển sẽ thu được nhiều ngoại tệ và kéo theo sự phát triển của hệ thống giao thông. 

B. Khai thác tài nguyên sinh vật biển đòi hỏi phải phát triển ngành đóng tàu. 

C. Ngành giao thông vận tải biển phát triển sẽ giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động. 

D. Khai thác dầu khí phát triển làm xuất hiện ngành lọc – hóa dầu và các dịch vụ phục vụ khai thác dầu khí.

Câu 249 : Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Bắc Ấn Độ Dương.

B. chí tuyến bán cầu Bắc 

C. chí tuyến Thái Bình Dương

D. chí tuyến bán cầu Nam

Câu 251 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên

A. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển. 

B. Sử dụng cho mục đích du lịch. 

C. Phát triển nuôi trồng thủy sản 

D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

Câu 252 : Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp có đặc điểm:

A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt. 

B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài. 

C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc 

D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

Câu 253 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước?

A. Đứng đầu về diện tích và sản lượng đất đai rất cao. 

B. Mức độ tập trung hóa về đất đai rất cao. 

C. Có nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu. 

D. Trình độ thâm canh cây công nghiệp cao, tổ chức quản lí tiên tiến.

Câu 255 : Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng lên khá mạnh không phản ánh điều gì sau đây?

A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

B. Nhu cầu tiêu dùng của nhân dân tăng 

C. Đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu.

D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ

Câu 256 : Ý nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

A. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu hẹp. 

B. Những năm qua, tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới. 

C. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới. 

D. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.

Câu 257 : Đông Nam Bộ trở thành vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng. 

B. Có đất ba-zan và đất xám diện tích lớn, phân bố tập trung. 

C. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao. 

D. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm.

Câu 258 : Sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản cần phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Công nghiệp phát triển tạo diều kiện thuận lợi thâm canh. 

B. Quỹ đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng. 

C. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh. 

D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp

Câu 259 : Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế?

A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó. 

B. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm. 

C. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao. 

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Câu 260 : Giải pháp có ý nghĩ lâu dài và mang tính chất quyết định đối với vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. Thâm canh, tăng năng suất lương thực. 

B. Giảm nhanh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. 

C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. 

D. Lựa chọn cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.

Câu 262 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc gồm có những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên. 

B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. 

C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

 D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.

Câu 263 : Điều kiện nào sau đây không là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển?

A. Khả năng giao lưu qua các cảng biển.

B. Dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. 

C. Các vườn quốc gia với nhiều loại thú quý.

D. Các bãi biển và phong cảnh đẹp, rừng ngập mặn.

Câu 264 : Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. Phát huy được tiềm lực kinh tế, phù hợp với điều kiện đất nước. 

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn. 

C. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp. 

D. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

Câu 265 : Cho biểu đồ:

A. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015 

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015 

C. Tình hình trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015 

D. Chuyển dich cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

Câu 267 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung – Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết các trạm khí hậu nào sau đây có chế độ mưa vào mùa thu – đông tiêu biểu ở nước ta?

A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.

B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang 

C. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn

D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau

Câu 268 : Biện pháp quan trong hàng đầu để tăng sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ là:

A. phát triển tốt hệ thống thủy lợi.

B. đầu tư vào công nghệ chế biến. 

C. mở rộng diện tích trồng cây cao su.

D. sử dụng giống cao su mới có năng suất cao hơn.

Câu 269 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?

A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa

B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc 

C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo

D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.

Câu 270 : Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

A. Lực lượng lao động có kỹ thuật và nguyên vật liệu sẵn có. 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao. 

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao. 

D. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

Câu 271 : Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta?

A. Mở rộng thị trường xuất khẩu. 

B. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại. 

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ. 

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Câu 272 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang , hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.

Câu 273 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị được xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô dân số ở vùng Đông Nam Bộ (năm 2017) là?

A. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. 

B. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. 

C. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. 

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.

Câu 274 : Ở nước ta điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hóa chưa có ở

A. khắp mọi nơi.

B. các vùng gần trục giao thông. 

C. vùng cổ truyền thống sản xuất hàng hóa.

D. các thành phố lớn.

Câu 275 : Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là

A. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ. 

B. ngăn chặn nạn cháy rừng và chặt phá rừng bừa bãi. 

C. khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng mới. 

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Câu 276 : Các kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?

A. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

B. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa. 

C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa. 

D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.

Câu 277 : Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác. 

B. chiếm lĩnh được các thị trường đầy tiềm năng và hiệu quả kinh tế cao. 

C. trang thiết bị phục vụ cho ngành khai thác thủy sản ngày càng hiện đại. 

D. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư phát triển.

Câu 278 : Tiêu chí không được xét làm cơ sở để phân loại đô thị nước ta là

A. số dân của các đô thị.

B. tỉ lệ dân phi nông nghiệp. 

C. chức năng của các đô thị.

D. tỉ trọng đóng góp dịch vụ.

Câu 279 : Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp là

A. đào hố vẩy cá, chống ô nhiễm, bón phân cải tạo đất. 

B. thâm canh, canh tác hợp lí, bón phân cải tạo đất. 

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, cải tạo đất. 

D. làm ruộng bậc thang, chống bạc màu, nhiễm mặn.

Câu 280 : Một trong những biện pháp bảo vệ đối với rừng phòng hộ của nước ta là

A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. 

B. nuôi dưỡng rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. 

C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của vườn quốc gia. 

