Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ !!

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ !!

Câu 1 : Nước công nghiệp mới là nước đang phát triển đã trải qua quá trình

A. Công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

B. Đô thị hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.

C. Chuyên môn hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

D. Liên hợp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Tổng lượng mưa lớn.                                                                  

B. Nhiệt độ trung bình năm cao.

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.            

D. Có mùa mưa và khô rõ rệt.

Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng ở nước ta nằm trên sông nào sau đây?

A. Sông Vàm Cỏ Đông.                                

B. Sông Bé.               

C. Sông Sài Gòn.    

D. Sông La Ngà.

Câu 4 : Cho bảng số liệu:

A. Nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển.

B. Nhóm nước phát triển giảm nhanh.

C. Nhóm nước đang phát triển tăng lên.

D. Nhóm nước đang phát triển giảm chậm

Câu 5 : Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?

A. Phát triển giao thông đường sống.

B. Trồng cây hàng năm, đặc biệt là lúa gạo.

C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 6 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do

A. Thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô.     

B. Bão, lũ, trượt lở đất.

C. Thời tiết không ổn định.                           

D. Hạn hán, bão, lũ.

Câu 7 : Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta: (Đơn vị: %)

A. Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.

B. Giá trị GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.

D. So sánh GDP giữa các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014. 

Câu 8 : Ở nước ta, phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, được gọi là

A. Lãnh hải.                                                  

B. Thềm lục địa.       

C. Vùng đặc quyền kinh tế.                          

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 9 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Người nhập cư đa số từ châu Âu.             

B. Dân cư phân bố đồng đều.

C. Dân số tăng nhanh do nhập cư.               

D. Tổng số dân lớn thứ ba thế giới.

Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta tiếp giáp Campuchia ở vị trí thứ 5 theo chiều Bắc - Nam?

A. Bình Phước.            

B. Quảng Bình.         

C. Hà Tĩnh.               

D. Tây Ninh.

Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có mùa mưa vào thu đông?

A. Cần Thơ.                

B. Hà Nội.                 

C. Đà Lạt.                 

D. Đồng Hới.

Câu 12 : Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. Chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa.       

B. Tổng bức xạ Mặt Trời lớn.

C. Độ ẩm không khí cao.                                                                

D. Tổng lượng mưa lớn.

Câu 13 : Hiện nay các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu thế giới là

A. Nông nghiệp, công nghiệp, giáo dục.       

B. Văn hóa, giáo dục, công nghiệp.

C. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.               

D. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.

Câu 14 : Vùng núi nào sau đây có độ cao trung bình lớn nhất nước ta?

A. Tây Bắc.                                                   

B. Trường Sơn Bắc.

C. Trường Sơn Nam.                                    

D. Đông Bắc.

Câu 15 : Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương nên Đông Nam Á thường xảy ra

A. Hạn hán.                 

B. Động đất.             

C. Lũ lụt.                  

D. Bão.

Câu 16 : Nguyên nhân nào sau đây tạo nên những ngày nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta?

A. Gió phơn Tây Nam.                                                                   

B. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm.

C. Gió mùa mùa đông lạnh khô.                   

D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều boxit nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Tây Nguyên.

Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?

A. Ngư dân đánh bắt được nhiều hải sản.    

B. Thiên nhiên nước ta có nhiều thiên tai.

C. Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng.

D. Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.

Câu 19 : Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là

A. Vùng biển tương đối kín.                          

B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Có diện tích lớn.                                       

D. Có dòng biển theo mùa.

Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta không tiếp giáp Lào?

A. Hà Tĩnh.                 

B. Lai Châu.              

C. Quảng Nam.         

D. Kon Tum.

Câu 21 : Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là

A. Địa hình hướng tây bắc - đông nam.

B. Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.

C. Có nhiều cao nguyên, sơn nguyên.

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các vườn quốc gia nào sau đây được sắp xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Cát Tiên, Yok Đôn, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.

B. Bạch Mã, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Cát Tiên.

C. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Yok Đôn, Kon Ka Kinh.

D. Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Bù Gia Mập, Cát Tiên

Câu 23 : Cho biểu đồ: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

A. Nhiệt độ trung bình năm ở Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

B. Chế độ mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.

C. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết núi nào sau đây cao nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Phanxipăng.                                      

B. Núi Tây Côn Lĩnh.

C. Núi Ngọc Linh.                                         

D. Núi Pu Tha Ca.

Câu 25 : Cho bảng số liệu:

A. Cột ghép.                

B. Miền.                    

C. Kết hợp.               

D. Đường. 

Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Tây Bắc nước ta ó đủ 3 đai cao?

A. Hướng núi là tây bắc - đông nam.

B. Địa hình cao nhất nước ta.

C. Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.

D. Có nhiều sơn nguyên và cao nguyên

Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất

A. Bắc Trung Bộ.                                          

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.             

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.          

Câu 28 : Gió mùa mùa đông từ lục địa Á - Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua

A. Dòng biển Ôiasivô.                                  

B. Biển Nhật Bản.     

C. Biển Hoa Đông.           

D. Biển Ô-khốt.

Câu 29 : Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU là sự khác biệt giữa các nước thành viên về

A. Ngôn ngữ, tôn giáo.                                  

B. Chính trị, xã hội. 

C. Trình độ phát triển.     

D. Dân tộc, văn hoá.

Câu 30 : Dân số thành thị ở Mĩ La tinh gia tăng nhanh gắn với

A. Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.

B. Quá trình công nghiệp hóa phát triển mạnh mẽ ở các nước.

C. Hiện tượng dân nghèo không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm.

D. Các thế lực của tôn giáo cản trở sự phát triển xã hội.

Câu 31 : Hậu quả nào sau đây không do quan hệ căng thẳng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin gây ra?

A. Sinh mạng của người dân bị thiệt hại.      

B. Đời sống của người dân bị xáo trộn.

C. Sử dụng tài nguyên không hợp lí.            

D. Môi trường bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 32 : Vùng thềm lục địa ở miền Trung nước ta hẹp và sâu do

A. Vùng ven biển miền Trung ít bị xâm thực.                                 

B. Vùng ven biển miền Trung có lượng mưa lớn.

C. Vùng đồng bằng và đồi núi kề bên hẹp ngang.                          

D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển

Câu 33 : Cho bảng số liệu:

A. Giá trị xuất khẩu tăng mạnh hơn nhập khẩu.

B. Giá trị nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.

C. Giá trị xuất khẩu tăng gấp gần 2,8 lần.

D. Giá trị nhập khẩu luôn tăng qua các năm. 

Câu 34 : Ý nào sau đây không đúng với tác động của Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta?

A. Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta.

C. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.

D. Tạo nên mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 35 : Phát biểu nào sau đây đúng về sự tương phản của thiên nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Tây sông ngòi rộng và thoải; miền Đông sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh.

B. Miền Tây chủ yếu là đồng bằng châu thổ; miền Đông chủ yếu là núi và cao nguyên.

C. Miền Tây là nơi bắt nguồn của các con sông, miền Đông là hạ lưu của các sông lớn.

D. Miền Tây có khí hậu lục địa mưa nhiều, miền Đông khí hậu hải dương khắc nghiệt.

Câu 36 : Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu

A. Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng lớn.

B. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền.

D. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài.

Câu 37 : Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Đồi núi chiếm 4 diện tích lãnh thổ.          

B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

C. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi.                                  

D. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.

Câu 38 : Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, chủ yếu do tác động của

A. Quá trình đô thị hóa.                                                                 

B. Xu hướng khu vực hóa.

C. Xu hướng toàn cầu hóa.                           

D. Quá trình công nghiệp hóa.

Câu 39 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao nhất?

A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.                   

B. Vùng khí hậu Nam Bộ.

C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.                      

D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 40 : Đặc điểm khí hậu của vùng Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Không có mùa đông lạnh.                        

B. Mưa về thu đông.

C. Chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. 

D. Chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới

Câu 41 : Phát biểu nào dưới đây về Biển Đông là đúng?

A. Là vùng biển rộng nhất trong các biển của Thái Bình Dương.

B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.

C. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Là vùng biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

Câu 42 : Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên

A. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.                                  

B. Địa hình bị xâm thực mạnh mẽ.

C. Khí hậu có lượng mưa và độ ẩm lớn.       

D. Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng lớn.

Câu 43 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, nhiệt độ không quá thấp?

A. Vùng núi Tây Bắc nằm cách xa biển.      

B. Địa hình của vùng chủ yếu núi thấp và trung bình.

C. Vùng núi Tây Bắc chịu ảnh hưởng sâu sắc gió Tín phong bắc bán cầu..

D. Do ảnh hưởng của dãy núi Hoàng Liên Sơn và các dãy núi giáp Lào

Câu 44 : Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp luyện kim, cảng biển,du lịch.

B. Du lịch, cảng biển, thủy sản.

C. Thủy sản, du lịch, khai thác khoáng sản.

D. Cảng biển, du lịch, khai thác khoáng sản.

Câu 45 : Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

A. Miền.                      

B. Tròn.                    

C. Đường.                 

D. Cột. 

Câu 46 : Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy

A. Bạch Mã.                

B. Hoành Sơn.          

C. Hoàng Liên Sơn. 

D. Tam Đảo.

Câu 47 : Mặc dù nằm giáp biển nhưng Phan Rang (Ninh Thuận) là một trong những điểm có lượng mưa thấp nhất cả nước. Nguyên nhân tạo nên đặc điểm trên là gì?

A. Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với hướng gió.

B. Vùng biển ở đây có dòng biển lạnh hoạt động.

C. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu lạnh khô.

D. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam nóng khô.

Câu 48 : Nhận định nào dưới đây không đúng về Hoa Kỳ?

A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Dân số đông thứ 3 thế giới, người châu Phi chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu dân số.

C. Giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. .

D. Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp, dân cư phân bố không đồng đều.

Câu 49 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào?

A. Quảng Ngãi.           

B. Khánh Hòa.          

C. Ninh Thuận.         

D. Phú Yên.

Câu 50 : Thách thức lớn nhất khi Việt Nam đổi mới và hội nhập đe dọa sự phát triển bền vững đất nước và chất lượng cuộc sống người dân là

A. Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu.

B. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và lạc hậu.

C. Nhiều dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, không kiểm soát chất thải gây ra ô nhiễm môi trường.

D. Cải cách hành chính diễn ra chậm gây trở ngại cho các hoạt động đầu tư.

Câu 51 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết điểm tương đồng về khí hậu giữa Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang là gì?

A. Mưa tập trung chủ yếu vào thời gian thu-đông.                         

B. Đều có 3 tháng mùa đông

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn             

D. Phân bố mưa đều giữa các tháng

Câu 52 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về đặc điểm địa hình nước ta?

A. Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

B. Địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.

C. Hướng núi vòng cung thể hiện rõ nhất ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

D. Xâm thực-bồi tụ là hai quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta.

Câu 53 : Cho biểu đồ sau:

A. Quy mô GDP phân theo thành phần phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.

B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.

C. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007. 

Câu 54 : Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên

A. Nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.

B. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.

C. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, Đông-Tây.

D. Khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều

Câu 55 : Nhận định nào sau đây đúng về Đông Nam Á?

A. Các nước Đông Nam Á đều là thành viên của ASEAN.

B. Trong cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á, dịch vụ thường chiếm trên 70%.

C. Các nước Đông Nam Á đều nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.

D. Có nguồn khoáng sản dồi dào, có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 56 : Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và Đà Nẵng (Đơn vị: C°)

A. Nhiệt độ tháng thấp nhất của hai địa điểm là tháng 1.

B. Hà Nội có 3 tháng mùa đông còn Đà Nẵng thì không.

C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.

D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.

Câu 57 : Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam với dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần. Đây là đặc điểm nổi bật của miền tự nhiên nào?

A. Tây Nguyên.                                            

B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.               

D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 58 : Ở Hoa Kỳ, lúa gạo được trồng nhiều ở ven vịnh Mêhicô. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

A. Có đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.

B. Nằm ven biển thuận lợi cho các hoạt động giao thông vận tải.

C. Có các đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn đới.              

D. Đây là vùng dân cư tập trung đông nhất, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.

Câu 59 : Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ở nước ta là gì?

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh

C. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.

D. Góc nhập xạ của Mặt Trời lớn.

Câu 60 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết ngọn núi nào cao nhất phía nam nước ta?

A. Lang Bian        

B. Ngọc Linh.       

C. Chư Yang Sin 

D. Bi Doup 

Câu 61 : Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ và hẹp ngang vì

A. Thềm lục địa ở đây nông và diện tích rộng.

B. Được hình thành ở chân núi, địa hình có nhiều mạch núi đầm ngang ra biển kết hợp với thềm lục địa ở đây sâu và hẹp.

C. Có ít sông bồi đắp phù sa.

D. Không có hệ thống đảo che chắn ngoài khơi.

Câu 62 : Đặc điểm nào dưới đây của vùng núi Tây Bắc nước ta?

A. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam.

B. Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn.

C. Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.

D. Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam.

Câu 63 : Sự kiện nào được coi là khởi đầu cho công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta?

A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

B. Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

C. Việt Nam là thành viên chính thức của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

D. Việt Nam ký Hiệp ước Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (TPCPP)

Câu 64 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về dân cư thế giới?

A. Tốc độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau.

B. Châu Á chiếm tỉ lệ dân cao nhất, châu Phi chiếm tỉ lệ dân ít nhất trong cơ cấu dân số thế giới.

C. Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian.

D. Hầu hết các nước phát triển có kết cấu dân số già.

Câu 65 : Mùa lũ ở các sông ngòi vùng ôn đới thường xảy ra vào thời gian nào trong năm?

A. Mùa xuân.              

B. Mùa hạ.                

C. Mùa thu.              

D. Mùa đông.

Câu 66 : Vào ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở địa điểm nào trên Trái Đất?

A. Xích đạo.                

B. Chí tuyến bắc.      

C. Hai cực.                

D. Chí tuyến nam.

Câu 67 : Ở miền bắc nước ta, vào mùa đông có những ngày trời quang mây, nắng nóng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do

A. Gió mùa Đông Bắc lấn át hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu.

B. Ảnh hưởng của các khối không khí lạnh có nguồn gốc địa cực thổi trên lục địa.

C. Mặt Trời chiếu vuông góc nên số giờ chiếu sáng nhiều.

D. Gió Tín phong Bắc bán cầu phát triển mạnh lấn át hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

Câu 68 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về các ngành kinh tế?

A. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy....

B. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn, mang tính tập trung cao độ.

C. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

D. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 70 : Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có đặc tính chua. Nguyên nhân chủ yếu là do

A. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.

B. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan.

C. Có sự tích tụ của ô xít nhôm.

D. Có sự tích tụ của ô xit sắt.

Câu 71 : Các vấn đề nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới?

A. Suy giảm đa dạng sinh học.                    

B. Suy giảm tầng ô dôn.

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.                      

D. Ô nhiễm nguồn nước sông ngòi, biển, đại dương.

Câu 72 : Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?

A. Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc-đông nam và vòng cung.

B. Sông ngòi nước ta có giá trị lớn về thủy điện và thủy sản.

C. Hệ thống sông ngòi nước ta hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.

D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Chế độ nước theo mùa

Câu 73 : Cho bảng số liệu:

A. Cơ cấu giá trị nhập khẩu giảm liên tục.

B. Cán cân xuất nhập khẩu đang dần cân bằng hơn

C. Cán cân xuất nhập khẩu các năm đều xuất siêu.

D. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

Câu 74 : Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm nổi bật của đai

A. Cận nhiệt gió mùa trên núi.                      

B. Nhiệt đới gió mùa.

C. Ôn đới gió mùa trên núi.                          

D. Xích đạo gió mùa.

Câu 75 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào?

A. Sơn La.                   

B. Nghệ An.              

C. Hà Tĩnh.               

D. Quảng Bình.

Câu 76 : Hòn đảo có diện tích nhỏ nhất Nhật Bản là

A. Hôn su.                   

B. Kiu xiu.                

C. Hô cai độ.             

D. Xi cô cư.

Câu 77 : Cảnh quan tiêu biểu nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm trên là gì?

A. Địa hình núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

B. Khí hậu phân hóa theo độ cao.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống nhiều nước, giàu phù sa.

D. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 78 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?

A. Đà Nẵng vừa có đường bờ biển, vừa có đường biên giới với Lào.

B. Sông Đà chảy qua thành phố Lào Cai.

C. Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta.

D. Pleiku là thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk.

Câu 79 : Miền Tây Trung Quốc là nơi

A. Có nhiều kim loại màu.                           

B. Có kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

C. Có nhiều dãy núi và cao nguyên đồ sộ, là nơi bắt nguồn của các sông lớn.

D. Có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung Hoa Nam màu mỡ.

Câu 80 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào của nước ta không giáp với Trung Quốc?

A. Lào Cai.                  

B. Bắc Kạn.              

C. Lai Châu.             

D. Cao Bằng

Câu 81 : Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.            

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. Có 4 cánh cung lớn.                                                                   

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 82 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:

A. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.

B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

D. Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn

Câu 83 : Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở :

A. Rìa phía bắc và phía tây của đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ

C. Ven biển miền Trung

D. Tây Nguyên

Câu 84 : Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32% và không đổi thì dân số năm 2018 là

A. 90,0 triệu người      

B. 89,49 triệu người

C. 98,49 triệu người 

D. 88,66 triệu người

Câu 85 : Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định.

A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới trong của lãnh hải và không gian các đảo

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên biển là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế và không gian các đảo

C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp Lãnh Hải và không gian các đảo.

D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 86 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

A. Sông Đà Rằng.                                         

B. Sông Mê Công (Việt Nam)

C. Sông Đồng Nai.                                        

D. Sông Hồng.

Câu 87 : Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.

B. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.

C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.

D. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 .

Câu 88 : Nhận định nào không đúng về nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ trở thành siêu cường quốc

A. Có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Đất nước không bị hai cuộc chiến tranh tàn phá

C. Nguồn lao động dồi dào của nô lệ da đen.

D. Nguồn vốn, kỹ thuật, lao động có trình độ cao từ châu Á sang.

Câu 89 : Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là

A. Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân.

B. Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn.

C. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

D. Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.

Câu 90 : Nội dung nào khng đúng với xu thế của đường lối Đổi mới ở nước ta?

A. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Phát triển nền kinh tế theo hướng tự cung tự cấp.

C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội

Câu 91 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Lang Bian.       

B. Núi Tam Đảo.      

C. Núi Mẫu Sơn.       

D. Núi Tây Côn Lĩnh

Câu 92 : Vùng núi có các thung lũng sống cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là:

A. Đông Bắc.               

B. Tây nguyên.         

C. Tây Bắc.               

D. Trường Sơn Nam

Câu 93 : Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.

B. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển

C. Vùng sâu, vùng xa,... Được ưu tiên phát triển.

D. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm.

Câu 94 : Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là

A. Độ mặn của nước biển cao.                     

B. Là vùng biển kín.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

D. Là vùng biển rộng với diện tích lớn thứ hai trong các biển ở Thái bình Dương.

Câu 95 : Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới là do

A. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến.

B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật

D. Giáp biển Đông, biển Đông đã đem lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

Câu 96 : Cho bảng số liệu sau:

A. Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực năm 2014 là 136,9%

C. Tỷ trọng cây lương thực năm 2014 là 136 %

D. Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây công nghiệp nhanh nhất.

Câu 97 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ                        

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.                                            

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 98 : Nhận định nào sau đây không chính xác

A. Việc hình thành một EU thống nhất đã làm tăng thêm tiềm lực và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.

B. Đường hầm giao thông dưới biển Măng xơ hoàn thành vào năm 1994

C. EU đã không tuân thủ đầy đủ quy định của WTO.

D. Đồng tiền chung châu Âu được đưa vào giao dịch năm 1999.

Câu 99 : Cho bảng số liệu:

A. 2,45 cm                   

B. 2,57 cm                

C. 2,3 cm                  

D. 2,23 cm 

Câu 100 : Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do

A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

B. Ảnh hưởng của Biển Đông.

C. Thảm thực vật.

D. Độ cao địa hình

Câu 101 : Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do

A. Thường xuyên bị lũ lụt.

B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

C. Có hệ thống để ngăn lũ

D. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt

Câu 102 : Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là

A. Quy định hướng sông là Tây – Đông

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc

C. Chế độ nước phân hóa theo mùa.

D. Quy định hướng chảy của sông là Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 103 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. Đường ô tô và đường sắt.                         

B. Đường hàng không và đường biển

C. Đường biển và đường sắt.                        

D. Đường ô tô và đường biển

Câu 104 : Nhận định nào sau đây chính xác với Bắc bán cầu

A. Ngày 22-12 có thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm và bằng 12 giờ

B. Ngày 22-6 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm

C. Ngày 21-3 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm

D. Ngày 23-9 có thời gian ban ngày ngắn nhất thời gian ban đêm dài nhất trong năm

Câu 105 : Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:

A. Có nhiều cát.                                            

B. Khô hạn, nhiều năm không mưa.

C. Có gió mạnh                                             

D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.

Câu 106 : Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:

A. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam

B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu

C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam

D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu

Câu 107 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh.

B. Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn

C. Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.

D. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 108 : Động lực phát triển dân số thế giới là

A. Gia tăng cơ học                                        

B. Mức sinh cao

C. Gia tăng tự nhiên                                      

D. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học

Câu 110 : Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005

A. Biểu đồ miền.                                           

B. Biểu đồ cột          

C. Biểu đồ tròn.                                            

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 111 : Sự thống nhất giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa là

A. Khu vực hóa hạn chế sự phát triển của toàn cầu hóa.

B. Đều thúc đẩy các nước mở cửa kinh tế và ngày càng phụ thuộc lẫn nhau.

C. Khu vực hóa chia cắt thị trường thế giới.

D. Chỉ thúc đẩy các nước phát triển mở cửa thị trường.

Câu 112 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là lớn nhất?

A. Thủ Dầu Một.         

B. TP. HCM.            

C. Biên Hòa.             

D. Vũng Tàu

Câu 113 : Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do

A. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.

B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật

D. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

Câu 114 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Công nghiệp           

B. Dịch vụ                 

C. Nông nghiệp         

D. Lâm nghiệp

Câu 115 : Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển

A. Nam Bộ.                                                   

B. Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long                       

D. Trung Bộ.

Câu 116 : Mỹ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và chăn nuôi đại gia súc.

B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc

Câu 117 : Cho bảng số liệu:

A. 60,7 tạ/ha              

B. 6,1 tạ/ha on          

C. 57,5 tạ/ha             

D. 59,4 tạ/ha 

Câu 118 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích là

A. 450 nghìn ha           

B. 350 nghìn ha        

C. 250 nghìn ha        

D. 300 nghìn ha

Câu 119 : Vùng nội thuỷ là

A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía bên trong đường cơ sở

B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách giới hạn ngoài của lãnh hải 12 hải lý

C. Vùng nước cách bờ 12 hải lý.

D. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.

Câu 120 : Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do

A. Địa hình 85% là đồi núi thấp và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa.

B. Nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

C. Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông.

D. Nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu

Câu 121 : Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều

A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Không đuợc nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.

C. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 122 : Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho

A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

B. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn

C. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

D. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên bị phá vỡ.

Câu 123 : Điểm khác biệt nổi bật của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là:

A. Sườn núi ít bất đối xứng hơn.                   

B. Địa hình núi cao hơn hẳn .

C. Sườn núi dốc hơn                                     

D. Có nhiều đỉnh núi hơn.

Câu 124 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố

A. Hải văn và sinh vật biển.                         

B. Thủy triều và độ muối nuớc biển.

C. Hải văn và sóng biển.                                                                 

D. Dòng biển và sinh vật biển.

Câu 125 : Cho bảng số liệu:

A. 321,2 và 325,0.      

B. 320,1 và 325,0.    

C. 321,2 và 325,1.    

D. 325,0 và 324,0.

Câu 126 : Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do

A. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.

B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão..

C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.

D. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc

Câu 127 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do

A. Gió mùa và hướng các dãy núi.                

B. Độ cao của các dãy núi.

C. Ảnh hưởng của biển.                                                                  

D. Chế độ khí hậu của các vùng.

Câu 128 : Cho biểu đồ về thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.

A. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

B. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

C. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua các năm.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm.

Câu 130 : Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do

A. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.

B. Tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. Liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.

D. Nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.

Câu 131 : Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Nóng đều quanh năm.                                                                

B. Biên độ nhiệt năm cao.

C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.                

D. Tính chất cận xích đạo gió mùa.

Câu 132 : Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. Làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam khá đồng nhất.

B. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

C. Tạo sự phân hóa rõ rệt thiên nhiên từ đông sang tây.

D. làm cho thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

Câu 133 : Công nghiệp sản xất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm.

B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều.

D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 134 : Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm

A. 1980.                      

B. 1986.                    

C. 1979.                    

D. 1981.

Câu 135 : Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.

B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

D. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.

Câu 136 : Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:

A. Có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản.

B. Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động ở nông thôn.

C. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ và thủ công, tạo sự linh hoạt trong phát triển kinh tế.

D. Vừa phát huy được thế mạnh KHKT, vừa tận dụng được thế mạnh các cơ sở truyền thống, tạo sự linh hoạt trong nền kinh tế.

Câu 137 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.

B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.

D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 138 : Gió mùa là loại gió:

A. Thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.

B. Thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.

C. Thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc.

D. Thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.

Câu 139 : Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.

B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới.

C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.

D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

Câu 140 : Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:

A. Tạo nên các vùng núi cao                            

B. Hiện tượng đất trượt, đá lở

C. Địa hình lcarst ở vùng núi đá vôi                 

D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu

Câu 141 : Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga

A. Miền.                      

B. Kết hợp                

C. Đường.                 

D. Tròn.

Câu 142 : Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

A. Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

B. Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.

C. Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.

D. Địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 143 : Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do

A. Mưa ít, mùa khô kéo dài.                             

B. Lớp phủ thực vật mỏng.

C. Mưa nhiều, phân bố không đều.                  

D. Mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 144 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.            

B. Phú Yên.              

C. Bình Định.           

D. Ninh  Thuận.

Câu 145 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung?

A. Tam Điệp.              

B. Ngân Sơn.            

C. Bắc Sơn.               

D. Sông Gâm.

Câu 146 : Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:

A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.

B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi.

C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.

D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 147 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?

A. Yên Bái                    

B. Hà Giang                

C. Thái Nguyên          

D. Tuyên Quang

Câu 148 : Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.                        

B. Tây Nguyên,

C. Đông Nam Bộ.                                            

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 149 : Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. Giao thông.             

B. Thủy điện.            

C. Phù sa.                 

D. Thủy sản.

Câu 150 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta?

A. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc.

B. Địa hình đoạn bờ biển miền Trung ít có sự đa dạng.

C. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ.

D. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài lớn nhất nước ta.

Câu 151 : Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở miền Tây Trung Quốc?

A. Ôn đới hải dương.   

B. Ôn đới gió mùa.   

C. Nhiệt đới gió mùa.  

D. Ôn đới lục địa.

Câu 152 : Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)

A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.

B. Hoa Kì là nước xuất siêu.

C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.

D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động.

Câu 153 : Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước

A. G8.                         

B. Phát triển.             

C. NICs.                    

D. Đang phát triển

Câu 154 : Nguyên nhân sâu xa của vòng luẩn quẩn “nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái” ở châu Phi là do

A. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.

B. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.

C. Dân số gia tăng quá nhanh.

D. Hậu quả của sự bóc lột của chủ nghĩa thực dân.

Câu 155 : Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của

A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

B. Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.

D. Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 156 : Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do

A. Ngành chế biến sản phẩm nông nghiệp kém phát triển, chất lượng sản phẩm thấp.

B. Nhà nước không đầu tư cho nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp ngày càng giảm.

C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.

Câu 157 : Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là

A. Các đầm phá, vịnh cửa sông.                   

B. Các bờ biển mài mòn.

C. Các vũng vịnh nước sâu.                          

D. Các tam giác châu bãi triều rộng.

Câu 158 : Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. 

B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn BắC.     

D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 159 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta phổ biến theo hướng?

A. Đông Nam.             

B. Tây Bắc.               

C. Tây Nam.             

D. Đông Bắc.

Câu 160 : TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA EU, HOA KÌ, NHẬT BẢN TRONG

A. Tương đương với Nhật Bản.                     

B. Tương đương với Hoa Kì.

C. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bàn cộng lại.   

D. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.

Câu 161 : Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

B. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

C. Mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 162 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Hệ thống sông Cửu Long.                           

B. Hệ thống sông Hồng.

C. Hệ thống sông Cả.                                       

D. Hệ thống sông Đồng Nai.

Câu 163 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.      

B. Nhiều khoáng sản, thuận lợi cho sản xuất.

C. Nguồn nước dồi dào ít có thiên tai.          

D. Địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

Câu 164 : Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.

A. Tây Nam.               

B. Tín Phong.            

C. Đông Bắc.            

D. Gió fơn.

Câu 165 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. Tổng bức xạ trong năm lớn.

B. Hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

C. Khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt

D. Nền nhiệt độ cả nước cao.

Câu 166 : Liên kết vùng Ma-xo Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước

A. Bỉ, Pháp, Đan Mạch.                                                                  

B. Hà Lan, Pháp, Áo.

C. Đức, Hà Lan, Pháp.                                                                    

D. Hà Lan, Bỉ, Đức.

Câu 167 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thồ phía Bắc và phía Nam là

A. Dãy Bạch Mã.        

B. Dãy Tam Điệp.     

C. Dãy Con Voi.       

D. Dãy Tam Đảo.

Câu 168 : Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. 

B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn BắC.      

D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 169 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?

A. Lâm Đồng.              

B. Bình Phước.          

C. Ninh Thuận.         

D. Bình Thuận.

Câu 170 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?

A. Hải Phòng.               

B. Thanh Hóa.            

C. Quảng Nam.           

D. Quảng Ninh.

Câu 171 : Đồng bằng Cantô có diện tích lớn nhất Nhật Bản nằm trên đảo

A. Hô - cai - đô.           

B. Kiu-xiu                 

C. Xi-cô-cư               

D. Hôn-su

Câu 172 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?

A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài.

B. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.

C. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước.

D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

Câu 173 : Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

A. Vùng đặc quyền kinh tế. 

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Lãnh hải.                                                     

D. Thềm lục địa.

Câu 174 : Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?

A. Sa khoáng                

B. Dầu khí                 

C. Titan                       

D. Vàng

Câu 175 : Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:

A. 18 vĩ độ                    

B. 15 vĩ độ 

C. 17 vĩ độ                  

D. 12 vĩ độ

Câu 176 : Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:

A. Ảnh hưởng của biển Đông                          

B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến

C. Hoạt động của gió mùa phức tạp                 

D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến

Câu 177 : Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:

A. Lạnh, khô.                

B. Cận nhiệt.               

C. Lạnh, ẩm.               

D. Ôn đới.

Câu 178 : Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

A. Đông Nam               

B. Đông Bắc               

C. Tây Nam                

D. Mậu dịch

Câu 179 : Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

A. Giảm dần từ Bắc vào Nam                          

B. Tăng dần từ Bắc vào Nam

C. Giảm dần theo độ cao                                                                     

D. Thay đổi theo mùa

Câu 180 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Do hệ toạ độ địa lí                                       

B. Do ảnh hưởng của biển Đông

C. Do hoạt động của gió Mậu dịch                   

D. Do hoạt động của trào lưu gió mùa

Câu 181 : Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                        

B. Đồng bằng Sông Hồng.

C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.            

D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 182 : Thực vật chiếm chủ yếu ở nuớc ta là:

A. Thực vật cận nhiệt đới.                                

B. Thực vật ngập mặn.

C. Thực vật nhiệt đới.                                       

D. Thực vật ôn đới.

Câu 183 : Cho bảng số liệu sau:

A. Dân số tăng và sản lượng lương thực tăng  

B. Dân số giảm và sản lượng lương thực tăng

C. Dân số tăng và sản lượng lương thực giảm  

D. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số

Câu 184 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong                

B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang

C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ                    

D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong

Câu 185 : Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng

A. Về phía xích đạo.                                     

B. Về phía bên trên theo hướng chuyển động.

C. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.                                

D. Về phía bên phải theo hướng chuyển động.

Câu 186 : Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.                                   

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.                       

D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

Câu 187 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?

A. Hải Phòng.              

B. Quảng Ngãi.         

C. Phú Yên.              

D. Hà Nam

Câu 188 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào?

A. 10.                          

B. 11.                        

C. 12.                        

D. 13

Câu 189 : Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là:

A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.                 

B. Ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo.

C. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.                 

D. Cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.

Câu 190 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).

D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

Câu 191 : Một trong những thành tựu quan trọng đạt đuợc về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là

A. Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng.

B. Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp.

C. Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.

D. Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế.

Câu 192 : Biển Đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào

A. Đất đai.                   

B. Khí hậu.               

C. Sông ngòi.            

D. Địa hình.

Câu 193 : Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:

A. Trung Quốc              

B. Campuchia             

C. Lào                         

D. Thái Lan

Câu 194 : Cho bảng số liệu sau:

A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi

B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn

C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng

D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng 

Câu 195 : Cho bảng số liệu sau:

A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.

B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nưóc ta.

C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta.

D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta. 

Câu 196 : Tây Bắc - Đông Nam là hướng chính của

A. Dãy núi Nam Trung Bộ.                          

B. Các dãy núi Đông BắC.

C. Các dãy núi Tây BắC.                                                                

D. Dãy núi Tây Bắc và Nam Trung Bộ.

Câu 197 : Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm

A. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

B. Liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

C. Liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

D. Ở vị trí tiếp giáp ở lục địa và đại dương.

Câu 198 : Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là

A. Cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.

B. Tận dụng được thị trường thế giới và khu vựC.

C. Tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ.

D. Tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.

Câu 199 : Cho biểu đồ sau:   

A. Tỉ trọng sản lượng lúa mì có xu hướng giảm.                                 

B. Tỉ trọng sản lượng lúa gạo có xu hướng tăng.              

C. Tỉ trọng sản lượng ngô có xu hướng tăng.   

D. Tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất.

Câu 200 : Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:

A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.          

B. Độ dốc và vị trí của sông.

C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.           

D. Hướng chảy và vị trí của sông.

Câu 201 : Ý nghĩa to lớn của của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

A. Nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

B. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội với các nước trong khu vựC.

C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và không quốc tế.

D. Có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vựC.

Câu 202 : Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là

A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B. Nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

C. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.

Câu 203 : Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội

A. Biểu đồ cột và đường                               

B. Biểu đồ đường      

C. Biểu đồ cột nhóm

D. Biểu đồ cột

Câu 204 : Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

A. Sông Đà.                 

B. Sông Mã.               

C. Sông Chu.              

D. Sông Gâm.

Câu 205 : Về mặt tự nhiên ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là

A. Dãy núi Uran.         

B. Sông Ê-nit-xây.    

C. Sông Ôbi.             

D. Sông  Lê-na.

Câu 206 : Nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm ở những năm của thập kỉ 70 là do

A. Ảnh hưởng của thị trường thế giới và giá cả của sản phẩm.

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

C. Sự tăng trưởng nóng của nền kinh tế “bong bóng”.

D. Sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 207 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất

A. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.          

B. Đồng bằng sông Cửu Long,

C. Đồng bằng sông Hồng                                                                   

D. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 208 : Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật:

A. Đai cao.                    

B. Địa đới.                  

C. Phi địa đới.             

D. Địa ô.

Câu 209 : Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu                 

B. Mĩ La tinh            

C. Châu Á                 

D. Châu Phi

Câu 210 : Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thồ học trong bài

B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí

C. Thư giãn sau khi học xong bài                

D. Học thay sách giáo khoa

Câu 211 : Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. Lãnh thổ hẹp ngang.                                    

B. Nhiều núi.

C. Nhiều sông.                                                 

D. Nhiều núi ăn sát ra biển.

Câu 212 : Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là

A. Lãnh hải.                                                  

B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Thềm lục địa.                                            

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 213 : Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.

B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan.

C.Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.

Câu 214 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. Đường ô tô và đường biển.                         

B. Đường hàng không và đường biển.

C. Đường biển và đường sắt.                           

D. Đường ô tô và đường sắt.

Câu 215 : Cho bảng số liệu sau:

A. 477 USD/người.      

B. 357 USD/người.   

C. 377 USD/người.  

D. 455 USD/người.

Câu 216 : Con đường tơ lụa từng đi qua khu vực

A. Mĩ La Tinh             

B. Trung Á                

C. Bắc Mĩ                 

D. Bắc Phi

Câu 217 : Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất?

A. I- rắc                       

B. Cô - oét                

C. Arâp- Xê út          

D. I - ran

Câu 218 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam?

A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.

B. Có sự phân bậc theo độ cao.

C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

Câu 219 : Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải là:

A. Châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ             

B. Có nguồn gốc hình thành từ biển

C. Gắn liền với một con sông lớn                     

D. Có địa hình thấp trũng, đầm lầy

Câu 220 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?

A. Hoàng Liên Sơn.     

B. Bạch Mã.              

C. Hoành Sơn.          

D. Trường Sơn BắC.

Câu 221 : Đặc điểm cơ bản nhất của biển đông là:

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa        

B. Độ mặn của nước biển cao

C. Dòng hải lưu chạy thành vòng tròn.            

D. Là vùng biển tương đối kín

Câu 222 : Xu thế nào sau đây không thuộc đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)?

A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa

B. Đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung

C. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 223 : Tính đến tháng 1/2017, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:

A. 149                           

B. 150                         

C. 151                         

D. 152

Câu 224 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.                        

B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng,

C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn.      

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 225 : Cho bảng số liệu sau:

A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP.

B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP.

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển.

D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.

Câu 226 : Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là

A. Môi trường nhân tạo.                                                                 

B. Môi trường tự nhiên.

C. Môi trường xã hội                                     

D. Môi trường địa lí

Câu 227 : Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là

A. Thịt trâu, bò           

B. Thịt lợn, cừu         

C. Trứng, sữa            

D. Tôm, cua, cá...

Câu 228 : Bảng số liệu:

A. 28                           

B. 6                           

C. 29                         

D. 27

Câu 229 : Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp

A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C.

B. không tăng, không giảm.

C. tăng lên.                 

D. giảm đi.

Câu 230 : Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.                               

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

C. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.

D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 231 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết có mấy quốc gia ven biển Đông?

A. Sáu.                        

B. Bảy.                     

C. Tám.                     

D. Chín.

Câu 232 : Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. Mở rộng diện tích trồng rừng.

B. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

C. Xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục.

D. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 233 : Cho biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thời gian 1950 - 2011.

B. Tình hình các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thòi gian 1950 - 2011.

C. Số dân phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.

D. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.

Câu 234 : Sông có chiều dài lớn nhất thế giới là

A. Sông Missisipi.       

B. Sông Trường Giang.                               

C. Sông Nin. 

D. Sông Amadôn.

Câu 235 : Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để

A. Chung sống hòa bình với các nước           

B. Giao lưu với các nước

C. Phát triển nhanh hơn các nước khác         

D. Trở thành trung tâm của khu vực

Câu 236 : Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được?

A. Đất                         

B. Khoáng sản          

C. Rừng                    

D. Nước

Câu 237 : Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?

A. Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng.

B. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 238 : Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự

A. gia tăng các thiên tai.                                                                 

B. suy giảm tài nguyên rừng.

C. gia tăng ô nhiễm môi trường.                   

D. suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 239 : Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tác động của con người.                          

B. Tác động của khí hậu.

C. Tác động của sông ngòi.                           

D. Vận động Tân kiến tạo.

Câu 240 : Cho bảng số liệu

A. Công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.                                

B. Tỉ trọng công nghiệp tăng.

C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ.     

D. Tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 241 : Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. núi cao hướng tây bắc – đông nam.          

B. gồm các khối núi cổ, cao nguyên.

C. dãy núi xen kẽ thung lũng sông.               

D. đồi núi thấp, hướng vòng cung.

Câu 242 : Đặc điểm nào sau đây thể hiện của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta?.

A. Đất chủ yếu là mùn thô. 

B. Mùa hạ nóng.                                 

C. Khí hậu mát mẻ.          

D. Khí hậu nhiệt đới

Câu 243 : Đô thị hóa ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do

A. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài..      

B. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.

C. thực hiện tốt chính sách dân số.               

D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 244 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.                           

B. Quá trình đô thị hóa nhanh.

C. Trình độ đô thị hóa thấp.                         

D. Phân bố đô thị không đồng đều.

Câu 245 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?

A. Lượng mưa đều trong năm.                      

B. Chế độ nước theo mùa.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.                  

D. Sông ngòi giàu phù sa.

Câu 246 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?

A. Bà Rịa.                   

B. Ninh Bình.            

C. Phả Lại.                

D. Na Dương.

Câu 247 : Khu vực đồi núi ở nước ta không có thế mạnh nào sau đây?

A. Đất phù sa màu mỡ.                                                                   

B. Nguồn thủy năng dồi dào.

C. Khoáng sản phong phú.                           

D. Tiềm năng du lịch.

Câu 248 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do

A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.              

B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. liền kề với hai vành đai sinh khoáng.       

D. tác động mạnh mẽ của biển Đông.

Câu 249 : Cho biểu đồ sau :

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục.

B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn lâu năm.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định.

D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.

Câu 250 : Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do

A. tác động của gió mùa Tây Nam.               

B. tác động của gió mùa với địa hình.

C. tác động chủ yếu từ Biển Đông.               

D. tác động của địa hình và Biển Đông.

Câu 251 : Nước a có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong

A. Vùng ngoại chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.

B. Vùng xích đạo, giáp với Biển Đông.

C. Vùng nội chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.

D. Trung tâm của Đông Nam Á, giáp với Biển Đông.

Câu 252 : Công nghiệp của Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch đến các vùng nào sau đây?

A. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.        

B. Phía Nam và ven Đại Tây Dương.

C. Phía Bắc và ven Thái Bình Dương.          

D. Phía Bắc và ven Đại Tây Dương.

Câu 253 : Phát biểu nào sau đây không đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.            

B. Không có tháng nào dưới 20°C

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C        

D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 254 : Căn cứ vào tlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?

A. Việt.                        

B. Thái.                     

C. Tày.                      

D. Lô Lô.

Câu 255 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị đặc biệt ở nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.                    

B. Hải Phòng, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng.                                                                    

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Câu 256 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị suy giảm rõ rệt?

A. Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường nước.

B. Chặt phá rừng làm nương rẫy, xây dựng nhà ở.

C. Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều thiên tai xảy ra gần đây.

D. Hậu quả của việc mở các hồ chứa nước vào mùa lũ.

Câu 257 : Vùng đất của nước ta bao gồm bộ phận đất liền và

A. Miền núi.                

B. Thềm lục địa.        

C. Đồng bằng.           

D. Các hải đảo.

Câu 258 : Nhân tố nào sau đây thuận lợi cho sự phát triển rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm.                    

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.                 

D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 259 : Cho bảng số liệu sau :

A. Bò tăng nhanh hơn lợn.                            

B. Gia cầm tăng liên tục.

C. Bò tăng nhanh nhất.                                                                   

D. Trâu không ổn định.

Câu 260 : Địa hình nước ta thấp dần từ

A. đông nam xuống tây bắc.                         

B. tây bắc xuống đông nam.

C. đông bắc xuống tây bắc.                          

D. đông bắc xuống đông nam.

Câu 261 : Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta?

A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.         

B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

C. Trình độ đô thị hóa tương đối cao.           

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 262 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết bão đổ bộ vào nước ta mạnh nhất tháng nào?

A. 8                             

B. 7                           

C. 9                           

D. 6

Câu 263 : Nguyên nhân chính gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do

A. gió mùa Tây Nam.                                   

B. gió mùa Đông Bắc.

C. gió Tín phong bán cầu Nam.                    

D. gió Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 264 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phải phân bố lại dân cư?

A. Giảm khoảng cách chênh lệch giàu – nghèo.                              

B. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa.

C. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động.                            

D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 265 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào sau đây?

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.            

 B. Mang lưới sông ngòi dày đặc.

C. Thiên nhiên chịu tác động của biển.         

D. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 266 : Mục đích uan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực

A. hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông.

B. là khu vực trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

C. mở rộng lãnh thổ, trở thành một khu vực lớn nhất thế giới.

D. sử dụng chung một đồng tiền giữa các nước thành viên.

Câu 267 : Dân số nước ta hiện nay còn

A. tăng nhanh, cơ cấu dân số già.                 

B. tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

C. giảm nhanh, cơ cấu dân số già.                

D. giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

Câu 268 : Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới gió mùa.      

B. Nhiệt đới gió mùa.                                 

C. Cận xích đạo.     

D. Cận nhiệt đới.

Câu 269 : Đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là

A. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh ẩm.       

B. Nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh khô.

C. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô.      

D. Nửa cuối mùa đông thời tiết nóng bức.

Câu 270 : Cho bảng số liệu sau:GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2015

A. Đường.                    

B. Miền.                    

C. Cột.                      

D. Tròn.

Câu 271 : Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào nước ta?

A. Vùng hạ lưu các con sông lớn, địa hình thấp.                            

B. Sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh.

C. Chỉ có ở những con sông lớn ở nước ta.   

D. Địa hình trũng, có ít các cửa sông đổ ra biển.

Câu 272 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hạ Long.                 

B. Hải Phòng.           

C. Hà Nội.                

D. Thanh Hóa

Câu 273 : Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân theo khu vực kinh tế?

A. Dịch vụ tăng, nông – lâm – ngư nghiệp giảm.

B. Công nghiệp – xây dựng giảm, nông – lâm – ngư nghiệp tăng.

C. Công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ giảm.

D. Nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng giảm

Câu 274 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở nước ta?

A. Thường có gió mạnh và mưa lớn.             

B. Gây ngập lụt trên diện rộng.

C. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng ven biển.     

D. Tàn phá công trình nhà cửa, công sở.

Câu 275 : Gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn ở dãy núi nào sau đây?

A. Tam Điệp.              

B. Bạch Mã.              

C. Tam Đảo.             

D. Hoành Sơn.

Câu 276 : Nhân tố nào sau đây góp phần làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có trong nông nghiệp nước ta?

A. Sông ngòi nhiều nước.                              

B. Diện tích đất phù sa lớn.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                 

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 277 : Cho bảng số liệu

A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè.         

B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè.

C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất.              

D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.

Câu 278 : Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Gần nơi tiêu thụ, nhưng xa nơi có nguyên liệu.

B. Xa cả nơi có nguyên liệu lẫn nơi tiêu thụ.

C. Vừa gần nơi có nguyên liệu vừa gần nơi tiêu thụ.

D. Gần nơi có nguyên liệu, nhưng xa nơi tiêu thụ.

Câu 279 : Những khó khăn chính trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. thị trường tại chỗ nhỏ, đầu tư chưa đáp ứng đúng yêu cầu.

B. có tiềm năng lớn về công nghiệp nhưng chưa khai thác hết.

C. thiếu lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng yếu kém.

D. vị trí địa lí không thuận lợi, xa dần mối giao thông.

Câu 280 : Cho biểu đồ

A. Số lao động Nhà nước tăng ít nhất và không ổn định.

B. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.

C. Tỉ trọng lao động của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn tăng.

D. số lao động người Nhà nước tăng liên tục và nhiều nhất.

Câu 281 : Trong phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên gặp những khó khăn nào?

A. Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp.

B. Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng hạn chế.

C. Nhu cầu thị trường thế giới về cà phê đã giảm.

D. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 283 : Cho bảng số liệu

A. Kết hợp.                 

B. Tròn.                    

C. Miền.                    

D. Cột.

Câu 284 : Cho bảng số liệu

A. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước.

C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng bằng nhau.

Câu 285 : Mục đíchchủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.                  

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

C. tăng cường thu hút lao động trình độ cao.       

D. đẩy mạnh thu hút kĩ thuật và công nghệ

Câu 286 : Trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay, giá trị nhập siêu vẫn còn lớn, chủ yếu là do

A. Nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu tăng.

B. giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta.

C. nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, công nghệ để phục vụ cho việc phát triển các dự án đầu tư nước ngoài.

D. nhiều hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa.

Câu 287 : Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do

A. có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.                                  

B. nằm ở vùng vĩ độ cao nên nhiệt độ cao.

C. có diện tích rộng nhất.                                                                

D. có nhiều bão, sóng thần.

Câu 288 : Điều nào sau đây phản ánh chính xác việc phát triển tổng hợp ở Đông Nam Bộ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?

A. Du lịch phát triển sẽ thu được nhiều ngoại tệ và kéo theo sự phát triển của hệ thống giao thông.

B. Khai thác tài nguyên sinh vật biển đòi hỏi phải phát triển ngành đóng tàu.

C. Ngành giao thông vận tải biển phát triển sẽ giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.

D. Khai thác dầu khí phát triển làm xuất hiện ngành lọc – hóa dầu và các dịch vụ phục vụ khai thác dầu khí.

Câu 289 : Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Bắc Ấn Độ Dương.                                                                     

B. chí tuyến bán cầu Bắc

C. chí tuyến Thái Bình Dương                      

D. chí tuyến bán cầu Nam

Câu 290 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, 13 và 14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.                    

B. sông Ba

C. sông Cả                                                    

D. sông Thái Bình

Câu 291 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?

A. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển.

B. Sử dụng cho mục đích du lịch.

C. Phát triển nuôi trồng thủy sản

D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

Câu 292 : Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp có đặc điểm:

A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt.

B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.

C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc

D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

Câu 293 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước?

A. Đứng đầu về diện tích và sản lượng đất đai rất cao.

B. Mức độ tập trung hóa về đất đai rất cao.

C. Có nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu.

D. Trình độ thâm canh cây công nghiệp cao, tổ chức quản lí tiên tiến.

Câu 294 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc Gia –rai, Ê-đê phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.       

B. Miền núi phía Bắc                                  

C. Tây Nguyên.      

D. Trường Sơn Bắc

Câu 295 : Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng lên khá mạnh không phản ánh điều gì sau đây?

A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.   

B. Nhu cầu tiêu dùng của nhân dân tăng

C. Đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu.                               

D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ

Câu 296 : Ý nàosau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

A. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu hẹp.

B. Những năm qua, tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới.

C. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.

D. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.

Câu 297 : Đông Nam Bộ trở thành vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng.

B. Có đất ba-zan và đất xám diện tích lớn, phân bố tập trung.

C. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.

D. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm.

Câu 298 : Sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản cần phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Công nghiệp phát triển tạo diều kiện thuận lợi thâm canh.

B. Quỹ đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

C. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh..

D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp

Câu 299 : Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế?

A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

B. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

C. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Câu 300 : Giải pháp có ý nghĩ lâu dài và mang tính chất quyết định đối với vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. Thâm canh, tăng năng suất lương thực.

B. Giảm nhanh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

D. Lựa chọn cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.

Câu 301 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ?

A. Tây Côn Lĩnh         

B. Rảo Cô                 

C. Phan-xi-păng        

D. Phu Luông

Câu 302 : Điều kiện nào sau đây không là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển?

A. Khả năng giao lưu qua các cảng biển.      

B. Dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa.

C. Các vườn quốc gia với nhiều loại thú quý.                                 

D. Các bãi biển và phong cảnh đẹp, rừng ngập mặn.

Câu 303 : Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. Phát huy được tiềm lực kinh tế, phù hợp với điều kiện đất nước.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

D. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

Câu 304 : Cho biểu đồ:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:

A. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

C. Tình hình trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

D. Chuyển dich cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015

Câu 305 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc gồm có những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.

C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.

Câu 306 : Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa của cả nước (năm 2017) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong giai đoạn 2000 – 2007, diện tích của nước ta thay đổi như thế nào?

A. Giảm 459 ha           

B. Tăng 459 nghìn ha                                 

C. Giảm 459 nghìn ha      

D. Giảm 549 nghìn ha

Câu 307 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung – Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết các trạm khí hậu nào sau đây có chế độ mưa vào mùa thu – đông tiêu biểu ở nước ta?

A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.                        

B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang

C. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn                   

D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau

Câu 308 : Biện pháp quan trong hàng đầu để tăng sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ là:

A. phát triển tốt hệ thống thủy lợi.               

B. đầu tư vào công nghệ chế biến.

C. mở rộng diện tích trồng cây cao su.         

D. sử dụng giống cao su mới có năng suất cao hơn.

Câu 309 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?

A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa             

B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc

C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo              

D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.

Câu 310 : Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

A. Lực lượng lao động có kỹ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

Câu 311 : Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta?

A. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

B. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Câu 312 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang , hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.     

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.