D. bảo vệ rừng, độ phì và nâng cao chất lượng đất rừng.

Câu 282 : Tây Bắc có mùa đông lạnh chủ yếu là do

A. hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.

B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 

C. ảnh hưởng của độ cao địa hình.

D. không giáp biển.

Câu 283 : Loại gió hoạt động vào mùa đông ở nước ta, từ Đà Nẵng trở vào là

A. gió mùa Đông Bắc.

B. gió mùa Tây Nam. 

C. gió mùa Đông Nam.

D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 284 : Cho biểu đồ:

A. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, dịch vụ tỉ trọng cao, thấp nhất là nông – ngư nghiệp. 

B. Công nghiệp – xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là nông – ngư nghiệp. 

C. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng nông – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ. 

D. Giai đoạn 2010 – 2015 cơ cấu GDP theo ngành kinh tế không có sự thay đổi nhiều

Câu 285 : Cho bảng số liệu sau:

A. Kết hợp.

B. Miền.

C. Cột.

D. Đường.

Câu 286 : Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

A. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo 

B. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm. 

C. tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân. 

D. tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu 287 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 4-5, cho biết quốc lộ 5 chạy qua các tỉnh, thành phố nào sau đây? 

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh.

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình. 

C. Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng.

D. Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng.

Câu 288 : Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

A. sản phẩm ngành trồng trọt.

B. thức ăn chế biến công nghiệp. 

C. các đồng cỏ trong tự nhiên.

D. phụ phẩm của ngành thủy sản.

Câu 289 : Đặc điểm nổi bật của đất feralit là

A. dễ thoát nước, màu nâu đen.

B. đất chua, có màu đỏ vàng. 

C. màu đỏ vàng, khá màu mỡ.

D. đất tươi xốp, có màu nâu đỏ.

Câu 290 : Hiện nay ở nước ta, diện tích đất ở ngày càng được mở rộng chủ yếu là chuyển từ

A. đất lâm nghiệp.

B. đất chưa sử dụng.

C. đất nông nghiệp.

D. đất hoang hóa.

Câu 291 : Thời phong kiến các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là

A. du lịch, hành chính, công nghiệp.

B. công nghiệp, thương mại, quân sự. 

C. hành chính, thương mại, quân sự.

D. thương mại, du lịch, hành chính.

Câu 292 : Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung là

A. thường gắn liền với một đô thị có quy mô vừa hoặc nhỏ. 

B. có ranh giới địa lí xác định, không có đân cư sinh sống. 

C. ranh giới mang tính quy ước, diện tích lãnh thổ khá lớn. 

D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

Câu 293 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hướng đến năng suất lúa nước ta là

A. thời tiết khí hậu diễn biến ổn định, ít xảy ra thiên tai. 

B. tích cực đẩy mạnh khai hoang và mở rộng diện tích. 

C. mở rộng thị trường, phát triển công nghiệp chế biến.

 D. áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới.

Câu 295 : Việc phát huy thế mạnh của từng vùng, tăng cường hội nhập với thế giới đã dẫn tới

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đẩy nhanh chuyển giao công nghệ. 

B. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. 

C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư. 

D. Phân hóa sản xuất giữa các vùng, ra đời vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 296 : Cho bảng số liệu:

A. Sản lượng khí tự nhiên tăng liên tục, tăng chậm nhất. 

B. Sản lượng than tăng liên tục, tăng chậm nhất. 

C. Sản lượng than tăng liên tục, tăng nhanh nhất. 

D. Sản lượng dầu thô tăng, gần đây giảm nhẹ.

Câu 297 : Miền Bắc và Đông Bắc Bộ địa hình biển đa dạng, biểu hiện là

A. nơi thấp phẳng, nơi nhiều đảo, vịnh, đầm phá. 

B. nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. 

C. nơi thấp phẳng, nơi nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp. 

D. có nhiều vịnh nước sâu, đảo, quần đảo, cồn cát.

Câu 298 : Cho biểu đồ về cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014:

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp, giai đoạn 1990 – 2014. 

B. Cơ cấu sản lượng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 - 2014. 

C. Diện tích cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014. 

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 299 : Có diện tích lớn nhất và chiếm ưu thế nhất ở vùng ven biển nước ta là

A. xa van cây bụi gai nhiệt đới.

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn. 

C. hệ sinh thái trên đất phèn.

D. hệ sinh thái trên các đảo.

Câu 301 : Điểm khác biệt chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có hệ đê ven sông ngăn lũ.

B. nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. 

C. hình thành do phù sa sông bồi tụ.

D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 303 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Trung Bắc Bộ.

D. Tây Bắc Bộ.

Câu 304 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng lãnh hải nước ta?

A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. 

B. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển. 

C. Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. 

D. Độ sâu từ 0m đến khoảng 200m hoặc hơn nữa.

Câu 305 : Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp chủ yếu do

A. đất lâm nghiệp là chủ yếu.

B. lao động có trình độ cao ít. 

C. điều kiện tự nhiên khó khăn.

D. có nhiều dân tộc sinh sống.

Câu 307 : Tác động lớn nhất của đô thị hóa đến phát triển kinh tế nước ta là

A. tạo nhiều việc làm.

B. tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật. 

C. tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 308 : Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt chủ yếu là do

A. mặt đất thấp, mật độ xây dựng cao.

B. mưa lớn kết hợp với triều cường. 

C. địa hình thấp có đê sông, đê biển. 

D. mưa bão lớn kết hợp với lũ nguồn.

Câu 309 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Phong Nha– Kẻ Bàng là

A. rừng thưa cây bụi.

B. rừng kín thường xanh.

C. trảng cỏ cây bụi.

D. rừng trên núi đá vôi.

Câu 310 : Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng

A. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài. 

B. núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. 

C. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, có mùa khô rõ rệt. 

D. núi thấp, mưa nhiều, có hai mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 312 : Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta?

A. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. 

B. Chăn nuôi gia súc lớn chiếm tỉ trọng ngày càng cao. 

C. Sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao. 

D. Chăn nuôi đang tiến mạnh đến sản xuất hàng hóa.

Câu 314 : Ngành kinh tế phát triển dựa trên thế mạnh truyền thống kinh nghiệm của nguồn lao động nước ta là

A. nông, lâm, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

B. nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ thương mại. 

C. tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp chế biến.

D. nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp chế biến.

Câu 315 : Mục đích chính của sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. 

B. tạo nhiều lợi nhuận, nông sản trên, một lãnh thổ nhất định. 

C. đưa máy móc, thiết bị hiện đại vào sản xuất nông nghiệp. 

D. đẩy mạnh quảng canh và chuyên môn hóa nông nghiệp.

Câu 316 : Phát biểu nào sau đây không phải là phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Phát triển công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản. 

B. Đưa công nghiệp chế biến dầu khí đi trước một bước. 

C. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

D. Tích cực đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ.

Câu 317 : Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có các dãy núi cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải. 

B. Có các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên. 

C. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương. 

D. Tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, bôxit…

Câu 319 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu?

A. Móng Cái - mũi Cà Mau.

B. Móng Cái - Hà Tiên. 

C. Hải Phòng - Kiên Giang.

D. Quảng Ninh - Cà Mau.

Câu 320 : Đáp án B

A. Đà Nẵng.

B. Quảng Nam.

C. Thừa Thiên - Huế.

D. Bình Thuận.

Câu 324 : Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không trên vùng biển nào của nước ta?

A. Nội thủy.

B. Vùng đặc quyền kinh tế. 

C. Lãnh hải.

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 325 : Việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng đã để lại hệ quả nào?

A. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển. 

B. Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất được bồi đắp phù sa hàng năm. 

C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. 

D. Vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.

Câu 326 : Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

A. Vùng Uran.

B. Vùng Viễn Đông. 

C. Vùng Trung tâm đất đen.

D. Vùng Trung ương.

Câu 327 : Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông, khi qua kinh tuyến 1800 người ta phải

A. lùi lại 1 ngày lịch.

B. lùi lại 1 giờ.

C. tăng thêm 1 ngày lịch.

D. tăng thêm 1 giờ.

Câu 328 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?

A. Trên biển được xác định bằng ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. 

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 

C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới. 

D. Được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta.

Câu 329 : Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ thuộc vùng núi nào của nước ta?

A. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 330 : Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. trên 2000 loài cá.

B. các rạn san hô. 

C. nhiều loài sinh vật phù du.

D. hơn 100 loài tôm.a

Câu 331 : Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có

A. địa hình nhiều đồi núi.

B. nhiệt độ trung bình cao. 

C. độ ẩm không khí lớn.

D. sự phân mùa khí hậu.

Câu 332 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên?

A. Cao nguyên Đắk Lắk

B. Cao nguyên Mơ Nông. 

C. Cao nguyên Di Linh.

D. Cao nguyên Lâm Viên.

Câu 333 : Dải Ngân Hà là

A. dải sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại. 

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ trụ. 

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời. 

D. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

Câu 334 : Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì tập trung ở

A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. phía Đông và ven vịnh Mêhicô. 

C. phía Nam và ven Thái Bình Dương.

D. phía Đông Nam và ven Đại Tây Dương.

Câu 336 : Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía tây và phần phía đông của Liên bang Nga là

A. sông Ê-nít-xây.

B. sông Ô-bi.

C. sông Lê-na.

D. sông Von-ga.

Câu 337 : Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong các đặc điểm nào sau đây?

A. Sóng trên biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa đông bắc. 

B. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn. 

C. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C. 

D. Độ mặn trung bình là 32 - 33‰, thay đổi theo mùa.

Câu 338 : Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là

A. nhiều dân tộc.

B. dân số giảm và già hóa dân số. 

C. mật độ dân số thấp.

D. đô thị hóa tự phát.

Câu 340 : Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam). 

B. gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam). 

C. gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc). 

D. gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 341 : Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ ở nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp?

A. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích cả nước. 

B. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích. 

C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. 

D. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.

Câu 343 : Tài nguyên khoáng sản ở vùng phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

A. khai khoáng, luyện kim đen, nhiệt điện. 

B. khai khoáng, luyện kim màu, nhiệt điện. C

. khai khoáng, luyện kim đen, đóng tàu.

D. khai khoáng, luyện kim màu, đóng tàu.

Câu 344 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. tổng bức xạ trong năm lớn.

B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. 

C. nền nhiệt độ cả nước cao.

D. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

Câu 345 : Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là

A. gió Lào.

B. gió mùa

C. gió địa phương

D. gió Mậu dịch.

Câu 346 : Nguyên nhân nào làm cho sinh vật biển Đông phong phú, giàu thành phần loài?

A. Do có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh hoạt động. 

B. Do có diện tích rộng. 

C. Do biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. 

D. Do nước biển có độ mặn thấp.

Câu 347 : Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày. 

B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. 

C. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. 

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế trong vùng địa hình núi

Câu 348 : Cho biểu đồ sau:

A. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn.

B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất. 

C. Lượng mưa tháng IX cao nhất.

D. Lượng mưa tháng I thấp nhất.

Câu 349 : Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:

A. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015. 

B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015. 

C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015. 