Câu 313 : Ở nước ta điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hóa chưa có ở

A. khắp mọi nơi.                                           

B. các vùng gần trục giao thông.

C. vùng cổ truyền thống sản xuất hàng hóa. 

D. các thành phố lớn.

Câu 314 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị được xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô dân số ở vùng Đông Nam Bộ (năm 2017) là?

A. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.

B. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

C. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.

Câu 315 : Các kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?

A. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.      

B. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.            

D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.

Câu 316 : Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là

A. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ.

B. ngăn chặn nạn cháy rừng và chặt phá rừng bừa bãi.

C. khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng mới.

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Câu 317 : Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A. cận nhiệt đới.          

B. xích đạo.               

C. nhiệt đới gió mùa. 

D. ôn đới.

Câu 318 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?

A. Cửa Tùng.               

B. Cửa Gianh.           

C. Cửa Việt.              

D. Cửa Hội.

Câu 319 : Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra

A. lũ quét. .                 

B. mưa đá.                

C. lốc.                       

D. sương muối 

Câu 320 : Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do

A. tín phong mang mưa tới.

B. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

C. địa hình cao đón gió gây mưa lớn.

D. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

Câu 321 : Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?

A. Trồng cây theo băng.                               

B. Chống nhiễm mặn.  

C. Đào hố vảy cá.

D. Làm ruộng bậc thang.

Câu 322 : Cho biểu đồ

A. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước tăng.

D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 323 : Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. ở khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.

C. trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật.                        

D. tiếp giáp với biển Đông.

Câu 324 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.   

B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.                            

D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ.

Câu 325 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?

A. Sông Thu Bồn.       

B. Sông Thái Bình.   

C. Sông Kì Cùng – Bằng Giang.     

D. Sông Ba.

Câu 326 : Cho bảng số liệu:

A. Tròn.                      

B. Miền.                    

C. Kết hợp.               

D. Cột.

Câu 327 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. nền nhiệt độ cả nước cao.                         

B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.         

C. tổng bức xạ trong năm lớn.                      

D. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

Câu 328 : Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu

A. khô, nóng.              

B. khô, lạnh.             

C. nóng, ẩm.             

D. ôn hòa.

Câu 329 : Nhn tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi.                                                              

B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.

C. gió mùa mùa đông.                                   

D. ảnh hưởng của biển.

Câu 330 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Hoàng Liên Sơn.     

B. Pu Sam Sao.         

C. Tam Điệp.            

D. Con Voi.

Câu 331 : Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

A. nội thủy.                 

B. tiếp giáp lãnh hải  

C. lãnh hải.               

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 332 : Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là

A. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.

B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.

D. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

Câu 333 : Cho bảng số liệu:

A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.                              

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

C. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015                          

D. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.

Câu 334 : Phát biểu nào su đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh.                       

B. Có một số sông lớn, nhiều nước.

C. Có các đồng bằng phù sa.                        

D. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.

Câu 335 : Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?

A. Tín phong bán cầu Bắc.                           

B. Gió phơn Tây Nam.

C. Gió mùa Tây Nam.                                   

D. Gió mùa Đông Bắc.

Câu 336 : Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do

A. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.

B. miền Nam có vị trí gần xích đạo hơn.

C. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam.

D. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.

Câu 337 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

A. Hoàng Liên.            

B. Xuân Sơn.            

C. Ba Vì.                   

D. Cát Bà.

Câu 338 : Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.    

 B. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.

C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.    

D. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

Câu 339 : Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. Nam Bộ và Tây Nguyên.                         

B. miền Bắc và miền Nam.

C. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.    

D. miền Nam và miền Trung.

Câu 340 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn.               

B. Cao Bằng.            

C. Lai Châu.             

D. Điện Biên.

Câu 341 : Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển

A. Bắc Bộ.                                                     

B. Đông Nam Bộ.

C. miền Trung.                                              

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 342 : Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C

B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C          

D. Trong năm có một mùa đông lạnh.

Câu 343 : Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. feralit                      

B. phù sa                  

C. xám bạc màu        

D. mùn thô

Câu 344 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Gia Lai.                   

B. Kon Tum.             

C. Đắk Lắk.              

D. Đắk Nông.

Câu 345 : Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:

A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 – 2015

D. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 346 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là

A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.                

B. đới rừng xích đạo.

C. đới rừng nhiệt đới gió mùa.                            

D. đới rừng lá kim.

Câu 347 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?

A. Cam Đường.           

B. Sinh Quyền.         

C. Quỳnh Nhai.        

D. Văn Bàn.

Câu 348 : Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phèn.                

B. đất xám trên phù sa cổ.                         

C. đất mặn.   

D. đất phù sa ngọt.

Câu 349 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do

A. vị trí nằm gần xích đạo.                           

B. nằm kề vùng biển ấm rất rộng.

C. không có gió mùa Đông Bắc.                   

D. không có núi cao trên 2600m.

Câu 350 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.      

B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.  

D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

Câu 351 : Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là

A. có độ cao lớn nhất .                                                                    

B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.

C. nằm xa biển nhất.                                     

D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.

Câu 352 : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do

A. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.    

B. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.

C. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.     

D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

Câu 353 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?

A. Tây Bắc.                 

B. Bắc Trung Bộ.      

C. Đông Bắc.            

D. Tây Nguyên.

Câu 354 : Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. thực hiện các kĩ thuật canh tác.                

B. phát triển mạnh thủy lợi.

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.   

D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.

Câu 355 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?

A. VII                          

B. VIII                       

C. X                          

D. IX

Câu 356 : Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.                        

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.     

D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

Câu 357 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc?

A. Khoan La San.        

B. Pu Si Lung.           

C. Phanxipăng.         

D. Phu Luông.

Câu 358 : Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có các dãy núi cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải.

B. Có các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên.

C. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương.

D. Tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, bôxit…

Câu 359 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu?

A. Móng Cái - mũi Cà Mau.                         

B. Móng Cái - Hà Tiên.

C. Hải Phòng - Kiên Giang.                          

D. Quảng Ninh - Cà Mau.

Câu 360 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết bán đảo Sơn Trà nằm ở tỉnh(thành phố) nào sau đây?

A. Đà Nẵng.                

B. Quảng Nam.         

C. Thừa Thiên - Huế.  

D. Bình Thuận.

Câu 361 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

A. Malaixia.                

B. Mianma.               

C. Indonesia.             

D. Xingapo.

Câu 362 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết trên dãy Trường Sơn Bắc, đỉnh núi nào sau đây cao nhất?

A. Rào Cỏ.                  

B. Động Ngai.           

C. Pu xai lai leng.      

D. Phu Hoạt.

Câu 363 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam?

A. Hoàng Liên Sơn.     

B. Trường Sơn.         

C. Đông Triều.          

D. Pu Đen Đinh

Câu 364 : Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không trên vùng biển nào của nước ta?

A. Nội thủy.                

B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Lãnh hải.                

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 365 : Việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng đã để lại hệ quả nào?

A. Địa ình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển.

B. Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất được bồi đắp phù sa hàng năm.

C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

D. Vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.

Câu 366 : Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

A. Vùng Uran.                                               

B. Vùng Viễn Đông.

C. Vùng Trung tâm đất đen.                         

D. Vùng Trung ương.

Câu 367 : Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông, khi qua kinh tuyến 180° người ta phải

A. lùi lại 1 ngày lịch.   

B. lùi lại 1 giờ.         

C. tăng thêm 1 ngày lịch.      

D. tăng thêm 1 giờ.

Câu 368 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?

A. Trên biển được xác định bằng ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

D. Được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta.

Câu 369 : Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ thuộc vùng núi nào của nước ta?

A. Tây Bắc.                 

B. Trường Sơn Bắc.  

C. Đông Bắc.            

D. Trường Sơn Nam.

Câu 370 : Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. trên 2000 loài cá.                                     

B. các rạn san hô.

C. nhiều loài sinh vật phù du.                       

D. hơn 100 loài tôm.

Câu 371 : Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có

A. địa hình nhiều đồi núi.                                                               

B. nhiệt độ trung bình cao.

C. độ ẩm không khí lớn.                                                                 

D. sự phân mùa khí hậu.

Câu 372 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên?

A. Cao nguyên Đắk Lắk                                                                 

B. Cao nguyên Mơ Nông.

C. Cao nguyên Di Linh.                                                                  

D. Cao nguyên Lâm Viên.

Câu 373 : Dải Ngân Hà là

A. dải sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ trụ.

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

D. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

Câu 374 : Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì tập trung ở

A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.   

B. phía Đông và ven vịnh Mêhicô.

C. phía Nam và ven Thái Bình Dương.        

D. phía Đông Nam và ven Đại Tây Dương.

Câu 375 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia

A. Quảng Nam.           

B. Đắk Lắk.              

C. Gia Lai.                

D. Kon Tum.

Câu 376 : Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía tây và phần phía đông của Liên bang Nga là

A. sông Ê-nít-xây.       

B. sông Ô-bi.             

C. sông Lê-na.           

D. sông Von-ga.

Câu 377 : Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong các đặc điểm nào sau đây?

A. Sóng trên biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa đông bắc.

B. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.

C. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C

D. Độ mặn trung bình là 32 - 33‰, thay đổi theo mùa.

Câu 378 : Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là

A. nhiều dân tộc.                                           

B. dân số giảm và già hóa dân số.

C. mật độ dân số thấp.                                                                   

D. đô thị hóa tự phát.

Câu 379 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, dọc chiều dài 3260 km đường bờ biển, đoạn bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh thuận lợi nhất cho việc xây dựng các cảng biển nước sâu là

A. khu vực Nam Trung Bộ.                          

B. khu vực Bắc Trung Bộ.

C. khu vực Đông Nam Bộ.                           

D. khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 380 : Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 381 : Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ ở nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp?

A. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích cả nước.

B. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích.

C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.

D. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.

Câu 382 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi

A. Trường Sơn Bắc     

B. Trường Sơn Nam  

C. Đông Bắc             

D. Tây Bắc

Câu 383 : Ti nguyên khoáng sản ở vùng phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

A. khai khoáng, luyện kim đen, nhiệt điện.   

B. khai khoáng, luyện kim màu, nhiệt điện.

C. khai khoáng, luyện kim đen, đóng tàu.    

D. khai khoáng, luyện kim màu, đóng tàu.

Câu 384 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. tổng bức xạ trong năm lớn.                      

B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.

C. nền nhiệt độ cả nước cao.                         

D. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

Câu 385 : Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là

A. gió Lào.                  

B. gió mùa                

C. gió địa phương     

D. gió Mậu dịch.

Câu 386 : Nguyên nhân nào làm cho sinh vật biển Đông phong phú, giàu thành phần loài?

A. Do có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh hoạt động.

B. Do có diện tích rộng.

C. Do biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

D. Do nước biển có độ mặn thấp.

Câu 387 : Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày.

B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

C. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế trong vùng địa hình núi.

Câu 388 : Cho biểu đồ sau:

A. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn.         

B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất.

C. Lượng mưa tháng IX cao nhất.                 

D. Lượng mưa tháng I thấp nhất.

Câu 389 : Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:

A. Quy mô, cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 391 : Ngành giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong vận chuyến hành khách giữa Hoa Kì với các nước trên thế giới là

A. đường biển.             

B. đường hàng không.                                

C. đường bộ. 

D. đường sắt.

Câu 392 : Cho bảng số liệu sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOAN 2010-2015

A. Đường.                 

B. Cột.                     

C. Kết hợp.               

D. Miền.

Câu 393 : Cho biểu đồ sau:

A. trục hoành.             

B. chú giải.                

C. trục tung.              

D. tên biểu đồ.

Câu 394 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn của nước ta đặc biệt là ở Nam Bộ đang bị thu hẹp rất nhiều là

A. phá rừng để nuôi tôm, cá.                        

B. cháy rừng.

C. chiến tranh.                                               

D. khai thác gỗ, củi.

Câu 395 : Khi ở trường THPT Ngô Sĩ Liên - Tp Bắc Giang (Việt Nam), các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/11/2018 thì ở giờ GMT là

A. 22 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.              

B. 22 giờ 30 ngày 13/11 năm 2018.

C. 08 giờ 30 ngày 12/11 năm 2018.              

D. 08 giờ 30 ngày 11/11 năm 2018.

Câu 396 : Cho bảng số liệu sau:

A. Diện tích bông giảm nhanh.                     

B. Diện tích lúa liên tục tăng thời kì 2010-2015.

C. Diện tích mía tăng thời kì 2010-2014.      

D. Diện tích ngô liên tục tăng.

Câu 397 : Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.

B. chiếm lĩnh được các thị trường đầy tiềm năng và hiệu quả kinh tế cao.

C. trang thiết bị phục vụ cho ngành khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.

D. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư phát triển.

Câu 398 : Tiêu chí không được xét làm cơ sở để phân loại đô thị nước ta là

A. số dân của các đô thị.                                                                 

B. tỉ lệ dân phi nông nghiệp.

C. chức năng của các đô thị.                         

D. tỉ trọng đóng góp dịch vụ.

Câu 399 : Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp là

A. đào hố vẩy cá, chống ô nhiễm, bón phân cải tạo đất.

B. thâm canh, canh tác hợp lí, bón phân cải tạo đất.

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, cải tạo đất.

D. làm ruộng bậc thang, chống bạc màu, nhiễm mặn.

Câu 400 : Một trong những biện pháp bảo vệ đối với rừng phòng hộ của nước ta là

A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

B. nuôi dưỡng rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của vườn quốc gia.

D. bảo vệ rừng, độ phì và nâng cao chất lượng đất rừng.

Câu 401 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào dưới đây là di tích lịch sử cách mạng?

A. Cầu Treo.               

B. Bà Đen.                

C. Bà Nà.                  

D. Long Phước.

Câu 402 : Tây Bắc có mùa đông lạnh chủ yếu là do

A. hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.             

B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. ảnh hưởng của độ cao địa hình.                

D. không giáp biển.

Câu 403 : Loại gió hoạt động vào mùa đông ở nước ta, từ Đà Nẵng trở vào là

A. gió mùa Đông Bắc.                                                                     

B. gió mùa Tây Nam.

C. gió mùa Đông Nam.                                                                   

D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 404 : Cho biểu đồ:

A. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, dịch vụ tỉ trọng cao, thấp nhất là nông – ngư nghiệp.

B. Công nghiệp – xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là nông – ngư nghiệp.

C. Cơ cấu GDP chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng nông – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ.

D. Giai đoạn 2010 – 2015 cơ cấu GDP theo ngành kinh tế không có sự thay đổi nhiều.

Câu 405 : Cho bảng số liệu sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015

A. Kết hợp.                 

B. Miền.                    

C. Cột.                      

D. Đường.

Câu 406 : Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

A. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo

B. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm.

C. tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân.

D. tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu 407 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 4-5, cho biết quốc lộ 5 chạy qua các tỉnh, thành phố nào sau đây?

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh.                            

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình.

C. Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng.                               

D. Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng.

Câu 408 : Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

A. sản phẩm ngành trồng trọt.                      

B. thức ăn chế biến công nghiệp.

C. các đồng cỏ trong tự nhiên.                      

D. phụ phẩm của ngành thủy sản.

Câu 409 : Đặc điểm nổi bật của đất feralit là

A. dễ thoát nước, màu nâu đen.                    

B. đất chua, có màu đỏ vàng.

C. màu đỏ vàng, khá màu mỡ.                      

D. đất tươi xốp, có màu nâu đỏ.

Câu 410 : Hiện nay ở nước ta, diện tích đất ở ngày càng được mở rộng chủ yếu là chuyển từ

A. đất lâm nghiệp.       

B. đất chưa sử dụng. 

C. đất nông nghiệp.  

D. đất hoang hóa.

Câu 411 : Thời phong kiến các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là

A. du lịch, hành chính, công nghiệp.             

B. công nghiệp, thương mại, quân sự.

C. hành chính, thương mại, quân sự.            

D. thương mại, du lịch, hành chính.

Câu 412 : Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung là

A. thường gắn liền với một đô thị có quy mô vừa hoặc nhỏ.

B. có ranh giới địa lí xác định, không có đân cư sinh sống.

C. ranh giới mang tính quy ước, diện tích lãnh thổ khá lớn.

D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp. 

Câu 413 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hướng đến năng suất lúa nước ta là

A. thời tiết khí hậu diễn biến ổn định, ít xảy ra thiên tai.

B. tích cực đẩy mạnh khai hoang và mở rộng diện tích.

C. mở rộng thị trường, phát triển công nghiệp chế biến.

D. áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới.

Câu 414 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

A. Thái Bình.              

B. Sóc Trăng.            

C. Ninh Bình.           

D. Hà Nam

Câu 415 : Việc phát huy thế mạnh của từng vùng, tăng cường hội nhập với thế giới đã dẫn tới

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đẩy nhanh chuyển giao công nghệ.

B. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư.

D. Phân hóa sản xuất giữa các vùng, ra đời vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 416 : Cho bảng số liệu:

A. Sản lượng khí tự nhiên tăng liên tục, tăng chậm nhất.

B. Sản lượng than tăng liên tục, tăng chậm nhất.

C. Sản lượng than tăng liên tục, tăng nhanh nhất.

D. Sản lượng dầu thô tăng, gần đây giảm nhẹ.

Câu 417 : Miền Bắc và Đông Bắc Bộ địa hình biển đa dạng, biểu hiện là

A. nơi thấp phẳng, nơi nhiều đảo, vịnh, đầm phá.

B. nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.

C. nơi thấp phẳng, nơi nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.

D. có nhiều vịnh nước sâu, đảo, quần đảo, cồn cát.

Câu 418 : Cho biểu đồ về cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014:

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp, giai đoạn 1990 – 2014.

B. Cơ cấu sản lượng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.

C. Diện tích cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014.

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 419 : Có diện tích lớn nhất và chiếm ưu thế nhất ở vùng ven biển nước ta là

A. xa van cây bụi gai nhiệt đới.                    

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn.

C. hệ sinh thái trên đất phèn.                        

D. hệ sinh thái trên các đảo.

Câu 420 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 và 11, cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?

A. Đắk Lắk.                 

B. Mơ Nông.             

C. Lâm Viên.            

D. Mộc Châu.

Câu 421 : Điểm khác biệt chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có hệ đê ven sông ngăn lũ.                       

B. nước triều lấn mạnh vào đồng bằng.

C. hình thành do phù sa sông bồi tụ.            

D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 422 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.        

B. Đông Bắc Bộ.       

C. Trung Bắc Bộ.      

D. Tây Bắc Bộ.

Câu 423 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. An Giang.               

B. Cần Thơ.              

C. Đồng Tháp.          

D. Cà Mau.

Câu 424 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng lãnh hải nước ta?

A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.

B. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển.

C. Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.

D. Độ sâu từ 0m đến khoảng 200m hoặc hơn nữa.

Câu 425 : Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp chủ yếu do

A. đất lâm nghiệp là chủ yếu.                       

B. lao động có trình độ cao ít.

C. điều kiện tự nhiên khó khăn.                    

D. có nhiều dân tộc sinh sống.

Câu 426 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cửa sông không thuộc sông Tiền là

A. Ba Lai.                    

B. Đại.                      

C. Soi Rạp.               

D. Tiểu.

Câu 427 : Tác động lớn nhất của đô thị hóa đến phát triển kinh tế nước ta là

A. tạo nhiều việc làm.                                   

B. tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật.

C. tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.               

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 428 : Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt chủ yếu là do

A. mặt đất thấp, mật độ xây dựng cao.         

B. mưa lớn kết hợp với triều cường. 

C. địa hình thấp có đê sông, đê biển.            

D. mưa bão lớn kết hợp với lũ nguồn.

Câu 429 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Phong Nha– Kẻ Bàng là

A. rừng thưa cây bụi.   

B. rừng kín thường xanh.                            

C. trảng cỏ cây bụi.D. rừng trên núi đá vôi.

D. rừng trên núi đá vôi.

Câu 430 : Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng

A. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.

B. núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

C. núi cao, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, có mùa khô rõ rệt.

D. núi thấp, mưa nhiều, có hai mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 431 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành dệt, may và da, giày?

A. Tân An.                  

B. Việt Trì.                

C. Nha Trang.           

D. Nam Định.

Câu 432 : Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta?

A. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

B. Chăn nuôi gia súc lớn chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

C. Sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

D. Chăn nuôi đang tiến mạnh đến sản xuất hàng hóa.

Câu 433 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định.              

B. Khánh Hòa.          

C. Phú Yên.              

D. Quảng Ngãi.

Câu 434 : Ngành kinh tế phát triển dựa trên thế mạnh truyền thống kinh nghiệm của nguồn lao động nước ta là

A. nông, lâm, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.                         

B. nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ thương mại.

C. tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp chế biến.                           

D. nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp chế biến.

Câu 435 : Mục đích chính của sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

B. tạo nhiều lợi nhuận, nông sản trên, một lãnh thổ nhất định.

C. đưa máy móc, thiết bị hiện đại vào sản xuất nông nghiệp.

D. đẩy mạnh quảng canh và chuyên môn hóa nông nghiệp.

Câu 436 : Phát biểu nào sau đây không phải là phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Phát triển công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.

B. Đưa công nghiệp chế biến dầu khí đi trước một bước.

C. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

D. Tích cực đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ.

Câu 437 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng:

A. sản xuất độc canh lúa gạo.                       

B. phát triển mạnh kinh tế hộ gia đình.

C. phát triển kinh tế trang trại.                     

D. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 438 : Cho biểu đồ:

A. Chế độ mưa có sự phân mùa.                   

B. Tháng XII có nhiệt độ dưới 15°C

C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng XII.         

D. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều.

Câu 439 : Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn vùng Bắc Trung bộ là do

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.

B. Có các dòng biển gần bờ.

C. Bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá

D. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.

Câu 440 : Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành: chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy sản.

A. Đặc điểm sản xuất.                                                                     

B. Công dụng của sản phẩm.

C. Phân bố sản xuất.                                     

D. Nguồn nguyên liệu.

Câu 441 : Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày với công nghiệp chế biến sẽ có tác động:

A. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. khai thác tốt về tiềm năng đất đai, khí hậu của mỗi vùng.

C. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

D. dễ thực hiện cơ giới hóa, thủy lợi hóa.

Câu 442 : Đâu là điểm khác nhau chủ yếu giữa các nhà máy nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng và các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ?

A. Các nhà máy ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn.

B. Nhà máy nhiệt điện ở sông Hồng nằm gần vùng nguyên liệu, còn nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ nằm gần thị trường tiêu thụ.

C. Nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng chạy bằng than, nhiệt điện ở Đông Nam Bộ chạy bằng dầu khí.

D. Các nhà máy ở Đồng bằng sông Hồng được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở Đông Nam Bộ.

Câu 443 : Hai vấn đề lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước của nước ta hiện nay là:

A. Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước.

B. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm nguồn nước.

C. Sự phân hóa nguồn nước giữa các vùng và ô nhiễm nguồn nước.

D. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước ngầm cạn kiệt.

Câu 444 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của Đông Nam Á là:

A. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

B. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 445 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết các tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc nước ta hiện nay là:

A. Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Lào Cai                                   

B. Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Sơn La.

C. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai.  

D. Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Yên 

Câu 446 : Nguyên nhân gây mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì mùa đông là do hoạt động của:

A. tín phong Nam bán cầu.                           

B. gió mùa Tây Nam.

C. gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc).          

D. tín phong Bắc bán cầu.

Câu 447 : Ngành công nghiệp được coi là ngành thuộc cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước là:

A. Khai thác dầu khí. 

B. Luyện kim.           

C. Sản xuất điện.      

D. Khai thác than

Câu 448 : Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của Đông Nam Bộ cần:

A. Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ.            

B. Thu hút mạnh nguồn lao động có trình độ.

C. Khai thác tối đa nguồn dầu mỏ của vùng.                                 

D. Phát triển kinh tế biển.

Câu 449 : Vấn để mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là:

A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.

B. mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng.

C. phân bố các dân tộc đẫ có nhiều thay đổi.

D. sự chênh lệch lớn về sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.

Câu 450 : Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực nào?

A. Bắc Mỹ, Châu Âu, Ôx-trây-li-a.               

B. Bắc Mỹ, Ôx-trây-li-a, Đông Á.

C. Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Á.                      

D. Châu Âu, Ôx-trây-li-a, Trung Á.

Câu 451 : Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất nước ta để xây dựng các cảng biển vì:

A. núi ăn sát ra biển tạo ra nhiều vũng, vịnh, nước sâu, kín gió.

B. thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn

C. đây là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan

D. nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước, có thể thu hút hàng hóa từ hai miền

Câu 452 : Đường biên giới quốc gia trên biển là đường:

A. xác định chủ quyền với diện tích trên biển rộng hơn 1 triệu km2

B. song song với đường cơ sở, cách đường cơ sở 12 hải lí về phía biển.

C. có ranh giới ngoài cùng chạy theo phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế

D. nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển lúc triều cao nhất

Câu 453 : Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới (chè) nhờ có:

A. có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.      

B. đất đỏ bazan thích hợp.

C. khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.                             

D. địa hình chủ yếu là các cao nguyên

Câu 454 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết: huyện đảo Lý Sơn và Phú Quý ở nước ta lần lượt thuộc các tỉnh:

A. Quảng Trị, Bình Thuận.                           

B. Quảng Ngãi, Khánh Hòa.

C. Quãng Ngãi, Bình Thuận.                        

D. Khánh Hòa, Bình Thuận.

Câu 455 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết tỉnh vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 456 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. Trở thành nước có GDP/ người vào loại cao nhất thế giới.

B. Không có tình trạng đói nghèo.

C. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 457 : Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng vì nó góp phần

A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.

B. giải quyết việc làm cho một phần lao động, hạn chế nạn du canh du cư.

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiểu quả tiềm năng biển và đất liền.

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 458 : Cho biểu đồ:

A. Khoảng cách năm. 

B. Bảng chú giải.       

C. Tên biểu đồ.         

D. Chia tỉ lệ % sai.

Câu 459 : Điều nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn

A. Cho năng suất sinh học cao.                    

B. Có nhiều loại cây gỗ quý.

C. Phân bố ở ven biển.                                                                    

D. Giàu tài nguyên động vật.

Câu 460 : Đặc điểm không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng.           