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 352 : : Cho bảng số liệu sau:

A. Diện tích bông giảm nhanh.

B. Diện tích lúa liên tục tăng thời kì 2010-2015. 

C. Diện tích mía tăng thời kì 2010-2014.

D. Diện tích ngô liên tục tăng.

Câu 353 : Cho bảng số liệu sau:

A. Đường.

B. Cột.

C. Kết hợp.

D. Miền.

Câu 354 : Cho biểu đồ sau:

A. trục hoành.

B. chú giải.

C. trục tung.

D. tên biểu đồ.

Câu 355 : aNguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn củ nước ta đặc biệt là ở Nam Bộ đang bị thu hẹp rất nhiều là

A. phá rừng để nuôi tôm, cá.

B. cháy rừng. 

C. chiến tranh.

D. khai thác gỗ, củi.

Câu 356 : Khi ở trường THPT Ngô Sĩ Liên - Tp Bắc Giang (Việt Nam), các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/11/2018 thì ở giờ GMT là

A. 22 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.

B. 22 giờ 30 ngày 13/11 năm 2018. 

C. 08 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.

D. 08 giờ 30 ngày 11/11 năm 2018.

Câu 357 : Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác. 

B. chiếm lĩnh được các thị trường đầy tiềm năng và hiệu quả kinh tế cao. 

C. trang thiết bị phục vụ cho ngành khai thác thủy sản ngày càng hiện đại. 

D. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư phát triển.

Câu 358 : Tiêu chí không được xét làm cơ sở để phân loại đô thị nước ta là

A. số dân của các đô thị.

B. tỉ lệ dân phi nông nghiệp. 

C. chức năng của các đô thị.

D. tỉ trọng đóng góp dịch vụ.

Câu 359 : Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp là

A. đào hố vẩy cá, chống ô nhiễm, bón phân cải tạo đất. 

B. thâm canh, canh tác hợp lí, bón phân cải tạo đất. 

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, cải tạo đất. 

D. làm ruộng bậc thang, chống bạc màu, nhiễm mặn.

Câu 360 : Một trong những biện pháp bảo vệ đối với rừng phòng hộ của nước ta là

A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. 

B. nuôi dưỡng rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. 

C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của vườn quốc gia. 

D. bảo vệ rừng, độ phì và nâng cao chất lượng đất rừng.

Câu 362 : Tây Bắc có mùa đông lạnh chủ yếu là do

A. hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.

B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 

C. ảnh hưởng của độ cao địa hình.

D. không giáp biển.

Câu 363 : Loại gió hoạt động vào mùa đông ở nước ta, từ Đà Nẵng trở vào là

A. gió mùa Đông Bắc.

B. gió mùa Tây Nam. 

C. gió mùa Đông Nam.

D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 364 : Cho biểu đồ:

A. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, dịch vụ tỉ trọng cao, thấp nhất là nông – ngư nghiệp. 

B. Công nghiệp – xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là nông – ngư nghiệp. 

C. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng nông – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ. 

D. Giai đoạn 2010 – 2015 cơ cấu GDP theo ngành kinh tế không có sự thay đổi nhiều.

Câu 365 : Cho bảng số liệu sau:

A. Kết hợp.

B. Miền.

C. Cột.

D. Đường.

Câu 366 : Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

A. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo 

B. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm. 

C. tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân. 

D. tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu 367 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 4-5, cho biết quốc lộ 5 chạy qua các tỉnh, thành phố nào sau đây?

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh.

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình. 

C. Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng.

D. Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng.

Câu 368 : Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

A. sản phẩm ngành trồng trọt.

B. thức ăn chế biến công nghiệp. 

C. các đồng cỏ trong tự nhiên.

D. phụ phẩm của ngành thủy sản.

Câu 369 : Đặc điểm nổi bật của đất feralit là

A. dễ thoát nước, màu nâu đen.

B. đất chua, có màu đỏ vàng. 

C. màu đỏ vàng, khá màu mỡ.

D. đất tươi xốp, có màu nâu đỏ.

Câu 370 : Hiện nay ở nước ta, diện tích đất ở ngày càng được mở rộng chủ yếu là chuyển từ

A. đất lâm nghiệp.

B. đất chưa sử dụng.

C. đất nông nghiệp.

D. đất hoang hóa.

Câu 371 : Thời phong kiến các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là

A. du lịch, hành chính, công nghiệp.

B. công nghiệp, thương mại, quân sự.

C. hành chính, thương mại, quân sự.

D. thương mại, du lịch, hành chính.

Câu 372 : Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung là

A. thường gắn liền với một đô thị có quy mô vừa hoặc nhỏ. 

B. có ranh giới địa lí xác định, không có đân cư sinh sống. 

C. ranh giới mang tính quy ước, diện tích lãnh thổ khá lớn. 

D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

Câu 373 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hướng đến năng suất lúa nước ta là

A. thời tiết khí hậu diễn biến ổn định, ít xảy ra thiên tai. 

B. tích cực đẩy mạnh khai hoang và mở rộng diện tích. 

C. mở rộng thị trường, phát triển công nghiệp chế biến. 

D. áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới.

Câu 375 : Việc phát huy thế mạnh của từng vùng, tăng cường hội nhập với thế giới đã dẫn tới

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đẩy nhanh chuyển giao công nghệ. 

B. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. 

C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư. 

D. Phân hóa sản xuất giữa các vùng, ra đời vùng kinh tế trọng điểm

Câu 376 : Cho bảng số liệu:

A. Sản lượng khí tự nhiên tăng liên tục, tăng chậm nhất. 

B. Sản lượng than tăng liên tục, tăng chậm nhất. 

C. Sản lượng than tăng liên tục, tăng nhanh nhất. 

D. Sản lượng dầu thô tăng, gần đây giảm nhẹ.

Câu 377 : Miền Bắc và Đông Bắc Bộ địa hình biển đa dạng, biểu hiện là

A. nơi thấp phẳng, nơi nhiều đảo, vịnh, đầm phá. 

B. nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. 

C. nơi thấp phẳng, nơi nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp. 

D. có nhiều vịnh nước sâu, đảo, quần đảo, cồn cát.

Câu 378 : Cho biểu đồ về cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014:

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp, giai đoạn 1990 – 2014. 

B. Cơ cấu sản lượng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 - 2014. 

C. Diện tích cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014. 

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 379 : Có diện tích lớn nhất và chiếm ưu thế nhất ở vùng ven biển nước ta là

A. xa van cây bụi gai nhiệt đới.

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn. 

C. hệ sinh thái trên đất phèn.

D. hệ sinh thái trên các đảo.

Câu 381 : Điểm khác biệt chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có hệ đê ven sông ngăn lũ.

B. nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. 

C. hình thành do phù sa sông bồi tụ.

D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 383 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Trung Bắc Bộ.

D. Tây Bắc Bộ.

Câu 384 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng lãnh hải nước ta?

A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. 

B. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển. 

C. Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. 

D. Độ sâu từ 0m đến khoảng 200m hoặc hơn nữa.

Câu 385 : Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp chủ yếu do

A. đất lâm nghiệp là chủ yếu.

B. lao động có trình độ cao ít. 

C. điều kiện tự nhiên khó khăn.

D. có nhiều dân tộc sinh sống.

Câu 387 : Tác động lớn nhất của đô thị hóa đến phát triển kinh tế nước ta là

A. tạo nhiều việc làm.

B. tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật. 

C. tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 388 : Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt chủ yếu là do

A. mặt đất thấp, mật độ xây dựng cao.

B. mưa lớn kết hợp với triều cường. 

C. địa hình thấp có đê sông, đê biển. 

D. mưa bão lớn kết hợp với lũ nguồn.

Câu 389 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Phong Nha– Kẻ Bàng là

A. rừng thưa cây bụi.

B. rừng kín thường xanh.

C. trảng cỏ cây bụi.

D. rừng trên núi đá vôi.

Câu 390 : Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng

A. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài. 

B. núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. 

C. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, có mùa khô rõ rệt. 

D. núi thấp, mưa nhiều, có hai mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 392 : Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta?

A. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. 

B. Chăn nuôi gia súc lớn chiếm tỉ trọng ngày càng cao. 

C. Sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao. 

D. Chăn nuôi đang tiến mạnh đến sản xuất hàng hóa.

Câu 394 : Ngành kinh tế phát triển dựa trên thế mạnh truyền thống kinh nghiệm của nguồn lao động nước ta là

A. nông, lâm, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

B. nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ thương mại. 

C. tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp chế biến.

D. nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp chế biến.

Câu 395 : Mục đích chính của sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. 

B. tạo nhiều lợi nhuận, nông sản trên, một lãnh thổ nhất định. 

C. đưa máy móc, thiết bị hiện đại vào sản xuất nông nghiệp. 

D. đẩy mạnh quảng canh và chuyên môn hóa nông nghiệp.

Câu 396 : Phát biểu nào sau đây không phải là phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Phát triển công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản. 

B. Đưa công nghiệp chế biến dầu khí đi trước một bước. 

C. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

D. Tích cực đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ.

Câu 397 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng:

A. sản xuất độc canh lúa gạo.

B. phát triển mạnh kinh tế hộ gia đình. 

C. phát triển kinh tế trang trại.

D. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 398 : Cho biểu đồ:

A. Chế độ mưa có sự phân mùa.

B. Tháng XII có nhiệt độ dưới 150C. 

C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng XII.

D. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều.

Câu 399 : Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn vùng Bắc Trung bộ là do

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển. 

B. Có các dòng biển gần bờ. 

C. Bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá 

D. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.

Câu 401 : Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày với công nghiệp chế biến sẽ có tác động:

A. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. 

B. khai thác tốt về tiềm năng đất đai, khí hậu của mỗi vùng. 

C. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. 

D. dễ thực hiện cơ giới hóa, thủy lợi hóa.

Câu 402 : Đâu là điểm khác nhau chủ yếu giữa các nhà máy nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng và các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ?

A. Các nhà máy ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn. 

B. Nhà máy nhiệt điện ở sông Hồng nằm gần vùng nguyên liệu, còn nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ nằm gần thị trường tiêu thụ. 

C. Nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng chạy bằng than, nhiệt điện ở Đông Nam Bộ chạy bằng dầu khí. 

D. Các nhà máy ở Đồng bằng sông Hồng được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở Đông Nam Bộ.

Câu 403 : Hai vấn đề lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước của nước ta hiện nay là

A. Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước. 

B. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm nguồn nước. 

C. Sự phân hóa nguồn nước giữa các vùng và ô nhiễm nguồn nước. 

D. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước ngầm cạn kiệt.

Câu 404 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của Đông Nam Á là:

A. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào). 

B. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. 

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự. 

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 405 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết các tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc nước ta hiện nay là:

A. Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Lào Cai

B. Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Sơn La. 

C. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai.

D. Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Yên Bái.

Câu 406 : Nguyên nhân gây mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì mùa đông là do hoạt động của:

A. tín phong Nam bán cầu.

B. gió mùa Tây Nam. 

C. gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc).

D. tín phong Bắc bán cầu.

Câu 408 : Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của Đông Nam Bộ cần:

A. Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ.

B. Thu hút mạnh nguồn lao động có trình độ. 

C. Khai thác tối đa nguồn dầu mỏ của vùng.

D. Phát triển kinh tế biển.

Câu 409 : Vấn để mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là:

A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. 

B. mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng. 

C. phân bố các dân tộc đẫ có nhiều thay đổi. 

D. sự chênh lệch lớn về sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.

Câu 410 : Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực nào?

A. Bắc Mỹ, Châu Âu, Ôx-trây-li-a.

B. Bắc Mỹ, Ôx-trây-li-a, Đông Á. 

C. Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Á.