B. giáp cả Trung Quốc và Lào.

C. có dân số đông nhất so với các vùng khác.     

D. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

Câu 461 : Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng vì

A. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

B. Khu vực này tập trung rất nhiều khoáng sản.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

Câu 462 : Sự bền vững trong phát triển du lịch ở nước ta thể hiện ở

A. Bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội, bền vững về môi trường, bền vững về quan hệ quốc tế.

B. Bền vững về môi trường, bền vững về xã hội.

C. Bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội, bền vững về môi trường.

D. Bền vững về kinh tế, bền vững về môi trường.

Câu 463 : Việc phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Chống cát bay, cát chảy xâm lấn đồng ruộng.

B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy phát triển.

C. Điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.

D. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm

Câu 464 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết mùa hè, khu vực có gió thổi theo hướng đông nam là

A. Tây Bắc.                                                   

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Đồng bằng sông Hồng.                                                               

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 465 : Đất đai ở đồg bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông là do:

A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Các sông miền Trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.

C. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

D. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

Câu 466 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, bản đồ lưu vực các sông nước ta, cho biết hệ thống sông có dòng chảy đổ sang lãnh thổ Trung Quốc:

A. Sông Đà.                                                   

B. Sông Mê Công.

C. Sông Hồng.                                               

D. Sông Kỳ Cùng – Bắc Giang.

Câu 467 : Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do

A. có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước.

B. có vùng biển rộng với trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước.

C. có ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm cá lớn.

D. có khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa, ít biển động.

Câu 468 : Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng là luôn phải

A. phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.

B. phát triển các nhà máy chế biến gần với vùng sản xuất.

C. sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu.

D. có các chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.

Câu 469 : Bảng số liệu bình quân đất canh tác trên đầu người của Việt Nam:

A. biểu đồ cột.             

B. biểu đồ tròn.         

C. biểu đồ miền.        

D. biểu đồ đường.

Câu 470 : Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích:

A. để chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác chế biến khoáng sản.

B. để giải quyết những tranh chấp trong nghề cá ở biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.

C. để giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ngoài khơi.

D. để bảo vệ lợi ích chính đáng của các nước, giữ chủ quyền, phát triển bền vững trong khu vực.

Câu 471 : Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

B. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

C. Lãnh thổ kéo dài từ 8°34'B  đến 23°23' B nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.

D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

Câu 472 : Định hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. hiện đại hóa công nghiệp khai thác, giảm công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ phát triển tự nhiên.

B. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm đặc biệt chú ý đến công nghiệp điện lực và khai thác dầu khí.

C. hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gần với yêu cầu phát triển nền công nghiệp hàng hóa.

D. phát triển các nghành công nghiệp nặng, các ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp phát triển cơ sở nhu cầu thị trường.

Câu 473 : Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (%)

A. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng, dân số nông thôn ngược lại.

B. Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ cao tuy nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn chậm, dân số thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ có xu hướng tăng lên nhưng còn chậm.

C. Dân số nông thôn nhiều nhưng có xu hướng giảm mạnh trong giam đoạn 1990 – 2005.

D. Dân số thành thị có xu hướng tăng mạnh trong giai đoạn 1990 – 2005.

Câu 474 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết: khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây:

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.           

B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.      

D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 475 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh sản xuất chè lớn nhất khu vực Tây Nguyên là:

A. Đắk Lắk.                 

B. Lâm Đồng.           

C. Gia Lai.                

D. Kon Tum.

Câu 476 : Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là:

A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.

B. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.

C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.

D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.

Câu 477 : Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc

A. Bắc Mi – an – ma và Thái Lan.                

B. Thái Lan và Lào.

C. Lào và Bắc Việt Nam.                                                                

D. Bắc Việt Nam và Bắc Mi – an – ma.

Câu 478 : Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với

A. trồng lúa nước.       

B. trồng cây ăn quả.  

C. trồng cây công nghiệp.     

D. trồng cây rau, đậu.               

Câu 479 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.

B. Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

C. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

D. Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi nhanh chóng.  

Câu 480 : Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là

A. bắt đối xứng giữa hai sườn núi.                

B. núi cao chiếm phần lớn diện tích.

C. hướng núi chủ yếu là vòng cung               

D. cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.

Câu 481 : Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực miền núi?

A. Lâm sản.                 

B. Hải sản.                

C. Thủy năng.           

D. Khoáng sản.

Câu 482 : Cho biểu đồ: Diện tích gieo trồng lúa của nước ta

A. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.

B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.

C. Diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.

D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.

Câu 483 : Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.                     

B. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.

C. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.                    

D. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng

Câu 484 : Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là

A. Tây Nguyên.           

B. Đông Nam Bộ.     

C. Bắc Trung Bộ.      

D. Tây Bắc.

Câu 485 : Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. từ sông Hồng đến sông Cả.                      

B. phía Đông của sông Hồng.

C. từ sông Hồng đến sông Mã.                     

D. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.

Câu 486 : Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh

A. Tiền Giang.             

B. An Giang.             

C. Hậu Giang.           

D. Đồng Tháp.

Câu 487 : Đặc điểm xã hội ủa Đông Nam Á không phải là

A. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.

B. các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.

C. tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn rất thấp.

D. phong tục, tập quán của các nước có nét tương đồng.

Câu 488 : Bộ phận được coi như phần đất liền của nước ta là vùng

A. lãnh hải.                  

B. nội thủy.               

C. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 489 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

A. Đồng Hới.               

B. Huế.                      

C. Vinh.                    

D. Thanh Hóa.

Câu 490 : Đặc điểm không đúng về lãnh hải của nước ta là

A. kéo dài đến độ sâu 200m ngoài khơi.       

B. thuộc chủ quốc gia trên biển.

C. là đường biên giới quốc gia trên biển.       

D. rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở.

Câu 491 : Cho bảng số liệu:

A. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm.

B. Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.

C. Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường.

D. Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.

Câu 492 : Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là

A. Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.     

B. vòng cung và Đông Bắc – Tây Nam.

C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.       

D. Đông Bắc – Tây Nam và Tây – Đông.

Câu 493 : Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là

A. giảm.                       

B. tăng.                     

C. ổn định.                

D. không ổn định.

Câu 494 : Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là

A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.

B. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

C. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.

D. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Câu 495 : Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Đất nhiều cát,ít phù sa sông, nghèo dinh dưỡng.

B. Từ Đông sang Tây hình thành 3 dải địa hình.

C. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D. Bề mặt bị chia cắt bởi mạng lưới sông dày đặc.

Câu 496 : 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

A. đồng bằng Nghệ An.                                                                  

B. đồng bằng sông Hồng.

C. đồng bằng sông Cửu Long.                      

D. đồng bằng Thanh Hóa

Câu 497 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?

A. Bạc Liêu và Cà Mau.                                                                  

B. Long An và Bạc Liêu.

C. Cà Mau và Kiên Giang.                            

D. Kiên Giang và Long An.

Câu 498 : Gia tăng dân số của nước ta giảm thời gian gần đây, chủ yếu do

A. quy mô dân số giảm.                                                                  

B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

C. dân số có xu hướng già hóa.                     

D. thực hiện tốt chính sách dân số.

Câu 499 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

A. nhiệt đới khô.                                           

B. nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm.                                             

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 500 : Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang.                             

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Thanh Hóa – Nghệ An.                           

D. Hoàng Sa – Trường Sa.

Câu 501 : Cho bảng số liệu sau:

A. Tròn.                      

B. Cột chồng.            

C. Miền.                    

D. kết hợp.

Câu 502 : Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do

A. đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ.             

B. tăng cường thâm canh và tăng vụ.

C. tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang.            

D. thâm canh và sử dụng giống mới.

Câu 503 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

A. Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.

B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.

C. Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.

D. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

Câu 504 : Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. nguồn nguyên liệu phong phú, nhu cầu thị trường lớn.

B. nhu cầu của thị trường lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt.

C. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, nguồn lao động rất dồi dào.

D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú.

Câu 505 : Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?

A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

Câu 506 : Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là

A. dịch bệnh bùng phát và lây lan trên diện rộng.                          

B. hình thức chăn nuôi quảng canh vẫn phổ biến.

C. nhu cầu của thị trường còn nhiều biến động.                             

D. giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao.

Câu 507 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay

A. Dịch vụ thú y đảm bảo, công nghiệp chế biến mở rộng.

B. Nhu cầu thị trường cao, dịch vụ thú y được đảm bảo.

C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường cao.

D. Công nghiệp chế biến mở rộng, thức ăn được đảm bảo.

Câu 508 : Cho bảng số liệu:

A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.                             

B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam.

C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.                           

D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.

Câu 509 : Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?

A. Hiệu quả chăn nuôi chưa được cao và ổn định.                          

B. Giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít.

C. Dịch bệnh đe dọa lan tràn trên diện rộng.                                  

D. Cơ sở thức ăn không được đảm bảo.

Câu 510 : Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?

A. Cây công nghiệp hàng năm lạc, mía, thuốc lá.                           

B. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

C. Cây công nghiệp lâu năm cà phê, cao su. 

D. Trâu, bò lấy thịt, nuôi thủy sản nước mặn, lợ.

Câu 511 : Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư.

B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch, đa dạng các ngành kinh tế.

C. tăng cường sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm.

D. đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.

Câu 512 : Phát biểu nào sau đây không đúng với biện pháp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

A. Chỉ sản xuất một số nông sản có giá trị cao.                             

B. Đẩy mạnh khâu chế biến và trao đổi nông sản.

C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ của từng vùng.   

D. Phân bố cây con phù hợp hơn với các vùng.

Câu 513 : Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nguồn lao động trong chăn nuôi chưa được đào tạo nhiều.

B. khâu vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế.

C. các đồng cỏ có năng suất thấp, cần được cải tạo.

D. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô cho gia súc.

Câu 514 : Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là

A. đất đai dễ xói mòn, rửa trôi.                     

B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn.

C. khí hậu có nhiệt cao, độ ẩm lớn.              

D. nhiều thiên tai, dịch bệnh phát sinh.

Câu 515 : Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là

A. đầu tư công nghệ chế biến và bảo quản.   

B. đẩy mạnh cơ giới hóa khâu sản xuất.

C. nâng cao năng suất các loại nông sản.      

D. sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông sản.

Câu 516 : Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có

A. mùa đông lạnh.                                         

B. diện tích tương đương nhau.

C. đất phù sa ngọt.                                        

D. diện tích đất phèn lớn.

Câu 517 : Cho biểu đồ:

A. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng

B. Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng

C. Từ năm 2000 đến năm 2015 số dân nước ta tăng lên 10 500 nghìn người

D. Dân số thành thị ít hơn dân số nông thôn

Câu 518 : Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là:

A. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện

B. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa

C. nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp     

D. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường thế giới

Câu 519 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:

A. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới             

B. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc

C. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới 

D. gió mùa Tây Nam và Tín phong

Câu 520 : Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực:

A. đồng bằng               

B. miền núi.              

C. cao nguyên           

D. gò đồi

Câu 521 : Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do:

A. được điều tiết của các hồ nước                  

B. nguồn nước ngầm phong phú

C. hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông                                  

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 522 : Các đô thị Việt Nam thường có chức năng là:

A. trung tâm tổng hợp                                                                    

B. trung tâm hành chính

C. trung tâm văn hóa – giáo dục                   

D. trung tâm kinh tế

Câu 523 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?

A. Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc

B. Cơ cấu nhóm tuổi trong dân số có sự biến đổi nhanh chóng

C. Gia tăng dân số giảm, dân số vẫn còn tăng mạnh

D. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn

Câu 524 : Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên là nhờ:

A. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp

B. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên

C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế

D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn

Câu 525 : Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên                                   

B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ                     

D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ

Câu 526 : Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với:

A. trồng cây công nghiệp                              

B. trồng cây rau, đậu   

C. trồng lúa nước

D. trồng cây ăn quả

Câu 527 : Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì:

A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực

B. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực

C. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng

D. nhằm đắp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu

Câu 528 : Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là:

A. đặc điểm độ cao địa hình và hướng của dãy núi

B. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ

C. vị trí địa lí nằm gần chí tuyến Bắc

D. hướng nghiêng của địa hình từ tây bắc xuống đông nam

Câu 529 : Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là:

A. người sản xuất đặc biệt quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm

B. nông sản được sản xuất theo hướng đa canh

C. sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản

D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới

Câu 530 : Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương

C. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương

D. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương

Câu 531 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là:

A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm

B. làm cho các vùng xuất cư thiếu hụt nguồn lao đông

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở các vùng nhập cư

D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta

Câu 532 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng trong những năm gần đây là:

A. cây lương thực        

B. cây ăn quả            

C. cây rau đậu          

D. cây công nghiệp

Câu 533 : Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:

A. Nghệ An, Sơn La                                      

B. Bắc Giang, Thanh Hóa

C. Thanh Hóa, Phú Thọ                                                                 

D. Nghệ An, Lạng Sơn

Câu 534 : Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều:

A. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao

B. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây nam và theo độ cao

C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao

D. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam

Câu 535 : Sạt lở bờ biển hiện nay diễn ra nhiều ở dải bờ biển miền Trung và

A. Đồng bằng sông Hồng                                                               

B. Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                       

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 536 : Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh vào mùa đông ở Đông Nam Á thuộc:

A. Bắc Mi-an-ma và bắc Việt Nam               

B. Phi-lip-pin và Đông-ti-mo

C. Mi-an-ma và Việt Nam                            

D. Thái Lan và Lào

Câu 537 : Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc động tăng dân số đã giảm ở nước ta là:

A. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định

B. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ

C. tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa

D. tác động của chính sách di cư

Câu 538 : Cho bảng số liệu:

A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Đông Á

B. Số lượng khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á

C. Số lượng khách du lịch và chỉ tiêu của khách du lịch ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Á

D. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á

Câu 539 : Tỉnh Tiền Giang được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm

A. phía Bắc                                                   

B. phía Nam

C. miền Trung                                               

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 540 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn    

B. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn                                 

D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn

Câu 541 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh   

B. cận nhiệt đới hải dương

C. nhiệt đới lục địa khô                                                                   

D. cận xích đạo gió mùa

Câu 542 : Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông – tây

B. khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao

C. các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên 1500m

D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng

Câu 543 : Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta:

A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động

B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước

C. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng lao động

D. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ

Câu 544 : Thách thức được xem là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:

A. các tai biến thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán                            

B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc

C. quy mô dân số đông và phân bố không hợp lí                          

D. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ

Câu 545 : Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?

A. Khoáng sản            

B. Rừng và đất trồng 

C. Nguồn hải sản      

D. Nguồn thủy năng

Câu 546 : Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?

A. Suy giảm về kiểu hệ sinh thái                   

B. Suy giảm về số lượng loài

C. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm             

D. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài

Câu 547 : Ở miền Bắc nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình:

A. từ 600 – 700m lên đến 2600m                 

B. từ 900 – 1000m lên đến 2600m

C. từ 900 – 1000m lên đến 1600 – 1700m   

D. từ 600 – 700m lên đến 1600 – 1700m

Câu 548 : Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:

A. năng suất lao động còn thấp                    

B. đa số hoạt động trong ngành thủ công nghiệp

C. lao động chỉ chuyên sâu một nghề           

D. phần lớn lao động làm việc trong ngành dịch vụ

Câu 549 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim             

B. Côn Đảo               

C. Phú Quốc             

D. U Minh Thượng

Câu 550 : Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này:

A. có vùng biển rộng lớn                               

B . nằm ở gần chí tuyến Bắc

C. có vị trí ở gần xích đạo                                                               

D. chủ yếu là địa hình núi

Câu 551 : Cho bảng số liệu:

A. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây công nghiệp.

B. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây lương thực.

C. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác.

D. Diện tích gieo trồng của nước ta, mức độ tăng của các nhóm cây bằng nhau.

Câu 552 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.            

B. Nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.

C. Thuộc khu vực châu Á gió mùa.              

D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 553 : Đỉnh núi Rào Cỏ, dãy Hoành Sơn nằm trong vùng núi

A. Đông Bắc                

B. Trường Sơn Bắc   

C. Trường Sơn Nam 

D. Tây Bắc

Câu 554 : Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do:

A. Tác động của gió mùa với hướng của dãy núi

B. Độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam

C. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác khác.

D. Tác động mạnh mẽ bởi các hoạt động sản xuất của con người.

Câu 555 : Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2002-2007, GDP của nước ta tăng gần:

A. 2,6 lần.                   

B. 2,1 lần                  

C. 3,1 lần                  

D. 3,6 lần

Câu 556 : Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước ta do:

A. Có dân số đông nhất.                                                                 

B. Có mật độ dân số thấp nhất

C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ       

D. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm nông

Câu 557 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ đường.       

B. Biểu đồ miền        

C. Biểu đồ hình cột.  

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 558 : Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở

A. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.

B. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.

C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.

D. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.

Câu 559 : Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là

A. kinh tế cá thể.                                           

B. kinh tế ngoài Nhà nước.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.            

D. kinh tế Nhà nước.

Câu 560 : Ở khu vực III, lĩnh vực nào có những bước tăng trưởng lớn nhất?

A. Dịch vụ điện tử, viễn thông.                     

B. Phát triển cơ sở hạ tầng

C. Kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị                               

D. Đầu tư nước ngoài

Câu 561 : Trong khu vực ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng

A. tăng mạnh.              

B. tăng.                     

C. giảm.                    

D. tăng giảm thất thường.

Câu 562 : Vùng phát triển sản xuất công nghiệp nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

D. Đông Nam Bộ.

Câu 563 : Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Đông Nam Bộ.

Câu 564 : Các nước phát triển, tỉ trọng các ngành trong GDP thay đổi theo xu hướng nào?

A. Công nghiệp, dịch vụ tăng                       

B. Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng

C. Công nghiệp và nông nghiệp đều tăng     

D. Dịch vụ tăng, công nghiệp – nông nghiệp giảm

Câu 565 : Đặc điểm nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở nước ta:

A. gắn liền với sự phân bố dân cư và sự phát triển của nền kinh tế.

B. phân bố rộng khắp trên cả nước.

C. gắn với sự phân bố của công nghiệp.

D. phát triển nhanh chóng.

Câu 566 : Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong cơ cấu GDP của nước ta trong những năm gần đây là do

A. thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.

B. xóa bỏ cơ chế bao cấp.

C. mở cửa và gia nhập nhiều tổ chức liên kết khu vực.

D. thành công của công cuộc Đổi mới.

Câu 567 : Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc

A. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng được nâng cao.

B. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.

D. các mô hình kinh tế hộ gia đình phát triển mạnh.

Câu 568 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của khu vực dịch vụ (III) ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng ở mức ổn định.                           

B. Tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định.

C. Tỉ trọng rất thấp.                                      

D. Tỉ trọng rất cao.

Câu 569 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tỉ trọng một số ngành trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

A. Ngành công nghiệp chế biến và khai thác đều tăng tỉ trọng.

B. Ngành công nghiệp chế biến giảm tỉ trọng.

C. Ngành công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng.

D. Ngành công nghiệp khai thác tăng tỉ trọng.

Câu 570 : Nguồn gốc của sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước ta là

A. việc khắc phụ hạn chế của từng vùng.

B. việc phát huy thế mạnh của từng vùng.

C. sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên, dân cư của từng vùng.

D. chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước.

Câu 571 : Lĩnh vực nào dưới đây không phải là ngành dịch vụ mới ra đời của nước ta?

A. Tư vấn đầu tư.                                          

B. Chuyển giao công nghệ.

C. Du lịch.                                                     

D. Viễn thông.

Câu 572 : Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc

A. đẩy mạnh thâm canh.                                                                 

B. cải tạo đất đai.

C. trồng và bảo vệ vốn rừng.                        

D. giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 573 : Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của

A. người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn.                           

B. thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

C. chất lượng và số lượng của sản phẩm.     

D. sự phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 574 : Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay, khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng

A. tăng mạnh.              

B. giảm mạnh.           

C. tăng.                     

D. giảm.

Câu 575 : Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay, khu vực kinh tế Nhà nước

A. giữ vai trò quyết định.                                                                

B. giữ vai trò chủ đạo.

C. là thành phần kinh tế then chốt.               

D. giữ vai trò quan trọng.

Câu 576 : Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Sản xuất thâm canh.                                

B. Sử dụng nhiều máy móc.

C. Gắn liền với dịch vụ.                                

D. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.

Câu 577 : Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, xu hướng tăng trong giai đoạn gần đây.

B. quản lí các thành phần kinh tế.

C. các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.

D. mặc dù tỉ trọng giảm song vẫn chiếm hơn 30%.

Câu 578 : Nguyên nhân nào sau đây đúng khi giải thích về sự tăng trưởng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài?

A. Do chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới.

B. Do thực hiện quá trình công nghiệp hóa.

C. Do kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao.

D. Chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang cơ chế thị trường năng động.

Câu 579 : Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên

A. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm.

B. ngành công nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư.

C. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất.

D. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.

Câu 580 : Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự chuyển biến tích cực của cơ cấu thành phần kinh tế nước ta?

A. Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.

B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có vai trò gì trong nền kinh tế.

C. Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

D. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.

Câu 581 : Nội dung nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?

A. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

C. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

D. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 582 : Nhờ đổi mới, thành tựu nào có tính quyết định nhất đối với nền kinh tế – xã hội nước ta?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế                  

B. Giải quyết việc làm

C. Đời sống nhân dân được tăng cao            

D. Lạm phát được đẩy lùi

Câu 583 : Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:

A. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu

B. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành

D. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội

Câu 584 : Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là

A. Nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

B. duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

C. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.

D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 585 : Việc phát triển nền nông nghiệp tự cấp, tự túc dẫn đến

A. ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng thấp.       

B. dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.

C. ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.     

D. giá trị ngành chăn nuôi lớn hơn trồng trọt.

Câu 586 : Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.

B. đã chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

C. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.

D. trang thiết bị phục vụ hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.

Câu 587 : Ở nước ta, việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế dẫn tới:

A. tìm ra tiềm năng kinh tế của mỗi vùng.

B. phát triển kinh tế trang trại cho từng vùng.

C. phát triển tối đa tiềm năng kinh tế của vùng.

D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước

Câu 588 : Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất:

A. năng suất lao động thấp                           

B. sản xuất nhỏ

C. tự cấp, tự túc                                            

D. sử dụng nhiều sức người

Câu 589 : Vùng có sự thay đổi cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất là:

A. Duyên hải Nam Trung Bộ                        

B. Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                       

D. Tây Nguyên.

Câu 590 : Ngư trường Vịnh Bắc Bộ là hay còn gọi là ngư trường:

A. Quảng Ninh - Hải Phòng.                         

B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Cà Mau - Kiên Giang.                                                                

D. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.

Câu 591 : Vùng dẫn đầu cả nước về trồng đậu tương, mía và cây ăn quả là

A. Tây Nguyên                                              

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

D. Đông Nam Bộ.

Câu 592 : Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?

A. Hà Nam                  

B. Bắc Giang             

C. Tuyên Quang       

D. Quảng Ninh

Câu 593 : Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là

A. nông nghiệp thâm canh trình độ cao.

B. nông nghiệp nhiệt đới.

C. có sản phẩm đa dạng.                             

D. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa.

Câu 594 : Cây đay, cói là cây trồng quan trọng của vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.                                          

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 595 : Trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo lối quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 596 : Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.           

B. ngư trường Thái Bình – Thanh Hóa.

C. ngư trường Quảng Ngãi – Bình Định.      

D. ngư trường Hải Phòng – Nam Định.

Câu 597 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là gì?

A. Góp phần giải quyết việc làm cho lực lượng lao động nông thôn.

B. Tạo nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên của đất nước.

D. Tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

Câu 598 : Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh, vì:

A. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú                                  

B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai

C. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn        

D. có diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản.

Câu 599 : Khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu vẫn dựa vào hoạt động nào dưới đây?

A. Áp dụng biện pháp trồng cây lương thực xen với các loại cây khác.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ

C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp

D. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất

Câu 600 : Diện tích gieo trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không ngừng tăng lên chủ yếu là do:

A. Phát triển thủy lợi, thau chua, rửa mặn.

B. Khai hoang và tăng vụ.

C. Đảm bảo được nguồn nước tưới trong mùa khô.

D. Thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ.

Câu 601 : Hướng chuyên môn hóa sản xuất không phải của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. nuôi trồng thủy sản.                                                                   

B. cây công nghiệp hàng năm và lâu năm.

C. khai thác thủy sản.                                   

D. trâu, bò thịt.

Câu 602 : Việc chăn nuôi trâu, bò ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm vào mục đích

A. lấy sức kéo và phân bón.                         

B. cung cấp thịt và sữa.

C. lấy giống tốt cho ngành thú y.                  

D. phục vụ cho xuất khẩu.

Câu 603 : Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta là vì:

A. đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo hàng xuất khẩu có giá trị.

B. góp phần phân bố lại dân và lao động giữa các vùng.

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở trung du miền núi.

D. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 604 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cây ăn quả             

B. Cây lương thực     

C. Cây rau đậu         

D. Cây công nghiệp

Câu 605 : Năng suất lao động ngành thủy sản nước ta còn thấp là do

A. thị trường thế giới có nhiều biến động.     

B. phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.

C. chưa có chính sách phát triển hợp lí.        

D. trình độ của ngư dân còn nhiều hạn chế.

Câu 606 : Những đổi mới đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta được thể hiện trong chính sách nào sau đây:

A. miễn thuế nông nghiệp.                            

B. cải cách ruộng đất.

C. chia ruộng đất cho các hộ nông dân.        

D. khoán 100 và khoán 10.

Câu 607 : Vùng có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 608 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta là

A. hoạt động của bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.

B. hoạt động của gió mùa Tây Nam.

C. hoạt động của gió tín phong Bắc bán cầu.

D. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

Câu 609 : Để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, nước ta cần có phương hướng phát triển như thế nào?

A. Đẩy mạnh phát triển thâm canh tăng vụ.

B. Tạo ra nhiều nguồn gen mới có năng suất cao

C. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu

D. Đẩy mạnh phát triển số lượng về cây trồng và vật nuôi lớn.

Câu 610 : Hiện nay, ngành kinh tế nào dưới đây chưa phát triển tương xứng với tiềm năng ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Ngành sơ chế nông sản                            

B. Ngành trồng trọt

C. Ngành thuỷ sản                                        

D. Ngành chăn nuôi

Câu 611 : Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là

A. phát triển mô hình kinh tế vườn - ao - chuồng.                          

B. trồng nhiều cây hoa màu.

C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.                 