D. Châu Âu, Ôx-trây-li-a, Trung Á.

Câu 411 : Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất nước ta để xây dựng các cảng biển vì:

A. núi ăn sát ra biển tạo ra nhiều vũng, vịnh, nước sâu, kín gió. 

B. thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn 

C. đây là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan 

D. nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước, có thể thu hút hàng hóa từ hai miền

Câu 412 : Đường biên giới quốc gia trên biển là đường:

A. xác định chủ quyền với diện tích trên biển rộng hơn 1 triệu km2 

B. song song với đường cơ sở, cách đường cơ sở 12 hải lí về phía biển. 

C. có ranh giới ngoài cùng chạy theo phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế 

D. nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển lúc triều cao nhất

Câu 413 : Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới (chè) nhờ có:

A. có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.

B. đất đỏ bazan thích hợp. 

C. khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.

D. địa hình chủ yếu là các cao nguyên

Câu 414 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết: huyện đảo Lý Sơn và Phú Quý ở nước ta lần lượt thuộc các tỉnh:

A. Quảng Trị, Bình Thuận.

B. Quảng Ngãi, Khánh Hòa. 

C. Quãng Ngãi, Bình Thuận.

D. Khánh Hòa, Bình Thuận.

Câu 415 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết tỉnh vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 416 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. Trở thành nước có GDP/ người vào loại cao nhất thế giới. 

B. Không có tình trạng đói nghèo. 

C. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh. 

D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 417 : Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng vì nó góp phần

A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng. 

B. giải quyết việc làm cho một phần lao động, hạn chế nạn du canh du cư. 

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiểu quả tiềm năng biển và đất liền. 

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 418 : Cho biểu đồ:

A. Khoảng cách năm.

B. Bảng chú giải.

C. Tên biểu đồ.

D. Chia tỉ lệ % sai.

Câu 419 : Điều nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn

A. Cho năng suất sinh học cao.

B. Có nhiều loại cây gỗ quý. 

C. Phân bố ở ven biển.

D. Giàu tài nguyên động vật.

Câu 420 : Đặc điểm không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng.

B. giáp cả Trung Quốc và Lào. 

C. có dân số đông nhất so với các vùng khác.

D. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

Câu 421 : Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng vì

A. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. 

B. Khu vực này tập trung rất nhiều khoáng sản. 

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 

D. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

Câu 422 : Sự bền vững trong phát triển du lịch ở nước ta thể hiện ở

A. Bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội, bền vững về môi trường, bền vững về quan hệ quốc tế. 

B. Bền vững về môi trường, bền vững về xã hội. 

C. Bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội, bền vững về môi trường. 

D. Bền vững về kinh tế, bền vững về môi trường.

Câu 423 : Việc phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Chống cát bay, cát chảy xâm lấn đồng ruộng. 

B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy phát triển. 

C. Điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc. 

D. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm

Câu 424 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết mùa hè, khu vực có gió thổi theo hướng đông nam là

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 425 : Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông là do:

A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. 

B. Các sông miền Trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa. 

C. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. 

D. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

Câu 427 : Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do

A. có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước. 

B. có vùng biển rộng với trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước. 

C. có ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm cá lớn. 

D. có khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa, ít biển động.

Câu 428 : Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng là luôn phải

A. phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại. 

B. phát triển các nhà máy chế biến gần với vùng sản xuất. 

C. sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu.

 D. có các chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.

Câu 429 : Bảng số liệu bình quân đất canh tác trên đầu người của Việt Nam:

A. biểu đồ cột.

B. biểu đồ tròn.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Câu 430 : Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích:

A. để chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác chế biến khoáng sản. 

B. để giải quyết những tranh chấp trong nghề cá ở biển Đông, vùng vịnh Thái Lan. 

C. để giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ngoài khơi. 

D. để bảo vệ lợi ích chính đáng của các nước, giữ chủ quyền, phát triển bền vững trong khu vực.

Câu 431 : Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. 

B. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 

C. Lãnh thổ kéo dài từ 8034’B đến 23023’B nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng. 

D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

Câu 432 : Định hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. hiện đại hóa công nghiệp khai thác, giảm công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ phát triển tự nhiên. 

B. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm đặc biệt chú ý đến công nghiệp điện lực và khai thác dầu khí. 

C. hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gần với yêu cầu phát triển nền công nghiệp hàng hóa. 

D. phát triển các nghành công nghiệp nặng, các ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp phát triển cơ sở nhu cầu thị trường.

Câu 433 : Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (%)

A. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng, dân số nông thôn ngược lại. 

B. Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ cao tuy nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn chậm, dân số thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ có xu hướng tăng lên nhưng còn chậm. 

C. Dân số nông thôn nhiều nhưng có xu hướng giảm mạnh trong giam đoạn 1990 – 2005. 

D. Dân số thành thị có xu hướng tăng mạnh trong giai đoạn 1990 – 2005.

Câu 434 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết: khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây:

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. 

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 436 : Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là:

A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. 

B. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. 

C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. 

D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.

Câu 437 : Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc

A. Bắc Mi – an – ma và Thái Lan.

B. Thái Lan và Lào. 

C. Lào và Bắc Việt Nam. 

D. Bắc Việt Nam và Bắc Mi – an – ma.

Câu 438 : Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với

A. trồng lúa nước.

B. trồng cây ăn quả.

C. trồng cây công nghiệp.

D. trồng cây rau, đậu.

Câu 439 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. 

B. Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn. 

C. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ. 

D. Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi nhanh chóng.

Câu 440 : Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là

A. bắt đối xứng giữa hai sườn núi.

B. núi cao chiếm phần lớn diện tích. 

C. hướng núi chủ yếu là vòng cung

D. cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.

Câu 441 : Cho biểu đồ: Diện tích gieo trồng lúa của nước ta

A. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014. 