D. khai hoang mở rộng diện tích.

Câu 612 : Hiện nay, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu còn hạn chế chủ yếu là do

A. chưa mở rộng được thị trường xuất khẩu.

B. mạng lưới giao thông yếu kém đã hạn chế khâu vận chuyển.

C. chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

D. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới.

Câu 613 : Để giảm bớt tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải:

A. thay đổi cơ cấu mùa vụ

B. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp

C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

D. phòng chống thiên tai và dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi

Câu 614 : Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là

A. truyền thống sản xuất của dân cư.           

B. trình độ thâm canh.

C. điều kiện về địa hình.                                                                 

D. đặc điểm về đất đai, khí hậu.

Câu 615 : Biện pháp để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở trung du và vùng núi là:

A. kết hợp trồng trọt và chăn nuôi               

B. mở rộng diện tích nương rẫy.

C. tiến hành thâm canh tăng vụ                    

D. tiến hành chuyên môn hoá cây trồng

Câu 616 : Các vườn quốc gia như Cát bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên... thuộc nhóm

A. rừng đặc dụng.                                          

B. rừng bảo vệ nghiêm ngặt.

C. rừng phòng hộ.                                         

D. rừng sản xuất.

Câu 617 : Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn hiện nay là

A. Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến chưa tương xứng với tiềm năng.

B. thị trường thế giới có nhiều biến động phức tạp và khó tính.

C. cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật còn thấp kém.

D. bão, gió mùa Đông Bắc làm hạn chế số ngày ra khơi của ngư dân.

Câu 618 : Cơ cấu ngành công nghiệp chủ yếu của trung tâm công nghiệp Việt Trì là:

A. năng lượng, chế biến lâm sản.

B. hóa chất, vật liệu xây dựng.

C. luyện kim, cơ khí.

D. thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng và chế biến lâm sản

Câu 619 : Nhà máy lọc dầu Dung Quất có công suất

A. 6,6 triệu tấn/năm.      

B. 6,2 triệu tấn/năm.      

C. 6,4 triệu tấn/năm.      

D. 6,5 triệu tấn/năm.

Câu 620 : Một trong hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác ở nước ta là:

A. bể Hoàng Sa           

B. bể Phú Khánh       

C. bể Cửu Long         

D. bể sông Hồng

Câu 621 : Ở nước ta, vùng nào có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long                       

B. Duyên hải miền Trung

C. Đồng bằng sông Hồng                                                                

D. Đông Nam Bộ

Câu 622 : Tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp?

A. Ninh Thuận            

B. Thừa Thiên – Huế 

C. Quảng Bình          

D. Hà Tĩnh

Câu 623 : Giữa các vùng lãnh thổ hiện nay có tình trạng mất cân đối về điện năng, giải pháp khắc phục trước mắt là:

A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí đồng hành.

B. Xây dựng nhà máy điện nguyên tử.

C. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy thuỷ điện.

D. Sử dụng đường dây tải điện siêu cao áp 500KV Bắc - Nam.

Câu 624 : Ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Công nghiệp cơ khí- điện tử.                    

B. Công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su.

C. Công nghiệp luyện kim đen và màu.        

D. Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm.

Câu 625 : Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là

A. Lạng Sơn.                                                 

B. Quảng Ninh.

C. Cà Mau.                                                    

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 626 : Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là

A. thủy điện và nhiệt điện.                            

B. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.

C. thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.                                 

D. khai thác than và sản xuất điện.

Câu 627 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.                                 

B. Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật.

C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động.    

D. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

Câu 628 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai đoạn hiện nay là:

A. có vị trí địa lý thuận lợi.

B. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.

C. có sẵn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. đảm bảo sự phát triển bền vững.

Câu 629 : Ngành nào dưới đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

A. Dệt may                                                    

B. Luyện kim

C. Năng lượng                                               

D. Chế biến lương thực – thực phẩm

Câu 630 : Một khu công nghiệp tập trung có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn

B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống

C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp

D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn

Câu 631 : Vùng kinh tế nào của nước ta được coi là vùng động lực phát triển kinh tế?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 632 : Ngành công nghiệp được coi là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng của nước ta cũng như nhiều quốc gia trên thế giới là:

A. công nghiệp hoá chất.                              

B. công nghiệp cơ khí. 

C. công nghiệp điện lực. 

D. công nghiệp hóa chất.

Câu 633 : Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:

A. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

B. vốn đầu tư không nhiều.

C. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.

D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 634 : Ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển vì

A. nhu cầu điện không cao như miền Nam.  

B. gây ô nhiễm môi trường.

C. vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn.            

D. nằm xa nguồn nguyên liệu.

Câu 635 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

B. Chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi.

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

D. Là những ngành có thế mạng lâu dài.

Câu 636 : Trong các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào không được coi là ngành trọng điểm?

A. Công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su. 

B. Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

C. Công nghiệp cơ khí – điện tử.      

D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 637 : Sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào

A. nguồn lao động.                                        

B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C. cơ sở hạ tầng.                                           

D. sự phát triển của mạng lưới giao thông.

Câu 638 : Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay?

A. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

D. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp.

Câu 639 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta vì:

A. có sự hợp tác đầu tư của các chuyên gia nước ngoài

B. thúc đẩy ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác phát triển

C. có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập

D. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện

Câu 640 : Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả, Thái Nguyên?

A. Vị trí địa lí thuận lợi                                                                   

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Kết cấu hạ tầng phát triển                        

D. Tập trung nguồn lao động có tay nghề

Câu 641 : Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là

A. lộ thiên.

B. hầm lò thủ công.

C. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất.

D. bán lộ thiên.

Câu 642 : Giải pháp nào sau đây không đúng với phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

A. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt.

B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ.

D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 643 : Ngành thuộc da thủ công và công nghệ da trong những năm gần đây phát triển nhanh là do

A. thay đổi mẫu mã sản phẩm.

B. đầu tư đổi mới công nghệ.

C. mức sống của nhân dân không ngừng được cải thiện.

D. sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nữ.

Câu 644 : Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

A. phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc. 

B. sông có lượng nước lớn.

C. lượng nước phân bố không đều trong năm.                               

D. sông ngòi ngước ta có lượng phù sa lớn.

Câu 645 : Hiệu quả kinh tế của sự phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta:

A. tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về các mặt về quy mô nhất là vùng sâu vùng xa

B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở Trung du và miền núi

C. tạo việc làm cho bộ phận lao động, phục vụ đời sống nhân dân

D. phục vụ nhu cầu cho tất cả các ngành kinh tế, nâng cao năng suất lao động

Câu 646 : Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do

A. sự phân mùa của khí hậu.                        

B. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.      

C. sông ngòi ngắn và dốc.                                                               

D. trình độ khoa học kĩ thuật thấp.

Câu 647 : Công nghiệp xay xát thường phân bố theo quy luật

A. ở những nơi đông dân cư.                         

B. ở vùng trồng lúa.

C. ở các thành phố lớn.                                                                   

D. ở các vùng đồng bằng.

Câu 648 : Tuyến đường sắt quan trọng nối Hà Nội với trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí là:

A. Đông Anh - Thái Nguyên                           

B. Hà Nội - Lạng Sơn

C. Thái Nguyên - Kép - Bãi Cháy        

D. Hà Nội - Hải Phòng

Câu 649 : Ở nước ta, ngành giao thông nào chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm?

A. Đường biển                      

B. Đường sắt              

C. Đường sông                

D. Đường bộ

Câu 650 : Đặc điểm nào sau đây không có trong ngành giao thông đường biển?

A. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.           

B. Có ưu thế trong vận tải đường.

C. Cơ động, có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và cồng kềnh.      

Câu 651 : Tuyến đường chiếm tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta là

A. đường biển.              

B. đường sông.           

C. đường sắt.               

D. đường bộ.   

Câu 652 : Ba cảng biển lớn nhất hiện nay ở nước ta

A. Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng.                   

B. Nha Trang, Cửa Lò, Sài Gòn.

C. Thị Vải, Đà Nẵng, Cái Lân.                         

D. Hải Phòng, Nha Trang, Dung Quất.

Câu 653 : Hiện nay, sự phân bố các điểm du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào

A. sự phân bố các ngành sản xuất.                   

B. sự phân bố dân cư.

C. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.                              

D. sự phân bố các tài nguyên du lịch.

Câu 654 : Ở nước ta, vùng nào có mật độ dân số cao nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng                              

B. Đông Nam Bộ      

C. Đồng bằng sông Cửu Long                            

D. Tây Nguyên

Câu 655 : Các tuyến đường biển ven bờ của nước ta chủ yếu là tuyến

A. Bắc – Nam.                                                

B. dọc Duyên hải miền Trung.

C. nội địa trong vịnh Bắc Bộ.                           

D. nội địa trong vịnh Thái Lan.

Câu 656 : Nơi có mật độ dân số lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. trung tâm của đồng bằng.                         

B. rìa phía Đông của đồng bằng.

C. các tỉnh phía Nam đồng bằng.                  

D. rìa phía Bắc và Đông Bắc của đồng bằng.

Câu 657 : Ở nước ta, vùng nào dưới đây có mật độ dân số thấp nhất?

A. Nam Trung Bộ       

B. Tây Bắc                

C. Đông Nam Bộ     

D. Tây Nguyên

Câu 658 : Ở nước ta, việc sử dụng lao động nhiều nhất hiện nay thuộc ngành

A. nông – lâm – ngư nghiệp.                         

B. dịch vụ.

C. công nghiệp.                                            

D. xây dựng.

Câu 659 : Ở nước ta, vùng nào đứng đầu cả nước về chất lượng nguồn lao động?

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.           

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 660 : Ở nước ta, vùng nào có quy mô đô thị lớn nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.                                             

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 661 : Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay:

A. miền Bắc với miền Nam.                          

B. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.

C. thành thị và nông thôn.                                                              

D. trong vùng kinh tế.

Câu 662 : Năm 2006, Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số đứng thứ mấy cả nước?

A. Thứ ba.                   

B. Thứ hai.                

C. Thứ nhất.             

D. Thứ tư.

Câu 663 : Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.

A. 11 000 km                

B. 13 000 km              

C. 12 000 km              

D. 14 000 km

Câu 664 : Tác động tích cực quan trọng nhất mà quá trình độ thị hóa mang đến cho nước ta là

A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.        

B. nâng cao đời sống của người dân.

C. tạo cơ hội việc làm cho người lao động.   

D. sức mua lớn, ngày càng tăng.

Câu 665 : Nội dung nào dưới đây là hệ quả của sự phân bố dân cư nước ta?

A. việc sử dụng lao động                                                                 

B. tốc độ đô thị hóa

C. mức gia tăng dân số                                                                   

D. quy mô dân số của đất nước

Câu 666 : Loại hình giao thông vận tải nào ở nước ta được đánh giá là còn non trẻ nhưng có bước tiến nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo?

A. Đường biển.             

B. Đường sắt.             

C. Đường hàng không. 

D. Đường sông.

Câu 667 : Sức ép lớn nhất đối với nông dân của đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:

A. bình quân đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp nhanh chóng.

B. sâu bệnh phá hoại mùa màng.

C. sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư.

D. thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.

Câu 668 : Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du miền núi những năm gần đây dẫn tới:

A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tăng sự mất cân đối tỉ số giữa tính giữa các vùng ở nước ta.

Câu 669 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế nổi bật của nguồn lao động nước ta trước yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá?

A. Có nhiều kinh nghiệm được tích luỹ qua nhiều thế hệ.

B. Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.

C. Cần cù, khéo léo, hiếu học, tiếp thu nhanh.

D. Trình độ chuyên môn người lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 670 : Trong thời kì Pháp thuộc, chức năng chính của đô thị nước ta là gì?

A. Hành chính và dịch vụ                                                               

B. Thương mại và quân sự

C. Hành chính và quân sự                                                              

D. Thương mại và dịch vụ

Câu 671 : Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331,212 km2. Mật độ dân số nước ta là:

A. 288 ngưi/km2.      

B. 299 ngưi/km2.

C. 277 ngưi/km2.

D. 267 ngưi/km2.

Câu 672 : Việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để:

A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.

C. Phát triển các ngành dịch vụ.

D. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.

Câu 673 : Hiện nay trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức sống của các dân tộc ở nước ta có sự chênh lệch, do vậy cần phải:

A. đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nhất là giao thông vận tải.

B. đầu tư phát triển kinh tế - xã hội hơn nữa.

C. nâng cao trình độ dân trí của người dân.

D. đại đoàn kết các dân tộc.

Câu 674 : Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng

A. 1,5 triệu người.       

B. 1,0 triệu người.     

C. 0,5 triệu người.     

D. 1,8 triệu người.

Câu 675 : Vùng có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất nước ta hiện nay là

A. Đông Nam Bộ.                                         

B. Đồng Bằng Sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 676 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Điều kiện tự nhiên.                                   

B. Trình độ phát triển kinh tế.

C. Tính chất của nền kinh tế.                        

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 677 : Việ làm đang là một vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay, nhất là ở các thành phố lớn là vì:

A. ở nông thôn chủ yếu vẫn là lao động thuần nông nên khả năng tạo việc làm hạn chế.

B. số người thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị chiếm tỉ lệ cao.

C. sự phát triển kinh tế đô thị chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng hàng năm.

D. lực lượng lao động tập trung quá cao ở đồng bằng gây căng thẳng cho giải quyết việc làm.

Câu 678 : Ở nước ta hiện nay, trong quá trình đô thị hóa, cần phải có kế hoạch khắc phục đối với vấn đề nào dưới đây?

A. Chất lượng lao động.                                                                  

B. Ô nhiễm môi trường và an ninh xã hội.

C. Cơ sở hạ tầng còn thấp.                           

D. Vốn đầu tư còn ít.

Câu 679 : Đâu là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế:

A. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.     

B. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.

C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.                         

D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.

Câu 680 : Ý nghĩa quan trọng của tuyến giao thông quốc lộ 1A ở nước ta là:

A. nối liền hai đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.

B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở trung du và miền núi.

C. tạo mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng trong nước.

D. tạo thuận lợi cho giao lưu khu vực và quốc tế.

Câu 681 : Biểu hiện nào dưới đây cho thấy quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp?

A. Không có đô thị nào có trên 10 triệu dân (đến năm 2006)

B. Cả nước chỉ có 3 đô thị đặc biệt

C. Tỉ lệ dân thành thị mới đạt mức trung bình của thế giới

D. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số

Câu 682 : Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa là do

A. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện còn chênh lệch lớn, mức sống của đại bộ phận dân tộc thiểu số còn thấp.

B. các dân tộc thiểu số đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.

C. một số dân tộc thiểu số có kinh nghiệm sản xuất quý báu.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng đến vấn đề này.

Câu 683 : Đặc điểm nào sau đây đúng với sức ép của dân số ở nước ta hiện nay?

A. Gây sức ép lên tài nguyên, làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên.

B. Gây sức ép lên sự phát triển KT –XH, tài nguyên môi trường.

C. Gây sức ép lên vấn đề việc làm, y tế, giáo dục.

D. Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế.

Câu 684 : Đô thị hóa tác động lớn nhất đến nền kinh tế nước ta là

A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.               

B. tăng thu nhập cho người lao động.

C. tạo việc làm cho người lao động.              

D. tạo thị trường có sức mua lớn.

Câu 685 : Hiện nay vùng nào ở nước ta chịu sức ép lớn nhất của vấn đề dân số và việc làm?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                      

B. Đồng bằng sông Cửu Long.      

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 686 : Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở nông thôn nước ta hiện nay là

A. đa dạng hóa sản xuất ở nông thôn: nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

B. xây dưng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.                      

C. phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

D. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

Câu 687 : Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết tình trạng phân bố dân cư không đểu ở nước ta hiện nay là

A. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

B. đa dạng hóa sản xuất ở nông thôn: nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

C. phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

D. xây dưng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.

Câu 688 : Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin:

A. quốc tế                     

B. cấp vùng                

C. cấp quốc gia           

D. cấp tỉnh (thành phố)

Câu 689 : Hoạt động chủ yếu của nội thương là:

A. gắn thị trường nước ta với thị trường thế giới                                 

B. nhập khẩu nhiều nguyên liệu

C. mở rộng thị trường xuất khẩu trên thế giới  

D. hoạt động thương mại trong nước

Câu 690 : Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào

A. sự phân bố các ngành sản xuất.                   

B. sự phân bố các tài nguyên du lịch.

C. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.                              

D. sự phân bố dân cư.

Câu 691 : Vị trí địa lí nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế, đó là

A. dọc bờ biển có nhiều các cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu.

B. gần các tuyến hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.

C. ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.

D. dải đồng bằng ven biển chạy dài từ Bắc vào Nam tạo điều kiện xây dựng các tuyến giao thông Bắc Nam.

Câu 692 : Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của tuyến đường giao thông đường bộ ở nước ta

A. có thế mạnh trong vận tải ở cự li ngắn và trung bình.

B. thích nghi với mọi dạng địa hình và có thể kết hợp được với các loại giao thông khác.

C. chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu vận chuyển và luân chuyển.

D. đáp ứng được rất nhiều yêu cầu của vận chuyển và phân bố rộng rãi khắp các vùng.

Câu 693 : Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là:

A. Quốc lộ 6.               

B. Quốc lộ 5               

C. Quốc lộ 1A.           

D. Đường Hồ Chí Minh

Câu 694 : Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản văn hóa thế giới?

A. Phong Nha – Kẻ Bàng.                                

B. Vịnh Hạ Long.      

C. Phố cổ Hội An.

D. Tràng An.

Câu 695 : Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ

A. 51.                            

B. 22.                         

C. 1A.                         

D. 14.

Câu 696 : Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của nước ta là

A. góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây.

B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.

Câu 697 : Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. xây dựng mạng lưới ý tế và giáo dục.

B. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.

C. mở rộng diện tích trồng rừng.

D. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

Câu 698 : Loại hình du lịch nào sau đây, có tiềm năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta?

A. Sinh thái                   

B. Tham quan.            

C. An dưỡng.              

D. Mạo hiểm.

Câu 699 : Đặc điểm nào của vị trí địa lí nước ta là điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế?

A. Có dải đồng bằng ven biển chạy dài từ Bắc vào Nam tạo điều kiện xây dựng các tuyến giao thông Bắc Nam.

B. Gần các tuyến hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương

C. Dọc bờ biển có nhiều các cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu.

D. Nằm ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.

Câu 700 : Trong lĩnh vực thương mại khi cung lớn hơn cầu thì

A. có lợi cho người bán                                    

B. sản xuất có nguy cơ đình đốn

C. nhập khẩu nhiều nguyên liệu                       

D. giá cả có xu hướng tăng

Câu 701 : Đâu không phải lí do khiến cho Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta?

A. Tập trung đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành.

B. Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước.

C. Có mặt hầu như tất cả các loại hình giao thông vận tải.

D. Dân cư tập trung đông và có trình độ kĩ thuật cao.

Câu 702 : Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng                                                                

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đông Nam Bộ                                          

D. Tây Nguyên

Câu 703 : Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ có số dân ít nhất cả nước.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ là thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật.

C. Trung du miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số thấp hơn do lịch sử khai thác muộn hơn các vùng khác.

D. Nạn du canh, du cư còn khá phổ biến ở một số tộc người trong vùng.

Câu 704 : Tuyến vận tải chuyên môn hóa làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc

A. tuyến Hà Nội - Hải Phòng.                          

B. tuyến Hà Nội - Lào Cai.

C. tuyến Hà Nội - Lạng Sơn.                            

D. tuyến quốc lộ 1A.

Câu 705 : Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Tây Bắc là:

A. đồng - niken.           

B. chì - kẽm.              

C. apatit.                   

D. thiếc.

Câu 706 : Từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay ngành du lịch nước ta phát triển nhanh là do

A. Đời sống người dân được nâng cao.            

B. Nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước.

C. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư nhiều vào du lịch.                           

D. Tài nguyên du lịch phong phú đa dạng.

Câu 707 : Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. cây cao su               

B. cây chè.                

C. cây cà phê            

D. cây hồ tiêu

Câu 708 : Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là do

A. phát triển các điểm du lịch, khu du lịch thu hút khách.

B. quy hoạch các vùng du lịch.                       

C. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

D. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.

Câu 709 : Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh)?

A. 10                           

B. 11                         

C. 12                         

D. 13

Câu 710 : Tính đến năm 2006, tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Đồng bằng sông Hồng?

A. Hải Dương              

B. Hưng Yên             

C. Bắc Ninh              

D. Hà Nam

Câu 711 : Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành

B. địa hình nhiều đồi núi, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn

D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém

Câu 712 : Hàng xuất nhập khẩu nước ta chủ yếu là nguyên nhiên liệu, tư liệu sản xuất; hàng xuất khẩu là công nghiệp nặng, khoáng sản. Điều này cho biết Việt Nam là một nước:

A. Đang phát triển.                                           

B. Nông – Công nghiệp.

C. Nước công nghiệp mới “NIC”.                    

D. Công – Nông nghiệp.

Câu 713 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường sắt Việt Nam luôn lạc hậu so với thế giới?

A. Do năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp đường sắt ngày càng yếu kém.

B. Do công nghệ quá lạc hậu, lại ít được đầu tư quan tâm.

C. Do sự xuất hiện các phương tiện khác hiện đại hơn.

D. Do nhu cầu đi lại suy giảm.

Câu 714 : Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?

A. 8 tỉnh                      

B. 5 tỉnh                    

C. 7 tỉnh                    

D. 6 tỉnh

Câu 715 : Mỏ sắt lớn nhất của nước ta nằm ở tỉnh nào?

A. Thanh Hóa             

B. Hà Tĩnh                

C. Nghệ An               

D. Thái Nguyên

Câu 716 : Cảng nước sâu nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Chân Mây.              

B. Dung Quất.           

C. Nghi Sơn.             

D. Vũng Áng.

Câu 717 : Vùng đồng bằng màu mỡ nhất khu vực Nam Trung Bộ là

A. Phan Thiết              

B. Bình Thuận          

C. Tuy Hòa               

D. Quảng Ngãi

Câu 718 : Vịnh Vân Phong ở nước ta có nhiều tiềm năng phát triển du lịch thuộc tỉnh nào?

A. Phú Yên                  

B. Quảng Nam          

C. Khánh Hòa           

D. Bình Thuận

Câu 719 : Khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên?

A. Bạc                         

B. Bô xít.                  

C. Than đá                

D. Sắt

Câu 720 : Loại đất chính ở Đông Nam Bộ là

A. đất xám bạc màu trên phù sa cổ.             

B. đất badan.

C. đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.                          

D. đất badan và đất phù sa.

Câu 721 : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tam giác tăng trưởng kinh tế là

A. TP. Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. TP. Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Thủ Dầu Một.

C. TP. Hồ Chí Minh- Bà Rịa - Vũng Tàu - Đồng Nai

D. TP. Hồ Chí Minh- Bà Rịa- Vùng Tàu - Thủ Dầu Một.

Câu 722 : Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất

A. An Giang.               

B. Kiên Giang.          

C. Tiền Giang.          

D. Hậu Giang.

Câu 723 : Vùng có nhiều khả năng phát triển chăn nuôi bò lấy thịt và lấy sữa là:

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Trung du và miền núi phía Bắc.

C. Tây Nguyên.                                             

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 724 : Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi đại gia súc là thế mạnh của vùng

A. Tây Nguyên.                                             

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông bằng sông Cửu Long.                      

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 725 : Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cây cà phê.              

B. cây cao su.            

C. cây chè.                

D. cây hồ tiêu.

Câu 726 : Xét về tiềm năng thuỷ điện so với các vùng khác trong nước, Trung du miền núi phía Bắc đứng ở vị trí thứ mấy so với cả nước?

A. Thứ ba.                   

B. Thứ hai.                

C. Thứ nhất.             

D. Thứ tư.

Câu 727 : Nguồn than khai thác ở Trung du miền núi phía Bắc được dùng chủ yếu vào mục đích

A. nhiệt điện và xuất khẩu.                           

B. nhiệt điện và công nghiệp hoá chất.

C. xuất khẩu và công nghiệp hoá chất.         

D. nhiệt điện và luyện kim.

Câu 728 : Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc?

A. Điện Biên.               

B. Lai Châu.              

C. Thái Nguyên.       

D. Sơn La.

Câu 729 : Mỏ thiếc và bôxit lớn nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở tỉnh

A. Bắc Cạn.                 

B. Lạng Sơn.             

C. Cao Bằng.            

D. Yên Bái.

Câu 730 : Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 731 : Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. là vùng thưa dân có thành phần dân tộc đa dạng, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

B. là vùng dân cư thưa nhất cả nước do lịch sử khai thác muộn.

C. là vùng có số dân ít, có nhiều dân tộc ít người.                         

D. là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.

Câu 732 : Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản thể hiện ở

A. là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản.

B. khoáng sản được khai thác của vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu cả nước.

C. là nơi có các nhà máy luyện kim lớn nhất cả nước.

D. có nhiều mỏ khoáng sản lớn, có giá trị kinh tế cao và đang được khai thác.

Câu 733 : Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?

A. Khí hậu nóng ấm.  

B. Đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.

C. Có lịch sử hình thành từ lâu đời, với truyền thống trồng lúa nước.

D. Mức độ tập trung công nghiệp cao.

Câu 734 : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.

B. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giữ nguyên tỉ trọng khu vực III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 735 : Đất nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?

A. 50%.                       

B. 52%.                     

C. 51.5%.                  

D. 51.2%.

Câu 736 : Đất đai phù sa màu mỡ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?

A. 60%.                       

B. 50%.                     

C. 70%.                     

D. 75%.

Câu 737 : Ở nước ta than nâu phân bố chủ yếu ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                      

 D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 738 : Tỉnh có diện tích và sản lượng lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long

A. Tiền Giang.             

B. Kiên Giang.          

C. An Giang.             

D. Long An.

Câu 739 : Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm:

A. phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long.

B. vùng thượng và hạ châu thổ, các đồng bằng phù sa ở rìa.

C. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của các sông Tiền, sông Hậu.

D. 12 tỉnh và thành phố.

Câu 740 : Vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm

A. có các giồng đất hai bên sông và cồn cát duyên hải.

B. đất bị nhiễm mặn do tác động của thủy triều.

C. đất phèn và bốc phèn trong mùa khô.

D. là vùng tương đối cao, không bị ngập nước vào mùa khô.

Câu 741 : Thành phố Mĩ Tho thuộc tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long

A. Tiền Giang.             

B. Cần Thơ.              

C. Đồng Tháp.          

D. Sóc Trăng.

Câu 742 : Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long được phân hoá thành 2 mùa:

A. mùa lũ và mùa cạn.                                  

B. mùa nóng và mùa lạnh.

C. mùa mưa và mùa khô.                                                               

D. mùa đông và mùa hè.

Câu 743 : Hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Hà Nội – Hưng Yên                                                                   

B. Hà Nội - Hải Phòng.

C. Hải Phòng – Nam Định.                           

D. Hà Nội – Vĩnh Phúc.

Câu 744 : Về mặt địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan xếp tầng. Em hãy cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Cao nguyên Tà Phình.                                                               

B. Cao nguyên Lâm Viên. 

C. Cao nguyên Mộc Châu.                            

D. Cao nguyên Sín Chải.

Câu 745 : Trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là

A. Nha Trang.             

B. Quảng Nam.         

C. Thừa Thiên - Huế.  

D. Đà Nẵng.

Câu 746 : Thành phố được coi là trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tên là

A. Đà Nẵng.                

B. Nha Trang.           

C. Quy Nhơn.           

D. Phan Thiết.

Câu 747 : Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Đồng bằng Sông Hồng                                                               

B. Vùng Tây Bắc

C. Đồng bằng sông Cửu Long                       

D. Vùng Đông Bắc

Câu 748 : Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào trong số các vùng sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng                                                               

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Biển Đông                                                

D. Tây Nguyên

Câu 749 : Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ

B. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của cả nước

C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời

D. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới thay đổi theo thời gian

Câu 750 : Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế đều có chung thế mạnh

A. khai thác dầu khí và năng lượng thuỷ điện.

B. phát triển các ngành kinh tế biển.

C. trồng cây lương thực, thực phẩm.

D. trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê

Câu 751 : Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão.       

B. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.

C. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.      

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 752 : Trong lĩnh vực chăn nuôi Trung du và miền núi phía Bắc dẫn đầu cả nước về:

A. đàn trâu.                 

B. đàn bò.                 

C. đàn gia cầm.         

D. đàn lợn.

Câu 753 : Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là:

A. tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế.

B. số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

C. đất chật, người đông.

D. thiên tai thường xuyên xảy ra.

Câu 754 : Để tăng diện tích đất canh tác ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là

A. đa dạng hóa các cây trồng, vật nuôi.        

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. quy hoạch thủy lợi.                                  

D. cải tạo đất, chống ô nhiễm đất.

Câu 755 : Ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. đất phù sa ngọt.      

B. đất mặn.               

C. đất phèn.              

D. đất khác.

Câu 756 : Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là

A. dầu mỏ.                  

B. sét, cao lanh.        

C. khí tự nhiên.         

D. than nâu.

Câu 757 : Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ chủ yếu hẹp ngang, đất feralit là điều kiện thuận lợi để trồng

A. cây ăn quả.                                               

B. cây rau đậu.

C. cây lương thực.                                         

D. cây công nghiệp lâu năm.

Câu 758 : Ngành công nghiệp nào là ngành truyền thống nhưng hiện vẫn giữ vài trò quan trọng của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên?

A. Vật liệu xây dựng.  

B. Luyện kim.           

C. Cơ khí.                 

D. Hóa chất.

Câu 759 : Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là?

A. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.                          

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.                             

D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 760 : Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 761 : Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.                                          

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 762 : Hai vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất nước ta là?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.                            

C. Đông bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 763 : Cây mía được trồng nhiều nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 764 : Vùng có diện tích trồng điều lớn nhất nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Tây Nguyên.

Câu 765 : Để khai thác tối đa nguồn thủy năng, hàng loạt các công trình thủy điện ở Tây Nguyên được xây dựng theo kiểu

A. bậc thang.               

B. so le.                     

C. song song.            

D. nối tiếp.

Câu 767 : Xu hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung trong những năm qua là

A. giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa hè thu.

B. tăng diện tích lúa đông xuân, giảm diện tích lúa hè thu.

C. giảm diện tích lúa đông xuân, tăng diện tích lúa mùa.

D. tăng diện tích lúa mùa và lúa hè thu.

Câu 768 : Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, dựa vào

A. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.     

B. lực lượng lao động dồi dào.

C. khí hậu có mùa đông lạnh.                       

D. đất feralit có diện tích lớn.

Câu 769 : Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. thị trường.               

B. cải tạo đất.            

C. thủy lợi.                

D. giống.

Câu 770 : Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?

A. Hơn 4000.              

B. Hơn 1000.            

C. Hơn 3000.            

D. Hơn 2000.

Câu 771 : Sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa có mức độ tập trung rất cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đậu tương, chè búp 

B. lợn, gia cầm          

C. chè búp, lúa gạo   

D. bò thịt, thủy sản

Câu 772 : Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng tại tỉnh

A. Đồng Nai.               

B. Bình Phước.          

C. Tây Ninh.             

D. Bình Dương.

Câu 773 : Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thanh Hóa.            

B. Bắc Ninh.             

C. Quảng Ninh.         

D. Vĩnh Phúc.

Câu 774 : Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào dưới đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.                                            

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 775 : Tính đến năm 2018, Trung du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh?

A. 17 tỉnh.                   

B. 16 tỉnh.                 

C. 14 tỉnh.                 

D. 15 tỉnh.

Câu 776 : Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Giáp với Thượng Lào.

C. Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

Câu 777 : Vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển là

A. Đông Nam Bộ.                                         

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.                                            

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 778 : Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là

A. chè.                         

B. điều.                     

C. cà phê.                  

D. dâu tằm.

Câu 779 : Để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm và sử dụng hợp lí tài nguyên, thì Tây Nguyên cần thực hiện giải pháp gì dưới đây?

A. Mở rộng diện tích cây công nghiệp.         

B. Đẩy mạnh khâu chế biến.

C. Đa dạng hóa cây công nghiệp.                

D. Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.

Câu 780 : Hoạt động kinh tế nào dưới đây, không phải thế mạnh của Tây Nguyên?

A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.        

B. Phát triển dịch vụ hàng hải.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.                 

D. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi.

Câu 781 : Nguyên nhân nào dưới đây hình thành gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ?

A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc.

C. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn.

D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn.

Câu 782 : Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là

A. than đá và sắt.        

B. nước khoáng và vàng.                            

C. dầu mỏ và khí đốt. 

D. đá vôi và than bùn.

Câu 783 : Một số tỉnh Bắc Trung Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là do

A. cải tạo đất cát thành đất chuyên canh cây công nghiệp.

B. có diện tích lớn đất feralit cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

C. có diện tích đất ba dan màu mỡ

D. có phương hướng phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

Câu 784 : Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do

A. ít thiên tai.                                                

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. có hệ thống sông ngòi dày đặc.                

D. đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 785 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. mùa khô kéo dài     

B. đất bạc màu          

C. sông ngắn và dốc 

D. nhiều sương muối

Câu 786 : Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.

B. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.

C. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.

D. Lao động được đào tạo đồng bộ.

Câu 787 : Tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú thể hiện rõ nét nhất qua

A. khí hậu nhiệt đới ẩm.

B. hệ thống sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình.

C. có một số nguồn nước khoáng, nước nóng.

D. nguồn nước dưới đất dồi dào, chất lượng tốt.

Câu 788 : Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu:

A. nhiệt đới có mùa đông ấm.                       

B. cận chí tuyến.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.  

D. cận nhiệt đới.

Câu 789 : Để phát triển tốt ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề quan trọng nhất là:

A. giải quyết tốt cơ sở thức ăn và mở rộng quy mô.

B. đầu tư vốn, áp dụng khoa học kĩ thuật cho ngành chăn nuôi.

C. áp dụng quy trình chăn nuôi mới.

D. lai tạo nhiều giống mới.

Câu 790 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ăn quả ở Đông Nam Bộ:

A. sản xuất chủ yếu theo hình thức kinh tế hộ gia đình.

B. sản phẩm chủ yếu cung cấp trong nước và xuất khẩu.

C. mang đậm nền sản xuất hàng hoá.

D. có cả cây nhiệt đới lẫn cận nhiệt đới.

Câu 791 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.                        

B. cận xích đạo nóng quanh năm.

C. xích đạo nóng quanh năm.                       

D. nóng quanh năm, hầu như không có bão.

Câu 792 : Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về vai trò của vụ đông đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Tránh được các thiên tai: bão, lũ lụt....

B. Phát huy thế mạnh tự nhiên của vùng.

C. Tạo ra sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

D. Việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu 793 : Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là

A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.      

B. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.

C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.                              

D. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 794 : Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Có cửa ngõ thông ra biển.                        

B. Có tiềm năng lớn về đất phù sa.

C. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.               

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 795 : Mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng là điều kiện để

A. trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.                        

B. trồng các cây có khả năng chịu rét.

C. đa dạng hoá các loại cây trồng vật nuôi.  

D. trồng các cây có nguồn gốc nhiệt đới.

Câu 796 : Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long:

A. tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích canh tác.

B. tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường.

C. làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua rửa mặn.

D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 797 : Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long là do

A. Người dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống thâm canh cây lúa.

B. Hàm lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn hơn so với đồng bằng sông Cửu Long.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.

D. Dân số đông phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng.

Câu 798 : Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.                               

C. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

D. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

Câu 799 : Hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

B. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.

C. Có mùa đông lạnh.

D. Có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.

Câu 800 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn?

A. Lượng mưa ngày càng ít.                          

B. Bão hoạt động mạnh.

C. Diện tích mặt nước giảm.                         

D. Xâm nhập mặn sâu.

Câu 801 : Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với

A. sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 

B. vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn.

C. vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm.                       

D. công nghiệp chế biến sau thu hoạch.

Câu 802 : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Địa hình núi cao là chủ yếu.

B. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

C. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.

D. Không giáp biển.

Câu 803 : So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ

A. đặc điểm phân mùa của khí hậu.

B. độ cao của địa hình đồng bằng.

C. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.

D. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.

Câu 804 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:

A. An Giang                

B. Đồng Tháp           

C. Kiên Giang           

D. Bà Rịa- Vũng Tàu

Câu 805 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Thái Bình.              

B. Bắc Ninh.             

C. Phú Thọ.              

D. Thái Nguyên.

Câu 806 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?

A. Dãy Bạch Mã.        

B. Dãy Trường Sơn Nam.                           

C. Dãy Hoành Sơn.

D. Dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 807 : Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến 20° B từ biên giới Việt – Lào ra vịnh Bắc Bộ ta sẽ đi qua con sông nào sau đây?

A. Sông Đà.                 

B. Sông Chu.            

C. Sông Mã.              

D. Sông Hồng.

Câu 808 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước ta?

A. Thanh Hóa             

B. Sơn La                  

C. Nghệ An               

D. Gia Lai

Câu 809 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng

A. Đông Nam – Tây Bắc                              

B. Tây Bắc – Đông Nam       

C. Đông – Tây     

D. Bắc – Nam

Câu 810 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh tính đến năm 2007?

A. Quảng Bình.           

B. Hà Tĩnh.              

C. Nghệ An.              

D. Thanh Hóa.

Câu 811 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về doanh thu từ du lịch từ năm 1995 đến 2007?

A. Doanh thu khách du lịch giảm nhẹ qua các năm.

B. Doanh thu khách du lịch tăng mạnh qua các năm.

C. Doanh thu khách du lịch giảm mạnh qua các năm.

D. Doanh thu khách du lịch tăng nhẹ qua các năm.

Câu 812 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng vòng cung?

A. Bắc Sơn                  

B. Hoàng Liên Sơn    

C. Sông Gâm            

D. Ngân Sơn

Câu 813 : Cho bảng số liệu:

A. Miền.                      

B. Cột chồng.            

C. Tròn.                    

D. Kết hợp.

Câu 814 : Dựa vào trang 15 Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên những đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người.

A. Hà Nội - Hải Phòng – Thành Phố Hồ Chí Minh.                       

B. Hà Nội - Hải Phòng – Nam Định

C. Hà Nội - Huế - Đà Nẵng                           

D. Thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hoà - Cần Thơ

Câu 815 : Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?

A. Hàng tiêu dùng       

B. Thuỷ sản              

C. Nguyên, nhiên, vật liệu    

D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

Câu 816 : Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy tính năng suất lúa của nước ta năm 2000?

A. 36,9 tạ/ha.              

B. 31,8 tạ/ha.            

C. 35,8 tạ/ha.            

D. 42,4 tạ/ha.

Câu 817 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Long An, Tiền Giang                                                                  

B. Cần Thơ, Vĩnh Long

C. An Giang, Đồng Tháp                                                                

D. Tây Ninh, Bình Phước

Câu 818 : Cho bảng số liệu:

A. -2665 mm; -3868mm;-3671mm.       

B. -678 mm; -1868mm;-245mm

C.+2665 mm; +3868mm;+3671mm

D. +678 mm; +1868mm;+245mm

Câu 819 : Cho biểu đồ:

A. Vải lụa có tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai.

B. Đường mật có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục.

C. Đường mật có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

D. Quần áo may sẵn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

Câu 820 : Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là

A. Kiên Giang và Long An.                          

B. Kiên Giang, Đồng Tháp.

C. An Giang, Kiên Giang.                             

D. An Giang, Long An.

Câu 821 : Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác?

A. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.

B. Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.

C. Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.

D. Nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.

Câu 822 : GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

A. 4569,2 nghìn tỉ đồng.                                                                 

B. 5469,2 nghìn tỉ đồng.

C. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.                                                                

D. 6459,2 nghìn tỉ đồng.

Câu 823 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ cột.            

B. Biểu đồ tròn.        

C. Biểu đồ đường.     

D. Biểu đồ miền.

Câu 824 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đoạn có bề ngang hẹp nhất của lãnh thổ nước ta nằm trên địa phận tỉnh nào?

A. Quảng Trị               

B. Quảng Ngãi          

C. Hà Tĩnh                

D. Quảng Bình

Câu 825 : Cho bảng số liệu:

A. Xấp xỉ 2,0 lần         

B. Xấp xỉ 2,6 lần      

C. Xấp xỉ 2,8 lần      

D. Xấp xỉ 1,3 lần

Câu 826 : Cho biểu đồ

A. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

B. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

C. Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 827 : Cho biểu đồ

A. Cơ cấu diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.

B. Quy mô và cơ cấu diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.

D. Tình hình thay đổi diện tích một số cây công nghiệp hàng năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2014.

Câu 828 : Cho bảng số liệu:

A. biểu đồ tròn.           

B. biểu đồ cột.           

C. biểu đồ cột chồng.  

D. biểu đồ miền.

Câu 829 : Cho bảng số liệu sau đây:

A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.             

B. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.

C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.      

D. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.

Câu 830 : Cho bảng số liệu sau đây:

A. Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ lúa.

B. Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

C. Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.

D. Đều là hai vùng chuyên canh cây lương thực thuộc loại lớn nhất cả nước.

Câu 831 : Cho bảng số liệu:

A. 87,9 %.                   

B. 50,5%.                  

C. 13,1%.                  

D. 76,9%.    

Câu 832 : Cho bảng số liệu:

A. 1,9 %                      

B. 5,5%                     

C. 2,0%                     

D. 4,03%

Câu 833 : Cho bảng số liệu

A. 3,9%.                      

B. 4,9%.                    

C. 5,9%.                    

D. 2,0%.

Câu 834 : Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều tập trung chủ yếu ở

A. Đồng bằng châu thổ các con sông lớn, vùng ven biển và vùng đất đỏ Bazan

B. Đồng bằng châu thổ các con sông lớn, vùng ven biển

C. Vùng ven biển

D. Đồng bằng châu thổ các con sông lớn

Câu 835 : Trâu, bò được nuôi nhiều ở các nước nào trong khu vực Đông Nam Á?

A. Việt Nam, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia   

B. Việt Nam, In-đô-nê-xia, Thái Lan, Cam-pu-chia

C. Việt Nam, In-đô-nê-xia, Lào, Cam-pu-chia                                

D. Việt Nam, In-đô-nê-xia, Thái Lan, Mi-an-ma.

Câu 836 : Vùng đất của nước ta gồm

A. phần đất liền giáp biển.

B. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 837 : Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là

A. dải bờ biển Bắc Bộ.                                                                    

B. quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

C. ven biển Nam Trung Bộ.                          

D. dải bờ biển Trung Bộ.

Câu 838 : Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

A. Quảng Ngãi            

B. Quảng Nam          

C. Thừa Thiên           

D. Quảng Bình

Câu 839 : Gió mùa đông và địa hình nhiều đồi núi không làm ảnh hưởng đến tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Nước ta có nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

B. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động quá mạnh.

C. Gió mùa đông chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn.

D. Ở miền Bắc các đợt không khí lạnh không liên tục.

Câu 840 : Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của tổ quốc:

A. Đánh bắt xa bờ.                                        

B. Đánh bắt ven bờ.

C. Đẩy mạnh chế biến tại chỗ.                      

D. Trang bị vũ khí quân sự.

Câu 841 : Việc phát triển nền nông nghiệp tự cấp, tự túc dẫn đến

A. ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.     

B. dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.

C. giá trị ngành chăn nuôi lớn hơn trồng trọt.                                

D. ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng thấp.

Câu 842 : Nhân tố tự nhiên nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta là

A. nguồn nước.            

B. khí hậu.                

C. địa hình.               

D. đất đai.

Câu 843 : Ngành nào sau đây không phải là ngành sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta?

A. Rượu, bia và nước giải khát.                    

B. Giấy in, văn phòng phẩm.

C. Dệt may.                                                   

D. Da giầy.

Câu 844 : Ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển vì

A. nằm xa nguồn nguyên liệu.                      

B. vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn.

C. nhu cầu điện không cao như miền Nam.  

D. gây ô nhiễm môi trường.

Câu 845 : Ý nghĩa quan trọng của tuyến giao thông quốc lộ 1A.

A. tạo thuận lợi cho giao lưu khu vực và quốc tế.

B. tạo mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng trong nước.

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở trung du và miền núi.

D. nối liền hai đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.

Câu 846 : Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng:

A. Đông Nam Bộ.                                         

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 847 : Đặc điểm nào dưới đây chứng minh nước ta là một nước đông dân?

A. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi biến đổi nhanh chóng.

B. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.

C. Cơ cấu dân số trẻ.

D. Tính đến năm 2006, dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia trên thế giới.

Câu 848 : Các đô thị ở nước ta phân bố chủ yếu ở:

A. miền Bắc.                                                  

B. vùng trung du và bán bình nguyên.

C. vùng đồng bằng, ven biển.                       

D. miền Nam.

Câu 849 : Các cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển vùng Bắc Trung Bộ là

A. lạc, mía, thuốc lá.   

B. lạc, dâu tằm, bông.                                 

C. dâu tằm, lạc, cói.         

D. lạc, đậu tương, cói.

Câu 850 : Hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp chủ yếu là

A. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố.           

B. trồng rừng phòng hộ.

C. tránh lũ. 

D. chủ động sống chung với lũ.

Câu 851 : Thế mạnh để phát triển kinh tế của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. sông ngòi.        

B. gần biển. 

C. đất đai.   

D. khí hậu.

Câu 852 : Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.                                             

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 853 : Nội dung nào dưới đây, không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Vấn đề giải quyết việc làm.                      

B. Vấn đề bất bình đẳng thu nhập.

C. Vấn đề lương thực                                    

D. Vấn đề tài nguyên, môi trường

Câu 854 : Về tự nhiên, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên là

A. tiềm năng thủy điện nhỏ.                          

B. diện tích rừng giảm nhanh.

C. mùa mưa tập trung vào thu - đông.       

D. mùa khô kéo dài.

Câu 855 : Vai trò quan trọng nhất của công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là:

A. tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh).

B. đảm bảo tiêu nước cho các tỉnh thượng nguồn sông Đồng Nai.

C. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp.

D. phát triển du lịch Dầu Tiếng hướng tới trở thành “Khu du lịch sinh thái”

Câu 856 : Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là

A. Sa Pa (Lào Cai).                                       

B. Mộc Châu (Sơn La).

C. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).                   

D. Đồng Văn (Hà Giang).

Câu 857 : Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò cực kì quan trọng vì

A. là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng.

B. ngành công nghiệp chế biến lâm sản của vùng rất phát triển.

C. sông ngòi ngắn, dốc, rất dễ xảy ra lũ lụt.

D. là vùng giàu tài nguyên rừng thứ hai của cả nước.

Câu 858 : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Không giáp biển.

C. Địa hình núi cao là chủ yếu.

D. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.

Câu 859 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tỉnh/thành phố nào dưới đây có cảng sông?

A. Nam Định              

B. Thái Bình             

C. Hải Phòng            

D. Quảng Ninh

Câu 860 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nước ta có mấy đường bay và sân bay trong nước?

A. 16                           

B. 13                         

C. 14                         

D. 15

Câu 861 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới trên bộ giáp với cả Lào và Campuchia?

A. Gia Lai                    

B. Kon Tum              

C. Đắk Lắk               

D. Thanh Hóa

Câu 862 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản từ trên 20 – 30 %?

A. Nghệ An; Quảng Bình                                                               

B. Thanh Hóa; Nghệ An

C. Nghệ An, Hà Tĩnh                                    

D. Quảng Bình; Thừa Thiên Huế

Câu 863 : Dựa vào trang 19, Atlat địa lí Việt Nam (phần cây công nghiệp), hãy kể tên vùng có tỉ lệ gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng (trên 50%)?

A. Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Trung du và miền núi phía Bắc - Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ - Tây Nguyên.

D. Trung du và miền núi phía Bắc.

Câu 864 : Dựa vào trang 13 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết hệ thống sông Hồng không chảy ra biển qua cửa sông nào dưới đây?

A. Cửa Văn Úc.          

B. Cửa Thái Bình.     

C. Cửa Tranh Đề.     

D. Cửa Ba Lạt.

Câu 866 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?

A. Quảng Nam.           

B. Thanh Hóa.          

C. Hải Phòng.           

D. Quảng Ninh.

Câu 867 : Cho bảng số liệu

A. Biểu đồ cột             

B. Biểu đồ kết hợp    

C. Biểu đồ đường      

D. Biểu đồ miền

Câu 868 : Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là

A. An Giang, Kiên Giang.                             

B. An Giang, Long An.

C. Kiên Giang và Long An.                          

D. Kiên Giang, Đồng Tháp.

Câu 869 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết thành phố nào sau đây trực thuộc trung ương và tiếp giáp với biển Đông?

A. Đà Nẵng                 

B. Hà Nội.                 

C. TP Hồ Chí Minh. 

D. Huế.

Câu 870 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ đường.       

B. Biểu đồ tròn.        

C. Biểu đồ cột.          

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 871 : Cho biểu đồ sau:

A. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta năm 2005 và 2014.

B. Tình hình sản xuất ngành nông nghiệp nước ta năm 2005 và 2014.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta năm 2005 và 2014.

D. Tình hình giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta năm 2005 và 2014.

Câu 872 : Cho bảng số liệu:

A. 1,356 lần.               

B. 1,567 lần.             

C. 1,425 lần.             

D. 1,642 lần.

Câu 873 : Cho bảng số liệu:

A. biểu đồ cột chồng.     

B. biểu đồ kết hợp.        

C. biểu đồ miền.   

D. biểu đồ tròn

Câu 874 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á có tên gọi tắt là:

A. ASEA.                    

B. ASEM                  

C. ASEAN                

D. APEC.

Câu 875 : Thành tựu lớn nhất mà "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" đạt được là:

A. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên của Hiệp hội.

B. Các hoạt động văn hóa của khu vực phát triển mạnh.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tất cả các nước thành viên đều tăng rất nhanh.

D. Các hoạt động thể thao của khu vực phát triển mạnh.

Câu 876 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường ô tô và đường sắt.                         

B. Đường ô tô và đường biển.

C. Đường biển và đường sắt.                        

D. Đường hàng không và đường biển.

Câu 877 : Tổng diện tích của vùng đồng bằng ven biển miền Trung vào khoảng:

A. 15000 km2.        

B. 25000 km2.

C. 20000 km2.

D. 30000 km2.

Câu 878 : Nguyên nhân gây trở ngại về mặt giao thông của vùng đồi núi là:

A. nhu cầu đi lại ở vùng núi ít.

B. cơ sở hạ tầng thấp.

C. mật độ dân cư thấp.

D. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.

Câu 879 : Ở nước ta càng vào phía Nam khoảng cách giữa hai lần mặt trời lên thiên đỉnh có xu hướng:

A. ngày càng ngắn lại.                                   

B. ngày càng dài ra.

C. thay đổi không đáng kể.                           

D. không có thay đổi.

Câu 880 : Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do

A. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.

B. chiến tranh kết thúc.

C. sự quan tâm của các cấp chính quyền.

D. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.

Câu 881 : Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:

A. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành

C. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất

D. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu

Câu 882 : So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi hơn trong việc phát triển ngành đánh bắt thuỷ sản, vì

A. có một mùa lũ kéo dài trong năm.

B. có nguồn thuỷ, hải sản phong phú.

C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong cách đánh bắt thuỷ sản.

D. công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển.

Câu 883 : Hiện nay, khai thác dầu khí là thế mạnh của vùng kinh tế nào ở nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.                                             

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 884 : Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào:

A. sự phân bố của các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ

B. vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ

C. hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm

D. quy mô và chức năng của các trung tâm

Câu 885 : Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta là

A. các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam.

B. tuyến đường sắt thống nhất Bắc - Nam.

C. các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.

D. các tuyến vận tải chuyên môn hóa.

Câu 886 : Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn

B. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém

C. địa hình nhiều đồi núi, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành

Câu 887 : Ở nước ta, nhóm tuổi nào có tỉ lệ sinh cao nhất?

A. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi                                                               

B. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi

C. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi                  

D. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi

Câu 888 : Giải pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và nguồn lao động nước ta trong giai đoạn hiện nay là

A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.                 

B. phát triển các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

C. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.        