B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014. 

C. Diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014. 

D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.

Câu 442 : Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực miền núi?

A. Lâm sản.

B. Hải sản.

C. Thủy năng.

D. Khoáng sản.

Câu 443 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.

B. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng. 

C. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.

D. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng

Câu 444 : Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Bắc.

Câu 445 : Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. từ sông Hồng đến sông Cả.

B. phía Đông của sông Hồng. 

C. từ sông Hồng đến sông Mã.

D. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.

Câu 447 : Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á không phải là

A. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. 

B. các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống. 

C. tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn rất thấp. 

D. phong tục, tập quán của các nước có nét tương đồng.

Câu 448 : Bộ phận được coi như phần đất liền của nước ta là vùng

A. lãnh hải.

B. nội thủy.

C. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 450 : Đặc điểm không đúng về lãnh hải của nước ta là

A. kéo dài đến độ sâu 200m ngoài khơi.

B. thuộc chủ quốc gia trên biển. 

C. là đường biên giới quốc gia trên biển.

D. rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở.

Câu 451 : Cho bảng số liệu:

A. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm. 

B. Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh. 

C. Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường. 

D. Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.

Câu 452 : Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là

A. Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.

B. vòng cung và Đông Bắc – Tây Nam. 

C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.

D. Đông Bắc – Tây Nam và Tây – Đông.

Câu 453 : Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là

A. giảm.

B. tăng.

C. ổn định.

D. không ổn định.

Câu 454 : Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là

A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh. 

B. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng. 

C. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn. 

D. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Câu 455 : Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Đất nhiều cát,ít phù sa sông, nghèo dinh dưỡng. 

B. Từ Đông sang Tây hình thành 3 dải địa hình. 

C. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. 

D. Bề mặt bị chia cắt bởi mạng lưới sông dày đặc.

Câu 456 : “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

A. đồng bằng Nghệ An.

B. đồng bằng sông Hồng. 

C. đồng bằng sông Cửu Long.

D. đồng bằng Thanh Hóa

Câu 458 : Gia tăng dân số của nước ta giảm thời gian gần đây, chủ yếu do

A. quy mô dân số giảm.

B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm. 

C. dân số có xu hướng già hóa.

D. thực hiện tốt chính sách dân số.

Câu 459 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

A. nhiệt đới khô.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa. 

C. nhiệt đới ẩm.

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 460 : Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Hải Phòng – Quảng Ninh. 

C. Thanh Hóa – Nghệ An.

D. Hoàng Sa – Trường Sa.

Câu 461 : : Cho bảng số liệu sau:

A. Tròn.

B. Cột chồng.

C. Miền.

D. kết hợp.

Câu 462 : Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do

A. đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ.

B. tăng cường thâm canh và tăng vụ. 

C. tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang.

D. thâm canh và sử dụng giống mới.

Câu 463 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

A. Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm. 

B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển. 

C. Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác. 

D. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

Câu 464 : Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. nguồn nguyên liệu phong phú, nhu cầu thị trường lớn. 

B. nhu cầu của thị trường lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. 

C. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, nguồn lao động rất dồi dào. 

D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú.

Câu 465 : Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?

A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 

B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. 

C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta. 

D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

Câu 466 : Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là

A. dịch bệnh bùng phát và lây lan trên diện rộng.

B. hình thức chăn nuôi quảng canh vẫn phổ biến. 

C. nhu cầu của thị trường còn nhiều biến động.

D. giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao.

Câu 467 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?

A. Dịch vụ thú y đảm bảo, công nghiệp chế biến mở rộng. 

B. Nhu cầu thị trường cao, dịch vụ thú y được đảm bảo. 

C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường cao. 

D. Công nghiệp chế biến mở rộng, thức ăn được đảm bảo.

Câu 468 : Cho bảng số liệu:

A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.

B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam. 

C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.

D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.

Câu 469 : Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?

A. Hiệu quả chăn nuôi chưa được cao và ổn định.

B. Giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít. 

C. Dịch bệnh đe dọa lan tràn trên diện rộng. 

D. Cơ sở thức ăn không được đảm bảo.

Câu 470 : Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?

A. Cây công nghiệp hàng năm lạc, mía, thuốc lá.

B. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. 

C. Cây công nghiệp lâu năm cà phê, cao su.

D. Trâu, bò lấy thịt, nuôi thủy sản nước mặn, lợ.

Câu 471 : Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư. 

B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch, đa dạng các ngành kinh tế. 

C. tăng cường sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm. 

D. đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.

Câu 472 : Phát biểu nào sau đây không đúng với biện pháp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

A. Chỉ sản xuất một số nông sản có giá trị cao.

B. Đẩy mạnh khâu chế biến và trao đổi nông sản. 

C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ của từng vùng.

D. Phân bố cây con phù hợp hơn với các vùng.

Câu 473 : Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nguồn lao động trong chăn nuôi chưa được đào tạo nhiều. 

B. khâu vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế. 

C. các đồng cỏ có năng suất thấp, cần được cải tạo. 

D. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô cho gia súc.

Câu 474 : Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là

A. đất đai dễ xói mòn, rửa trôi.

B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn. 