D. kìm hãm tốc độ gia tăng dân số

Câu 889 : So với hai vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam, thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có

A. tốc độ tăng GDP chậm nhất.

B. quy mô về diện tích và dân số lớn nhất.

C. quy mô lớn và nhiều lợi thế phát triển hơn.

D. quy mô về diện tích và dân số nhỏ hơn nhưng tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất.

Câu 890 : Sông nào có lượng cát bùn lớn nhất nước ta?

A. Sông Hồng.                                               

B. Sông Đà.

C. Sông Thái Bình.                                       

D. Sông Tiền và sông Hậu.

Câu 891 : Ở Tứ giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là:

A. sử dụng nước ngọt của sông Hậu.            

B. sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

C. bón vôi, ém phèn.               

D. phát triển rừng tràm trên đất phèn.

Câu 892 : Vùng có diện tích gò đồi tương đối lớn là điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển:

A. trồng cây công nghiệp hàng năm.             

B. chăn nuôi: bò, dê,cừu.

C. trồng cây công nghiệp lâu năm.   

D. trồng cây lương thực.

Câu 893 : Điểm tương đồng về đặc trưng khí hậu của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Thời kì hoạt động của bão tố.                  

B. Tính chất nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

C. Chế độ mưa lũ chia làm hai mùa. 

D. Có nền nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 894 : Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. khai thác và chế biến gỗ lâm sản.             

B. kinh tế biển.

C. chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.             

D. cây công nghiệp hàng năm.

Câu 895 : Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì

A. Do việc chuyển dich cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

B. Do sức ép dân số với đời sống kinh tế - xã hội và môi trường.

C. Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.

D. Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.

Câu 896 : Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.

D. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

Câu 897 : Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.                      

B. Thành tựu của thủy lợi hóa.

C. Trữ lượng thủy sản lớn.                            

D. Lao động có trình độ cao.

Câu 898 : Điểm giống nhau cơ bản nhất của giải pháp phát triển kinh tế giữa Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. chăn nuôi gia súc kết hợp phát triển kinh tế biển.

B. trồng và chế biến cây ăn quả, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt.

C. khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

D. kết hợp mô hình nông - lâm ở miền núi, mô hình nông - lâm - ngư nghiệp ở

Câu 899 : Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Tiền Giang              

B. Đồng Nai              

C. Bình Dương          

D. Cà Mau

Câu 900 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?

A. 8                             

B. 7                           

C. 6                           

D. 5

Câu 901 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Bông                       

B. Đậu tương            

C. Điều                     

D. Thuốc lá

Câu 902 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đồng là

A. Lai Châu, Lạng Sơn, Hà Giang.               

B. Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang.

C. Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ.            

D. Cao Bằng, Hòa Bình, Tuyên Quang.

Câu 903 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực đồi núi nào?

A. Tây Bắc.                 

B. Đông Bắc.            

C. Trường Sơn Nam. 

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 904 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng

A. Đông Nam – Tây Bắc                              

B. Tây Bắc – Đông Nam       

C. Bắc – Nam      

D. Đông – Tây

Câu 905 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh tính đến năm 2007?

A. Nghệ An.                

B. Hà Tĩnh.               

C. Thanh Hóa.          

D. Quảng Bình.

Câu 906 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?

A. Quảng Bình.           

B. Hà Tĩnh.               

C. Ninh Bình.           

D. Cà Mau.

Câu 907 : Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào?

A. Tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2005.

B. Tỉ trọng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005.

D. Tình hình phát triển cây lương thực của nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2005

Câu 908 : Cho biểu đồ:

A. Tỉ trọng ngành trồng trọt trong nền kinh tế nước ta năm 1990 và năm 2000

B. Tình hình phát triển các loại cây trồng của nước ta năm 1990 và năm 2000.

C. Cơ cấu các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2000.

Câu 909 : Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?

A. 21 021,12 tỉ đồng.  

B. 45 285,47 tỉ đồng.                                  

C. 57 812,14 tỉ đồng.       

D. 18 536,68 tỉ đồng.

Câu 910 : Cho bảng số liệu

A. 346,4 kg/người.       

B. 432,3 kg/người.    

C. 436,6 kg/người.    

D. 512,7 kg/người.

Câu 911 : Cho biểu đồ

A. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 đều giảm

B. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 đều tăng

C. Quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 giảm

D. Quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 lại tăng

Câu 912 : Cho biểu đồ sau:

A. Từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.         

B. Từ 25 – 49 tuổi và từ 50 trở lên tăng.

C. Từ 15 – 24 tuổi giảm, từ 25 – 49 tuổi tăng.     

D. Từ 15 – 24 tuổi tăng, từ 25 – 49 giảm

Câu 913 : Cho biểu đồ:

A. Các nhóm ngành trong sản xuất lâm nghiệp có xu hướng tăng nhưng mạnh mẽ nhất là trong lĩnh vực khai thác lâm sản.

B. Giá trị sản xuất các ngành chênh lệch lớn.

C. Giá trị sản xuất các nhóm ngành không có sự biến động nhiều đặc biệt là ngành dịch vụ lâm nghiệp.

D. Dịch vụ lâm nghiệp và khai thác lâm sản có xu hướng tăng.

Câu 914 : Sản lượng lúa của nước nào trong khu vực Đông Nam Á là cao nhất (năm 2004)?

A. Việt Nam                

B. In-đô-nê-xia          

C. Lào                       

D. Thái Lan

Câu 915 : "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tổ chức kỉ niệm 40 năm thành lập vào năm:

A. 2009                       

B. 2005                     

C. 2008                     

D. 2007

Câu 916 : Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉnh nào giáp biển?

A. Lạng Sơn.               

B. Bắc Giang.            

C. Quảng Ninh.         

D. Thái Nguyên.

Câu 917 : Các bãi cát ven biển chứa lượng lớn khoáng sản gì?

A. Thiếc.                      

B. Kẽm.                     

C. Vàng.                   

D. Titan.

Câu 918 : Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:

A. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.                             

B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.

C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.                      

D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu 919 : Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là:

A. đồng bằng.                                                

B. sơn nguyên và cao nguyên.

C. vùng trũng.                                               

D. núi cao.

Câu 920 : Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là

A. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.

B. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

C. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.

Câu 921 : Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.

B. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.

C. trang thiết bị phục vụ hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.

D. đã chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Câu 922 : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?

A. Chế độ thủy văn.      

B. Nguồn lợi thủy sản.   

C. Địa hình đáy biển.

D. Điều kiện khí hậu.

Câu 923 : Giữa các vùng lãnh thổ hiện nay có tình trạng mất cân đối về điện năng, giải pháp khắc phục trước mắt là:

A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí đồng hành.

B. Xây dựng nhà máy điện nguyên tử.

C. Sử dụng đường dây tải điện siêu cao áp 500KV Bắc - Nam.

D. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy thuỷ điện.

Câu 924 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

A. công nghiệp chế biến.

B. công nghiệp khai thác.

C. các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 926 : Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm

A. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

B. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

C. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.

D. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

Câu 927 : Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm đa số lao động nước ta.

C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

D. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Câu 928 : Đặc điểm không đúng về dân cư nước ta

A. gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số trẻ.

B. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

C. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.

D. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 929 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ăn quả ở Đông Nam Bộ:

A. có cả cây nhiệt đới lẫn cận nhiệt đới.

B. sản xuất chủ yếu theo hình thức kinh tế hộ gia đình.

C. mang đậm nền sản xuất hàng hoá.

D. sản phẩm chủ yếu cung cấp trong nước và xuất khẩu.

Câu 930 : Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.

B. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.

C. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

D. nền kinh tế phát triển nhanh.

Câu 931 : Nguyên nhân chính nào để nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng

B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm

C. Để thu hút nhà đầu nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn

D. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước

Câu 932 : Nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của phần hạ châu thổ ở Đồng bằng sông Cửu Long

A. gồm có các giồng đất ven sông, các cồn cát duyên hải, các bãi bồi ven sông.

B. đất dễ bị nhiễm mặn vào mùa khô.

C. thấp hơn so với phần thượng châu thổ.

D. ít chịu tác động của thuỷ triều.

Câu 933 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý đất đai ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều.

B. diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm.

C. thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

Câu 934 : Điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Đông Nam Bộ so với khí hậu Tây Nguyên tác động đến phát triển kinh tế?

A. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn.                                

B. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp

C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.      

D. Tây Nguyên có mưa lệch sang thu đông.

Câu 935 : Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn xảy ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là do

A. mùa khô kéo dài sâu sắc (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau).

B. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

C. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

D. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 936 : Ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng là do

A. có nguồn thủy sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn.

B. công nghiệp chế biến phát triển hơn.

C. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thủy sản trong mùa lũ rất lớn.

D. người dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản hơn.

Câu 937 : Biện pháp nào không được thực hiện để giải quyết cơ sở năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?

A. xây dựng các công trình thuỷ điện trong vùng.

B. đường dây cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào.

C. phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.

D. nhập khẩu điện từ Campuchia và đông bắc Thái Lan.

Câu 938 : Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò cực kì quan trọng vì

A. sông ngòi ngắn, dốc, rất dễ xảy ra lũ lụt.

B. là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng.

C. là vùng giàu tài nguyên rừng thứ hai của cả nước.

D. ngành công nghiệp chế biến lâm sản của vùng rất phát triển.

Câu 939 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Hà Giang                

B. Cao Bằng             

C. Tuyên Quang       

D. Lạng Sơn

Câu 940 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng cua gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam?

A. Tây Bắc                                                    

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 941 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

A. Ninh Thuận.           

B. An Giang.             

C. Trà Vinh.             

D. Thái Bình.

Câu 942 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 hãy cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở Tây Nguyên?

A. Đắc Lắk                  

B. Gia Lai                

C. Kon Tum              

D. Lâm Đồng

Câu 943 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất trên 60%?

A. Quảng Bình            

B. Nghệ An               

C. Thanh Hóa           

D. Hà Tĩnh

Câu 944 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ Chăn nuôi trang 19, hãy cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi qua các năm, sản phẩm từ gia súc năm 2007 chiếm bao nhiêu %?

A. 71%.                       

B. 76%.                     

C. 66%.                     

D. 72%.

Câu 945 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?

A. Ninh Bình.              

B. Hà Tĩnh.               

C. Cà Mau.               

D. Quảng Bình.

Câu 946 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết, mùa lũ ở lưu vực sông Đà Rằng xuất hiện trong mấy tháng?

A. 3                             

B. 6                           

C. 5                           

D. 4

Câu 947 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đoạn có bề ngang hẹp nhất của lãnh thổ nước ta nằm trên địa phận tỉnh nào?

A. Hà Tĩnh                  

B. Quảng Ngãi          

C. Quảng Trị             

D. Quảng Bình

Câu 948 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 em hãy cho biết đỉnh lũ của sông Mê Công (trạm Mỹ thuận) vào tháng mấy?

A. Tháng 8.                 

B. Tháng 10.             

C. Tháng 9.               

D. Tháng 11.

Câu 949 : Cho bảng số liệu:

A. Số khách du lịch đến Đông Nam Á nhiều hơn số khách đến Tây Nam Á.

B. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 725,6 USD.

C. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD.

D. Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á nhiều hơn khách du lịch đến Đông Nam Á.

Câu 950 : Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa nước ta thời kì 1999 – 2010.

A. Biểu đồ đường.       

B. Biểu đồ hình cột.  

C. Biểu đồ hình tròn.  

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 951 : Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ kết hợp.                                       

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột nhóm.                                    

D. Biểu đồ miền.

Câu 952 : Cho bảng số liệu:

A. 1,9 %                      

B. 2,0%                     

C. 4,03%                   

D. 5,5%

Câu 953 : Cho biểu đồ:

A. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014      

B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại

C. Hàng điệnD. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014

D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất

Câu 954 : Trong các yếu tố phục vụ cho phát triển kinh tế thì Đông Nam Á có lợi thế về

A. khí hậu điều hòa     

B. nguồn nhân lực    

C. đồng bằng màu mỡ 

D. biển

Câu 955 : Việc thiết lập khu vực tự do thương mại ASEAN nhằm các mục tiêu sau:

A. Thoát khỏi ảnh hưởng của các nước ngoài khu vực

B. Hạn chế bớt sự đầu tư của nước ngoài vào khu vực

C. Tận dụng thế mạnh thị trường nội địa của từng nước

D. Cắt giảm thuế quan, tự do hóa thương mại trong nội bộ khối

Câu 956 : Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, là nơi tiếp giáp của vành đai sinh khoáng nào?

A. Thái Bình Dương và Á – Âu.                   

B. Thái Bình Dương và Nam Á.

C. Á – Âu.                                                     

D. Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 957 : Loại khoáng sản nào dưới đây có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta?

A. Dầu mỏ.                  

B. Titan.                    

C. Muối biển.            

D. Khí tự nhiên.

Câu 958 : Kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là

A. nắng nóng, trời nhiều mây.                      

B. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.

C. nắng, nóng mưa nhiều.                                                               

D. nắng, ít mây, mưa nhiều.

Câu 959 : Hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là

A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.                    

B. sông Thái Bình.

C. sông Mê Công.                                         

D. sông Hồng.

Câu 960 : Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do              

A. sự quan tâm của các cấp chính quyền.

B. chiến tranh kết thúc.

C. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.

D. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.

Câu 961 : Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là

A. duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

B. Nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

C. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.

D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 962 : Hiện nay, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu còn hạn chế chủ yếu, vì:

A. mạng lưới giao thông yếu kém đã hạn chế khâu vận chuyển.

B. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới.

C. chất lượng lao động chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.

D. thị trường xuất khẩu còn nhỏ, lẻ chưa được mở rộng.

Câu 963 : Các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, xe máy, điện tử dân dụng được xếp vào nhóm ngành công nghiệp:

A. công nghiệp sản xuất công cụ lao động.

B. công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.

C. công nghiệp vật liệu

D. công nghiệp năng lượng

Câu 964 : Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào:

A. sự phân bố của các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ

B. hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm

C. quy mô và chức năng của các trung tâm

D. vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ

Câu 965 : Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta là

A. tuyến đường sắt thống nhất Bắc - Nam.

B. các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam.

C. các tuyến vận tải chuyên môn hóa.

D. các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.

Câu 966 : Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm

A. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

B. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

D. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.

Câu 967 : Đặc điểm nào dưới đây chứng minh nước ta là một nước đông dân?

A. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.

B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi biến đổi nhanh chóng.

C. Cơ cấu dân số trẻ.

D. Tính đến năm 2006, dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia trên thế giới.

Câu 968 : Trong thời kì Pháp thuộc, chức năng chính của đô thị nước ta là gì?

A. Hành chính và dịch vụ                                                               

B. Hành chính và quân sự

C. Thương mại và quân sự                            

D. Thương mại và dịch vụ

Câu 969 : Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. khai thác chế biển than.                            

B. khai thác và nuôi trồng thủy sản.

C. giao thông vận tải biển.                            

D. du lịch biển – đảo.

Câu 970 : Trở ngại lớn nhất đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất nông nghiệp là:

A. bão với sức tàn phá lớn.                           

B. khô hạn kéo dài.

C. lũ lụt thường xuyên.                                                                   

D. sự xâm nhập của thuỷ triều vào vùng nội địa.

Câu 971 : Hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp chủ yếu là

A. tránh lũ.                                                    

B. trồng rừng phòng hộ.

C. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố.           

D. chủ động sống chung với lũ.

Câu 972 : Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.                            

B. Có nhiều cửa sông.

C. Có nhiều bãi triều rộng.                           

D. Có các cánh rừng ngập mặn.

Câu 973 : Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Ít thiên tai xảy ra.                                     

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.                  

D. Lao động có trình độ cao.

Câu 974 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. 4                             

B. 3                           

C. 1                          

D. 2

Câu 976 : Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở Đồng bằng sông Cửu Long đều có đặc điểm:

A. chịu tác động của sóng biển và thủy triều.                                 

B. những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa.

C. đất phù sa bị nhiễm mặn.                         

D. độ cao trung bình từ 2- 4m.

Câu 977 : Ngành đánh bắt thuỷ sản của Đông Nam Bộ được phát triển mạnh là nhờ:

A. có nhiều rừng ngập mặn.                          

B. vùng này ít có bão, lũ.

C. nằm kề các ngư trường lớn.                      

D. có nhiều cảng nước sâu.

Câu 978 : Việc phát triển công nghiệp chế biến lọc dầu ở vùng Đông Nam Bộ cần phải chú ý đến vấn đề

A. tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng.

B. chú ý vấn đề môi trường trong khai thác và vận chuyển.

C. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài để hiện đại hóa sản xuất.

Câu 979 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta.

A. Đà Nẵng, Cần Thơ                                   

B. Hải Phòng, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh            

D. Hà Nội, Đà Nẵng

Câu 981 : Dựa vào Atlat trang 15, em hãy cho biết tính đến năm 2007, Huế là đô thị loại mấy?

A. Đô thị loại 2.          

B. Đô thị loại 3.        

C. Đô thị đặc biệt.     

D. Đô thị loại 1.

Câu 982 : Dựa vào trang 24 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng có tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất cả nước là:

A. Duyển hải Nam Trung Bộ.                       

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 983 : Căn cứ vào lát cắt CD trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đoạn từ biên giới Việt Trung đến sông Chu chạy qua cao nguyên nào sau đây?

A. Cao nguyên Mộc Châu.                            

B. Cao nguyên Sơn La.

C. Cao nguyên Tà Phình.                                                               

D. Cao nguyên Sín Chải.

Câu 984 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là

A. Tiền Giang, Hậu Giang.                           

B. Long An, An Giang.

C. Long An, Kiên Giang.                                                                

D. Long An, Tiền Giang.

Câu 985 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 100 000 – 200 000 người?

A. Vinh.                      

B. Đà Lạt.                 

C. Huế.                     

D. Buôn Ma Thuột.

Câu 986 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?

A. Quảng Bình.           

B. Ninh Bình.            

C. Hà Tĩnh.               

D. Cà Mau.

Câu 987 : Cho biểu đồ

A. Sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014

B. Tình hình phát triển sản xuất lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014

D. Sự thay đổi tỉ trọng sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 - 2014

Câu 988 : Cho bảng số liệu:

A. + 687 mm; +1868mm; + 245 mm.  

 B.+2665 mm;+3868mm;+3671mm

C.  - 687 mm; -1868mm; - 245 mm.

D. -2665 mm;-3868mm;-3671mm

Câu 989 : Cho bảng số liệu:

A. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 725,6 USD.

B. Số khách du lịch đến Đông Nam Á nhiều hơn số khách đến Tây Nam Á.

C. Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á nhiều hơn khách du lịch đến Đông Nam Á.

D. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD.

Câu 990 : Cho bảng số liệu:

A. Nhiệt độ trung bình tháng 1giảm dần từ Bắc vào Nam

B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tương đối cao

C. Nhiệt độ trung bình tháng 1tương đối cao và ổn định

D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

Câu 991 : Cho biểu đồ:

A. Do y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.

B. Do thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.

C. Do kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao.

D. Do hậu quả của chiến tranh.

Câu 992 : Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

A. Tốc độ tăng trưởng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta từ năm 2000 đến 2010

B. Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2000 đến năm 2010.

C. Sự biến đổi tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm của nước ta từ năm 2000 đến 2010.

D. Tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta từ năm 2000 đến năm 2010

Câu 993 : Cho biểu đồ

A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng có tốc độ tăng chậm nhất.

B. Hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có mức tăng đều và ổn định nhất.

D. Các mặt hàng xuất khẩu đều có tốc độ tăng trưởng đều như nhau.

Câu 994 : Cơ chế hợp tác của "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" không thông qua hình thức nào?

A. Các văn bản về đường lối phát triển kinh tế-xã hội chung áp đặt cho tất cả các nước thành viên.

B. Các hiệp ước

C. Các diễn đàn

D. Các hoạt động văn hóa, thể thao

Câu 995 : Hiện nay vùng lãnh thổ nào trong khu vực Đông Nam Á còn có tranh chấp?

A. Quần đảo An-đa-man và Ni-co-bar          

B. Cả quần đảo Hoàng Sa

C. Phía đông quần đảo Hoàng Sa                 

D. Quần đảo An-đa-man

Câu 996 : Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:

A. Á và Thái Bình Dương.                            

B. Á và Ấn Độ Dương.

C. Á - Âu và Thái Bình Dương.                    

D. Á – Âu và Ấn Độ Dương.

Câu 997 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố:

A. nhiệt độ và chế độ thủy triều.                   

B. nhiệt và ẩm.

C. lượng mưa và số giờ nắng trong 1 ngày.  

D. hải văn và sinh vật biển.

Câu 998 : Vì sao vào mùa đông, khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên lại là mùa khô?

A. Bức xạ Mặt Trời tới khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ luôn luôn lớn.

B. Vì khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ không có gió mùa Đông Bắc thổi vào.

C. Có gió mùa Tây Nam hoạt động quanh năm, nóng và khô.

D. Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại, gây mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.

Câu 999 : Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng

A. biến động.               

B. chậm dần.             

C. tăng dần.              

D. mạnh hơn.

Câu 1000 : Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là

A. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.

B. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

C. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.

Câu 1001 : Việc phát triển nền nông nghiệp tự cấp, tự túc dẫn đến

A. ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng thấp.       

B. giá trị ngành chăn nuôi lớn hơn trồng trọt.

C. ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.     

D. dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.

Câu 1002 : Trong bối cảnh thế giới đang có sự biến động về sản phẩm nông nghiệp, nước ta muốn phát triển nông nghiệp bền vững thì phải giải quyết tốt mối quan hệ nào dưới đây?

A. Môi trường với phát triển nông nghiệp bền vững.

B. Phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.

C. Kinh tế xanh với phát triển nông nghiệp bền vững.

D. Dân số với phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 1003 : Ngành công nghiệp vừa giải quyết nhu cầu thiết yếu, vừa giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội, cần đẩy mạnh phát triển là

A. chế biến lương thực – thực phẩm.             

B. dệt may.

C. cơ khí.                                                       

D. da giầy.

Câu 1004 : Khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất cả nước. Ở đây, hoạt động công nghiệp được tỏa ra sáu hướng, trong đó không có hướng nào dưới đây?

A. Hòa Bình – Lâm Thao - Phú Thọ.            

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.           

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.

Câu 1005 : Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta là

A. các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.

B. tuyến đường sắt thống nhất Bắc - Nam.

C. các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam.

D. các tuyến vận tải chuyên môn hóa.

Câu 1006 : Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm

A. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

B. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

D. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.

Câu 1007 : Mục đích chính của việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi và phát triển tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn là:

A. Phân bố lại dân cư.

B. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị.

C. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên trên các vùng.

D. Giải quyết nhu cầu việc làm cho xã hội.

Câu 1008 : Việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để:

A. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.

B. Phát triển các ngành dịch vụ.

C. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.

D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 1009 : Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí cao trong ngành sản xuất lương thực của nước ta là do:

A. có diện tích gieo trồng cây lương thực lớn nhất nước.

B. có sự đầu tư của nhà nước để cải tạo cơ sở hạ tầng.

C. có trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất nước.

D. có năng suất lao động lớn nhất cả nước.

Câu 1010 : Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta không thích hợp cho trồng cây hàng năm chủ yếu là do:

A. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.

B. các cây hàng năm đem lại giá trị kinh tế thấp.

C. làm thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp.

D. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.

Câu 1011 : Ở Đồng bằng sông Hồng, tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là:

A. Hà Tây.                  

B. Hải Dương.           

C. Thái Bình.            

D. Nam Định.

Câu 1012 : Đất cát pha trên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung, là điều kiện thuận lợi để

A. trồng các cây công nghiệp lâu năm.

B. trồng các cây công nghiệp hàng năm.

C. trồng các cây lương thực.

D. chăn nuôi gia súc lớn và trồng các cây công nghiệp lâu năm.

Câu 1013 : Vùng chuyên canh cây công nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất là:

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.                

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.                                             

D. Đông Nam Bộ.

Câu 1014 : Biện pháp nào sau đây không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.

B. Đẩy mạnh khai thác nguồn lợi thủy sản khi lũ về.

C. Làm thủy lợi để có nước ngọt vào mùa khô rửa phèn, rửa mặn cho đất.

D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 1015 : Diện tích đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long gấp mấy lần diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. 3,67 lần.                 

B. 2,23 lần.               

C. 2.6 lần                  

D. 3,23 lần

Câu 1016 : Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do

A. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.

B. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.

Câu 1017 : Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè.

B. trồng cây lương thực.

C. trồng cây dược liệu, cây ăn quả.

D. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 1018 : Ngành thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng là do

A. người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản hơn..

B. công nghiệp chế biến phát triển hơn.

C. có nguồn thuỷ sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn.

D. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thuỷ sản trong mùa lũ rất lớn

Câu 1019 : Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Bình Dương            

B. Đồng Nai              

C. Tiền Giang           

D. Cà Mau

Câu 1020 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nước ta có mấy đường bay và sân bay trong nước?

A. 15                           

B. 16                         

C. 14                         

D. 13

Câu 1021 : Dựa vào bản đồ công nghiệp năng lượng Atlat trang 22, hãy kể tên hai nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Sơn La, Bản Vẽ.     

B. Nậm Mu, Thác Bà.                                

C. Phả Lại, Na Dương.     

D. A Vương, Xê xan 3.

Câu 1022 : Căn cứ ào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết các cơn bão từ Biển Đông vào khu vực Bắc Trung Bộ vào tháng nào?

A. Tháng 9.                 

B. Tháng 8.               

C. Tháng 10.             

D. Tháng 11.

Câu 1023 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Đậu tương               

B. Điều                      

C. Bông                    

D. Thuốc lá

Câu 1024 : Dựa vào trang 9 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?

A. Vùng khí hậu Nam Bộ.                            

B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.                      

D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 1025 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước ta?

A. Bình Định, Phú Yên.                                

B. Sơn La, Lạng Sơn.  

C. Thanh Hóa, Nghệ An.  

D. Gia Lai, Đak Lak.

Câu 1026 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 2 tính đến năm 2007?

A. Hà Nội.                   

B. Nam Định.            

C. Đà Nẵng.              

D. Sơn La.

Câu 1027 : Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?

A. Hàng tiêu dùng                                         

B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

C. Nguyên, nhiên, vật liệu                            

D. Thuỷ sản

Câu 1028 : Cho biểu đồ Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2014.