C. khí hậu có nhiệt cao, độ ẩm lớn.

D. nhiều thiên tai, dịch bệnh phát sinh.

Câu 475 : Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là

A. đầu tư công nghệ chế biến và bảo quản.

B. đẩy mạnh cơ giới hóa khâu sản xuất. 

C. nâng cao năng suất các loại nông sản. 

D. sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông sản.

Câu 476 : Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có

A. mùa đông lạnh.

B. diện tích tương đương nhau. 

C. đất phù sa ngọt.

D. diện tích đất phèn lớn.

Câu 477 : Cho biểu đồ:

A. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng 

B. Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng 

C. Từ năm 2000 đến năm 2015 số dân nước ta tăng lên 10 500 nghìn người 

D. Dân số thành thị ít hơn dân số nông thôn

Câu 478 : Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là:

A. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện 

B. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa 

C. nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp 

D. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường thế giới

Câu 479 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:

A. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới

B. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc 

C. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới

D. gió mùa Tây Nam và Tín phong

Câu 480 : Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực

A. đồng bằng

B. miền núi.

C. cao nguyên

D. gò đồi

Câu 481 : Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do:

A. được điều tiết của các hồ nước

B. nguồn nước ngầm phong phú 

C. hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 482 : Các đô thị Việt Nam thường có chức năng là:

A. trung tâm tổng hợp

B. trung tâm hành chính 

C. trung tâm văn hóa – giáo dục

D. trung tâm kinh tế

Câu 483 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta

A. Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc 

B. Cơ cấu nhóm tuổi trong dân số có sự biến đổi nhanh chóng 

C. Gia tăng dân số giảm, dân số vẫn còn tăng mạnh 

D. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn

Câu 484 : Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên là nhờ:

A. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp 

B. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên 

C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế 

D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn

Câu 485 : Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ 

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ

Câu 486 : Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì:

A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực 

B. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực 

C. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng 

D. nhằm đắp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu

Câu 487 : Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với:

A. trồng cây công nghiệp

B. trồng cây rau, đậu

C. trồng lúa nước

D. trồng cây ăn quả

Câu 488 : Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là

A. đặc điểm độ cao địa hình và hướng của dãy núi

B. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ 

C. vị trí địa lí nằm gần chí tuyến Bắc 

D. hướng nghiêng của địa hình từ tây bắc xuống đông nam

Câu 489 : Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là

A. người sản xuất đặc biệt quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm 

B. nông sản được sản xuất theo hướng đa canh 

C. sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản 

D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới

Câu 490 : Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 

B. Là một biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương 

C. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương 

D. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương

Câu 491 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là:

A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm 

B. làm cho các vùng xuất cư thiếu hụt nguồn lao đông 

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở các vùng nhập cư 

D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta

Câu 494 : Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều:

A. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao 

B. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây nam và theo độ cao 

C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao 

D. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam

Câu 495 : Sạt lở bờ biển hiện nay diễn ra nhiều ở dải bờ biển miền Trung và

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ 

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 496 : Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh vào mùa đông ở Đông Nam Á thuộc

A. Bắc Mi-an-ma và bắc Việt Nam

B. Phi-lip-pin và Đông-ti-mo 

C. Mi-an-ma và Việt Nam

D. Thái Lan và Lào

Câu 497 : Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc động tăng dân số đã giảm ở nước ta là:

A. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định 

B. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ 

C. tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa 

D. tác động của chính sách di cư

Câu 498 : Cho bảng số liệu:

A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Đông Á 

B. Số lượng khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á 

C. Số lượng khách du lịch và chỉ tiêu của khách du lịch ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Á 

D. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á

Câu 499 : Tỉnh Tiền Giang được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm

A. phía Bắc

B. phía Nam 

C. miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 500 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn

B. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn 

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn

D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn

Câu 501 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

B. cận nhiệt đới hải dương 

C. nhiệt đới lục địa khô

D. cận xích đạo gió mùa

Câu 502 : Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông – tây 

B. khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao 

C. các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên 1500m 

D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng

Câu 503 : Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta:

A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động 

B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước 

C. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng lao động 

D. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ

Câu 504 : Thách thức được xem là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:

A. các tai biến thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán

B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc 

C. quy mô dân số đông và phân bố không hợp lí

D. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ

Câu 505 : Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?

A. Khoáng sản

B. Rừng và đất trồng

C. Nguồn hải sản

D. Nguồn thủy năng

Câu 506 : Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?

A. Suy giảm về kiểu hệ sinh thái

B. Suy giảm về số lượng loài 

C. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm

D. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài

Câu 507 : Ở miền Bắc nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình

A. từ 600 – 700m lên đến 2600m

B. từ 900 – 1000m lên đến 2600m 

C. từ 900 – 1000m lên đến 1600 – 1700m

D. từ 600 – 700m lên đến 1600 – 1700m

Câu 508 : Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:

A. năng suất lao động còn thấp

B. đa số hoạt động trong ngành thủ công nghiệp 

C. lao động chỉ chuyên sâu một nghề

D. phần lớn lao động làm việc trong ngành dịch vụ

Câu 510 : Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này:

A. có vùng biển rộng lớn 

B . nằm ở gần chí tuyến Bắc 

C. có vị trí ở gần xích đạo

D. chủ yếu là địa hình núi

Câu 511 : Cho bảng số liệu:

A. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây công nghiệp. 

B. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây lương thực. 

C. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác. 

D. Diện tích gieo trồng của nước ta, mức độ tăng của các nhóm cây bằng nhau.

Câu 512 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

B. Nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương. 

C. Thuộc khu vực châu Á gió mùa.

D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 513 : Đỉnh núi Rào Cỏ, dãy Hoành Sơn nằm trong vùng núi

A. Đông Bắc

B. Trường Sơn Bắc

C. Trường Sơn Nam 

D. Tây Bắc

Câu 514 : Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do:

A. Tác động của gió mùa với hướng của dãy núi 

B. Độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam 

C. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác khác. 

D. Tác động mạnh mẽ bởi các hoạt động sản xuất của con người.

Câu 516 : Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước ta do

A. Có dân số đông nhất.

B. Có mật độ dân số thấp nhất 

C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ

D. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm nông

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247