A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông - lâm - thủy sản.

B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, sau đó đến khu vực dịch vụ; khu vực nông - lâm - thủy sản giảm tỉ trọng.

C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản

D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây dựng.

Câu 1029 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, em hãy cho biết lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình chạy theo hướng

A. tây nam – đông bắc.                                 

B. đông nam – tây bắc.         

C. đông bắc – tây nam.                            

D. tây bắc – đông nam.

Câu 1030 : Cho bảng số liệu

A. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.

B. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.

C. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.

D. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.

Câu 1031 : Cho biểu đồ sau:

A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

C. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng.

D. Khu vực ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Câu 1032 : Cho bảng số liệu

A. 2,0%.                      

B. 4,9%.                    

C. 3,9%.                   

D. 5,9%.

Câu 1033 : Cho biểu đồ sau:

A. Từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.         

B. Từ 25 – 49 tuổi và từ 50 trở lên tăng.

C. Từ 15 – 24 tuổi tăng, từ 25 – 49 giảm.  

D. Từ 15 – 24 tuổi giảm, từ 25 – 49 tuổi tăng.

Câu 1034 : Đâu không là tác dụng của việc đưa đồng chung vào sử dụng trong thị trường Liên minh châu Âu (EU)?

A. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia

B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu

C. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU

D. Để thay thế cho đồng đô la Mĩ

Câu 1035 : Khoáng sản chủ yếu của Nhật Bản là

A. Đồng                                                         

B. Than đá

C. Than đá và đồng                                       

D. Than đá, đồng và vàng

Câu 1036 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là:

A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng                 

B. Đất nước nhiều đồi núi

C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa            

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Câu 1037 : Địa hình nước ta có đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là:

A. đồi núi thấp.                                             

B. đồi núi cao.

C. đồi núi có độ cao trên 1000 m.                 

D. đồi núi có độ cao trên 2000 m.

Câu 1038 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.                               

B. nhiệt đới gió mùa. 

C. nhiệt đới ẩm.

D. nhiệt đới khô.

Câu 1039 : Ở nước ta, Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất so với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, vì:

A. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa hè thu.

C. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

D. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

Câu 1040 : Biện phápchống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

B. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

C. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

D. huy động sức dân phòng tránh bão.

Câu 1041 : Nội dung nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?

A. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

B. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

C. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

D. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

Câu 1042 : Tỉnh nào trồng nhiều chè nhất ở Tây Nguyên?

A. Kon Tum                

B. Đắk Lắk               

C. Gia Lai                 

D. Lâm Đồng

Câu 1043 : Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là:

A. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường.

B. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.

C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt.

D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.

Câu 1044 : Khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất cả nước. Ở đây, hoạt động công nghiệp được tỏa ra sáu hướng, trong đó không có hướng nào dưới đây?

A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.           

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Hòa Bình – Lâm Thao - Phú Thọ.            

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.

Câu 1045 : Hướng phát triển trong tương lai đối với quá trình công nghiệp hoá ở nước ta là:

A. phát triển công nghiệp khai thác.

B. phát triển đồng đều cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

C. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

D. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến.

Câu 1046 : Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là:

A. Đường Hồ Chí Minh                                

B. Quốc lộ 6.             

C. Quốc lộ 5           

D. Quốc lộ 1A.

Câu 1047 : Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới.

B. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.

C. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.

D. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

Câu 1048 : Các đô thị ở nước ta phân bố chủ yếu ở:

A. miền Bắc.                                                  

B. miền Nam.

C. vùng đồng bằng, ven biển.                       

D. vùng trung du và bán bình nguyên.

Câu 1049 : Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.      

B. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão.

C. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.            

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 1050 : Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do

A. ít thiên tai.                                                

B. có hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                  

D. đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 1051 : Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn và phèn.                                  

B. nạn cháy rừng.

C. tình trạng hoang mạc hóa.                        

D. thuỷ triều tác động mạnh lên phía thượng nguồn.

Câu 1052 : Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là:

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới      

B. Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước

C. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước

D. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên

Câu 1053 : Thế mạnh để phát triển kinh tế của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. khí hậu.                  

B. sông ngòi.             

C. gần biển.               

D. đất đai.

Câu 1054 : Bãi biển Lăng Cô là bãi biển nổi tiếng của tỉnh

A. Hà Tĩnh.                 

B. Quảng Trị.            

C. Thừa Thiên - Huế.  

D. Quảng Bình.

Câu 1055 : Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng tự nhiên to lớn để sản xuất lương thực - thực phẩm là do có:

A. dân số đông, tăng nhanh.

B. tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

C. đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào.                   

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 1056 : Tuyến giao thông chạy qua gần hết các tỉnh của Tây Nguyên vào Đông Nam Bộ

A. quốc lộ 26.              

B. quốc lộ 20.           

C. quốc lộ 14.           

D. quốc lộ 19.

Câu 1057 : Bên cạnh nhiệm vụ cung cấp điện thì các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn có vai trò gì dưới đây?

A. Chống hạn cho cây trồng ở miền hạ du.   

B. Chống lũ và điều hòa khí hậu.

C. Chống bão và điều hòa khí hậu.               

D. Làm sạch nước cho sinh hoạt và tưới tiêu.

Câu 1058 : So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ

A. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.

B. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.

C. độ cao của địa hình đồng bằng.

D. đặc điểm phân mùa của khí hậu.

Câu 1059 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta.

A. Sơn La                    

B. Thanh Hoá           

C. Quảng Nam          

D. Nghệ An

Câu 1060 : Dựa vào trang 8 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết Crôm và Apatit được phân bố ở

A. Tam Đường - Quỳnh Nhai.                      

B. Cổ Định - Lào Cai.

C. Lạng Sơn – Cao Bằng.                                                               

D. Nông Sơn - Quý Xa.

Câu 1061 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?

A. Dãy Bạch Mã.        

B. Dãy Trường Sơn Nam.                           

C. Dãy Hoàng Liên Sơn.  

D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 1062 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Nha Trang trực thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.            

B. Phú Yên.              

C. Bình Định.           

D. Bình Thuận.

Câu 1063 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng vòng cung?

A. Bắc Sơn                  

B. Ngân Sơn             

C. Sông Gâm            

D. Hoàng Liên Sơn

Câu 1064 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết năm 2007 nước ta nhập siêu là bao nhiêu?

A. 10,2 tỉ USD.           

B. 14,2 tỉ USD.         

C. 5,2 tỉ USD.           

D. 15,2 tỉ USD.

Câu 1065 : Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?

A. Hàng tiêu dùng                                         

B. Nguyên, nhiên, vật liệu

C. Thuỷ sản                                                  

D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

Câu 1066 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10 em hãy cho biết hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Bắc Bộ nước ta là

A. hệ thống sông Thái Bình.                         

B. hệ thống sông Hồng.

C. hệ thống sông Cả.                                     

D. hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang.

Câu 1067 : Cho bảng số liệu

A. Diện tích và sản lượng lúa đều tăng.        

B. Diện tích giảm 152,6 nghìn ha.

C. Sản lượng tăng 1,23 lần.                          

D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Câu 1068 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất nông, lầm, thủy sản từ năm 2000 đến năm 2007 thay đổi như thế nào?

A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng, tỉ trọng ngành thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản giảm.

C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, tỉ trọng ngành thủy sản tăng.

D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản tăng.

Câu 1069 : Cho biểu đồ

A. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản, chậm nhất là lâm nghiệp.

B. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là chăn nuôi.

C. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản

D. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là lâm nghiệp.

Câu 1070 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ cột.            

B. Biểu đồ đường.     

C. Biểu đồ kết hợp.   

D. Biểu đồ tròn.

Câu 1071 : Cho bảng số liệu:

A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục giảm.

B. Tỉ trọng ngành trồng trọt lớn nhất và có xu hướng tăng.

C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp nhưng đang tăng lên nhanh.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt.

Câu 1072 : Cho biểu đồ sau:

A. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước.

B. Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm ½ sản lượng lúa cả nước.

C. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn thứ hai cả nước.

D. Tây Nguyên là vùng có sản lượng lúa ít nhất cả nước.

Câu 1073 : Cho biểu đồ:

A. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014

B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại

C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014

D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất

Câu 1074 : Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là:

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới      

B. Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước

C. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước

D. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên

Câu 1075 : Khoáng sản chủ yếu của Nhật Bản là

A. Than đá                                                    

B. Đồng

C. Than đá, đồng và vàng                 

D. Than đá và đồng

Câu 1076 : Vùng đất của nước ta gồm

A. phần đất liền giáp biển.

B. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.      

D. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.

Câu 1077 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?

A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

B. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.

C. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

Câu 1078 : Độ ẩm tương đối của không khí ở nước ta trung bình năm là:

A. 85%.      

B. 80%.      

C. 75%.      

D. 90%.

Câu 1079 : Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

A. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.

B. gió mùa Đông Bắc di chuyển từ áp cao Xibia qua lãnh thổ Trung Quốc vào nước ta.

C. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng đến nước ta.

D. gió mùa đông bắc bị suy yếu nên tăng độ ẩm.

Câu 1080 : Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

B. huy động sức dân phòng tránh bão.

C. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

D. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

Câu 1081 : Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự chuyển biến tích cực của cơ cấu thành phần kinh tế nước ta?

A. Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.

B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có vai trò gì trong nền kinh tế.

C. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.

D. Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 1082 : Vùng có hệ số sử dụng đất canh tác cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.           

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 1083 : Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là:

A. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.

B. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường.

C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt.

D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.

Câu 1084 : Ngành công nghiệp được coi là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng của nước ta cũng như nhiều quốc gia trên thế giới là:

A. công nghiệp cơ khí.   

B. công nghiệp hóa chất.         

C. công nghiệp điện lực. 

D. công nghiệp hoá chất.

Câu 1085 : Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là

A. lộ thiên.                  

B. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất.

C. hầm lò thủ công.     

D. bán lộ thiên.

Câu 1086 : Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào

A. sự phân bố các ngành sản xuất.               

B. sự phân bố dân cư.

C. sự phân bố các tài nguyên du lịch.           

D. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

Câu 1087 : Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là

A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành.

B. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.

C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn.

D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.

Câu 1088 : Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

A. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.          

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.   

D. giao thông thuận tiện hơn.

Câu 1089 : Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế đều có chung thế mạnh

A. khai thác dầu khí và năng lượng thuỷ điện.

B. trồng cây lương thực, thực phẩm.

C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê.

D. phát triển các ngành kinh tế biển.

Câu 1090 : Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu là do:

A. nền kinh tế còn lạc hậu, nhiều thiên tai.

B. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.

C. địa hình hiểm trở, lịch sử khai thác muộn, nền kinh tế còn lạc hậu.

D. nhiều thiên tai, tài nguyên khoáng sản không nhiều.

Câu 1091 : Thành phố nào sau đây được coi là “cửa ngõ” ra biển của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Hà Nội                    

B. Nam Định             

C. Đà Nẵng               

D. Hải Phòng

Câu 1092 : Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta không thích hợp cho trồng cây hàng năm chủ yếu là do:

A. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.

B. làm thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp.

C. các cây hàng năm đem lại giá trị kinh tế thấp.

D. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.

Câu 1093 : Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.              

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 1094 : Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có nhiều cửa sông.                                   

B. Có nhiều bãi triều rộng.

C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. 

D. Có các cánh rừng ngập mặn.

Câu 1095 : Áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là do:

A. Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người ngày càng thu hẹp.

B. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. Tình trang đô thị hoá tự phát.

D. Tỷ suất tăng dân số ở đây còn cao tới 1,4%.

Câu 1096 : Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn xảy ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là do

A. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

B. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

C. mùa khô kéo dài sâu sắc (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau).

D. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 1097 : Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước là do

A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. diện tích rộng lớn, công nghiệp còn chậm phát triển.

C. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.

D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.

Câu 1098 : Tuyến giao thông chạy qua gần hết các tỉnh của Tây Nguyên vào Đông Nam Bộ

A. quốc lộ 19.      

B. quốc lộ 26.       

C. quốc lộ 14.      

D. quốc lộ 20.

Câu 1099 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 và trang 29, trung tâm công nghiệp rất lớn ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủ Dầu Một.                                           

B. Biên Hòa.

C. Tây Ninh.                                                 

D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 1100 : Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nha Trang.             

B. Quy Nhơn.           

C. Đà Nẵng.              

D. Quảng Ngãi.

Câu 1101 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Nam.           

B. Quảng Ngãi.         

C. Khánh Hòa.          

D. Bình Định.

Câu 1102 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?

A. Xê Xan 4.               

B. Đa Nhim.              

C. Hòa Bình.             

D. Bản Vẽ.

Câu 1103 : Cho biểu đồ

A. Tốc độ xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

B. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

C. Quy mô xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

D. Cơ cấu xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

Câu 1104 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông nào dưới đây?

A. sông Hồng và sông Chảy.                        

B. sông Đà và sông Mã.

C. sông Đà và sông Lô.                                                                  

D. sông Hồng và sông Đà.

Câu 1105 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở Bắc Trung Bộ?

A. Bỉm Sơn.                

B. Vinh.                    

C. Thanh Hóa.          

D. Huế.

Câu 1106 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ miền.         

B. Biểu đồ cột.          

C. Biểu đồ đường.     

D. Biểu đồ tròn.

Câu 1107 : Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?

A. 57 812,14 tỉ đồng.  

B. 21 021,12 tỉ đồng.                                  

C. 45 285,47 tỉ đồng.       

D. 18 536,68 tỉ đồng.

Câu 1108 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Được hình thành do các sông bồi đắp.

D. Hẹp ngang.

Câu 1109 : GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP

A. Biểu đồ miền.         

B. Biểu đồ tròn.        

C. Biểu đồ cột nhóm.  

D. Biểu đồ đường.

Câu 1110 : Cho biểu đồ

A. Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

B. Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

C. Quy mô giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

Câu 1111 : Cho biểu đồ

A. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị xuất nhập khẩu qua hai năm 2000 và 2013.

B. Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 -2013.

C. Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2000 và 2013.

D. Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2000 và 2013

Câu 1112 : Cho biểu đồ

A. Châu Á chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nhưng có xu hướng giảm.        

B. Châu Phi chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu nhưng có xu hướng tăng.

C. Châu Âu và châu Đại Dương cùng có xu hướng giảm tỉ trọng.

D. Châu Mĩ luôn chiếm tỉ trong cao thứ hai và có xu hướng tăng nhanh.

Câu 1113 : Cho bảng số liệu:

A. 1,9 %                      

B. 2,0%                     

C. 5,5%                     

D. 4,03%

Câu 1114 : CHLB Đức tiếp giáp với mấy nước?

A. 6                             

B. 4                           

C. 8                           

D. 9

Câu 1115 : Ngành công nghiệp chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?

A. 40%                        

B. 20%                      

C. 50%                      

D. 30%

Câu 1116 : Vùng đất của nước ta gồm

A. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.

B. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

C. phần đất liền giáp biển.

D. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

Câu 1117 : Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của

A. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.                      

B. vùng nội thủy

C. vùng đặc quyền kinh tế.                           

D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 1118 : Đặc điểm khác nhau nổi bật về mặt địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là

A. địa hình thấp.

B. có hệ thống đê ngăn lũ.

C. có một số vùng trũng chưa được phù sa bồi tụ hết.

D. không ngừng mở rộng ra biển.

Câu 1119 : Điểm nào dưới đây, có mưa nhiều nhất so với các vùng còn lại?

A. Nha Trang.             

B. Phan Thiết.           

C. Hà Nội.                

D. Huế.

Câu 1120 : Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. huy động sức dân phòng tránh bão.

B. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

C. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

Câu 1121 : Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là

A. các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.

B. chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, xu hướng tăng trong giai đoạn gần đây.

C. quản lí các thành phần kinh tế.

D. mặc dù tỉ trọng giảm song vẫn chiếm hơn 30%.

Câu 1122 : Ở khu vực đồng bằng thế mạnh để phát triển nông nghiệp là

A. chăn nuôi các gia súc lớn.

B. trồng các cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.

C. trồng các cây lâu năm.

D. hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực.

Câu 1123 : Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp hàng đầu là:

A. đắp đê ngăn lũ                                          

B. xây các hồ chứa để dự trữ nước vào mùa khô 

C. trồng rừng chống xói mòn, ngăn mặn    

D. cải tạo đất gắn với công tác thuỷ lợi

Câu 1124 : Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:

A. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. vốn đầu tư không nhiều.

D. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.

Câu 1125 : Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:

A. nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao.

B. các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường.

C. nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.

D. việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

Câu 1126 : Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

B. mở rộng diện tích trồng rừng.

C. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.

D. xây dựng mạng lưới ý tế và giáo dục.

Câu 1127 : Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới?

A. Phố cổ Hội An.                                         

B. Tràng An.

C. Vịnh Hạ Long.                                          

D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 1128 : Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331,212 km2. Mật độ dân số nước ta là:

A. 267 ngưi/km2.

B. 299 ngưi/km2.

C. 277 ngưi/km2.

D. 288 ngưi/km2.

Câu 1129 : Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, dựa vào

A. đất feralit có diện tích lớn.                        

B. lực lượng lao động dồi dào.        

C. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.                              

D. khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 1130 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. nóng quanh năm, hầu như không có bão. 

B. cận xích đạo nóng quanh năm.  

C. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.                

D. xích đạo nóng quanh năm.

Câu 1131 : Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu.

B. Khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C. Đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng.

D. Đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 1132 : Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.

B. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.

D. nền kinh tế phát triển nhanh.

Câu 1134 : Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là

A. thành phố Buôn Ma Thuột.                     

B. thành phố Plây Ku.

C. thành phố Kon Tum.                                                                 

D. thành phố Đà Lạt.

Câu 1135 : Bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn trung bình cả nước là do:

A. dân số quá đông, diện tích gieo trồng bị thu hẹp                       

B. hạn chế của việc áp dụng tiến bộ

C. chưa chú ý nhiều tới giống                       

D. trình độ thâm canh thấp

Câu 1136 : Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung thưa thớt điều này đã gây trở ngại lớn nhất cho vùng về:

A. Bảo về chủ quyền biên giới quốc gia.

B. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.

C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.

D. Thị trường tiêu thụ tại chỗ và lao động lành nghề.

Câu 1137 : Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng tự nhiên to lớn để sản xuất lương thực - thực phẩm là do có:

A. đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào.                    

B. dân số đông, tăng nhanh.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.            

D. tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 1138 : Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?

A. Ảnh hưởng của El Nino và các hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.

B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.

C. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.

D. Ba mặt giáp biển, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 1139 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta.

A. Quảng Nam            

B. Sơn La                  

C. Thanh Hoá           

D. Nghệ An

Câu 1140 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Cao Bằng                

B. Lai Châu               

C. Lạng Sơn.             

D. Yên Bái

Câu 1141 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Sản xuất ô tô.         

B. Hóa chất, phân bón.                              

C. Đóng tàu. 

D. Cơ khí.

Câu 1142 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đồng là

A. Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang.                    

B. Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ.

C. Cao Bằng, Hòa Bình, Tuyên Quang.        

D. Lai Châu, Lạng Sơn, Hà Giang.

Câu 1143 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết vùng nào ở nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Đông Nam Bộ.

Câu 1144 : Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đồng Tháp.            

B. Bến Tre.               

C. Cà Mau.               

D. An Giang

Câu 1145 : Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào?

A. Tình hình phát triển cây lương thực của nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2005

B. Tỉ trọng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005.

D. Tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2005.

Câu 1146 : Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy kể tên vùng có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực (trên 90 %).

A. Nam Trung Bộ - Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi phía Bắc

C. Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi phía Bắc - Bắc Trung Bộ.

Câu 1147 : GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

A. 6459,2 nghìn tỉ đồng.                               

B. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.      

C. 5469,2 nghìn tỉ đồng.                           

D. 4569,2 nghìn tỉ đồng.

Câu 1148 : Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?

A. 21 021,12 tỉ đồng.  

B. 45 285,47 tỉ đồng.                                  

C. 18 536,68 tỉ đồng.       

D. 57 812,14 tỉ đồng.

Câu 1149 : Cho bảng số liệu

A. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.

B. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.

C. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.

D. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.

Câu 1150 : Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ cột.            

B. Biểu đồ tròn.        

C. Biểu đồ cột chồng.  

D. Biểu đồ miền.

Câu 1151 : Cho bảng số liệu:

A. Chỉ tiêu của khách du lịch Đông Á cao gấp 5 lần Tây Nam Á.

B. Chỉ tiêu của khách du lịch Đông Nam Á thấp nhất.

C. Số khách du lịch đến Tây Nam Á lớn hơn Đông Nam Á.

D. Số khách du lịch đến Đông Á lớn nhất.

Câu 1152 : Cho bảng số liệu:

A. biểu đồ kết hợp.      

B. biểu đồ tròn.         

C. biểu đồ cột chồng.  

D. biểu đồ miền.

Câu 1153 : Cho bảng số liệu:

A. 6,7 lần.                   

B. 6,3 lần.                 

C. 6,6 lần.                 

D. 6,2 lần

Câu 1154 : Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này

A. 15%                        

B. 5%                        

C. 10%                      

D. 20%

Câu 1155 : Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?

A. 65%                        

B. 60%                     

C. 50%                      

D. 40%

Câu 1156 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường biển và đường sắt.                        

B. Đường hàng không và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.                         

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 1157 : Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là:

A. vùng Đông Nam Bộ.                                                                  

B. vùng trung du và miền núi phía Bắc.

C. vùng đồng bằng sông Hồng.                     

D. biển Đông.

Câu 1158 : Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?

A. Thời tiết lạnh, khô.                                   

B. Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.

C. Thời tiết lạnh, mưa ít.                                                                 

D. Thời tiết hanh kéo dài liên tục.

Câu 1159 : Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là:

A. núi cao.                                                     

B. vùng trũng.          

C. đồng bằng.                                                

D. sơn nguyên và cao nguyên.

Câu 1160 : Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

B. huy động sức dân phòng tránh bão.

C. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

D. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

Câu 1161 : Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của

A. người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn.                           

B. thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

C. chất lượng và số lượng của sản phẩm.     

D. sự phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 1162 : Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là

A. có sản phẩm đa dạng.

B. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa.

C. nông nghiệp thâm canh trình độ cao.

D. nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 1163 : Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. cháy rừng do thời tiết hanh khô.

B. sự tàn phá của chiến tranh.

C. khai thác rừng bừa bài, quá mức.

D. nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 1164 : Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:

A. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

D. vốn đầu tư không nhiều.

Câu 1165 : Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:

A. nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao.

B. nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.

C. các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường.

D. việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

Câu 1166 : Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ

A. 51.                          

B. 14.                        

C. 1A.                       

D. 22.

Câu 1167 : Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?

A. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.                

B. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

C. Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.                           

D. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.

Câu 1168 : Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

A. khí hậu thuận lợi hơn.                                                                

B. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.                       

D. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.

Câu 1169 : Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Giáp với Thượng Lào.

B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

Câu 1170 : Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. giao thông vận tải biển.                            

B. khai thác và nuôi trồng thủy sản.

C. du lịch biển – đảo.                                    

D. khai thác chế biển than.

Câu 1171 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. xích đạo nóng quanh năm.                       

B. cận xích đạo nóng quanh năm.

C. nóng quanh năm, hầu như không có bão. 

D. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

Câu 1172 : Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?

A. U Minh Thượng.     

B. Cát Tiên.              

C. Lò Gò Sa Mát.     

D. Tràm Chim.

Câu 1173 : Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là

A. thành phố Plây Ku.                                                                    

B. thành phố Kon Tum.

C. thành phố Buôn Ma Thuột.                     

D. thành phố Đà Lạt.

Câu 1174 : Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

A. Tây Nguyên.                                             

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 1175 : Trong những năm gn đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do

A. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

B. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.

C. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.

D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.

Câu 1176 : Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?

A. Phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.

B. Xây dựng các công trình thủy điện trong vùng.                        

C. Mua điện của các nước láng giềng.

D. Đường dây siêu cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào.

Câu 1177 : Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là

A. Mộc Châu (Sơn La).                                 

B. Đồng Văn (Hà Giang).     

C. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).                            

D. Sa Pa (Lào Cai).

Câu 1178 : Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                      

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 

D. Tây Nguyên.

Câu 1179 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Hòn La                   

B. Nghi Sơn              

C. Chu Lai                

D. Vũng Áng

Câu 1180 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:

A. An Giang                

B. Kiên Giang           

C. Bà Rịa- Vũng Tàu  

D. Đồng Tháp

Câu 1181 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Thái Bình.              

B. Bắc Ninh.             

C. Thái Nguyên.       

D. Phú Thọ.

Câu 1182 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?

A. Tây Nguyên.                                             

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 1183 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Ngãi.           

B. Quảng Nam.         

C. Bình Định.           

D. Khánh Hòa.

Câu 1184 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là

A. Yên Bái và Tuyên Quang.                        

B. Nghệ An và Lạng Sơn.

C. Hà Tĩnh và Quảng Bình.                          

D. Lâm Đồng và Thanh Hóa.

Câu 1185 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

A. Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.

B. Dọc sông Tiền, sông Hậu.

C. Ven biển.

D. Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 1186 : Cho bảng số liệu

A. Có lượng bốc hơi lớn

B. Có vị trí xa biển

C. Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn.

D. Có lượng mưa ít

Câu 1187 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là

A. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.                            

B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thừa Thiên – Huế.

C. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang.                 

D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

Câu 1188 : Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ đường.       

B. Biểu đồ tròn.        

C. Biểu đồ miền.       

D. Biểu đồ cột.

Câu 1189 : Cho bảng số liệu

A. biểu đồ hình cột.       

B. biểu đồ kết hợp.        

C. biểu đồ đường biểu diễn.     

D. biểu đồ miền

Câu 1190 : Cho bảng số liệu

A. Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.                               

B. Có vị trí gần biển

C. Có lượng bốc hơi lớn           

D. Có lượng mưa lớn

Câu 1191 : Cho biểu đồ sau

A. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

B. Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất.

C. Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng.

D. Giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản.

Câu 1192 : Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng

A. 6,4 vạn ha.              

B. 5,2 vạn ha.           

C. 4,1 vạn ha.           

D. 9,5 vạn ha.

Câu 1193 : Cho bảng số liệu:

A. 87,9 %.                   

B. 13,1%.                  

C. 50,5%.                  

D. 76,9%.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247