Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa hay số 17 (có đáp án)

Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa hay số 17 (có đáp án)

Câu 1 : Nơi có diện tích chè lớn nhất nước ta là:

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du miền núi phía Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên.

Câu 2 : Quá trình xâm thực ở nước ta xảy ra mạnh ở

A. Vùng đồi trung du.

B. Địa hình bán bình nguyên,

C. Miền đồi núi.

D. Bề mặt các cao nguyên.

Câu 3 : Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu ở nước ta?

A. Khai thác than

B. Sản xuất điện

C. Khai thác dầu khí

D. Khai thác kim loại phóng xạ

Câu 4 : Theo qui ước nếu đi từ phía tây sang phía đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì

A. Tăng thêm 1 ngày lịch.

B. Lùi lại 1 ngày lịch.

C. Không cần thay đổi ngày lịch.

D. Tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia.

Câu 5 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm chính của điểm công nghiệp?

A. Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên - nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.

B. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp

C. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi.

D. Đồng nhất với một điểm dân cư.

Câu 6 : Ở nước ta, sông ngòi phần lớn ngắn và dốc là do

A. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình

B. hình dáng đất nước hẹp theo chiều ngang cùng với địa hình bị chia cắt mạnh

C. hệ thống sông ngòi chằng chịt, phân bố không đều

D. đồi núi thấp chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ

Câu 7 : Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở đâu?

A. Vùng núi đông bắc.

B. Dãy Hoàng Liên Sơn.

C. Khối núi Phong Nha - Kẻ Bàng.

D. Tây Nguyên.

Câu 8 : Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là

A. gió Lào.

B. gió mùa

C. gió địa phương

D. gió Mậu dịch.

Câu 10 : Việc giải quyết nhu cầu về điện của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào

A. Các nhà máy nhiệt điện của vùng.

B. Lưới điện quốc gia.

C. Nguồn điện nhập khẩu từ nước Lào.

D. Các nhà máy thủy điện đã được xây dựng của vùng.

Câu 11 : Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của

A. người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn

B. thị trường và tăng hiệu quả đầu tư

C. chất lượng và số lượng của sản phẩm

D. sự phát triển kinh tế của đất nước

Câu 12 : Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A. Nhiệt điện, điện gió

B. Thủy điện, điện gió.

C. Nhiệt điện, thủy điện

D. Thủy điện, điện nguyên tử.

Câu 13 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại

A. các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ

B. các vùng nguyên liệu

C. các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

D. các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu

Câu 14 : Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Năng lượng

B. Chế biến lương thực, thực phẩm

C. Dệt - may

D. Luyện kim

Câu 15 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?

A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.

B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.

C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.

D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

Câu 16 : Đại bộ phận (hơn 80%) lãnh thổ nước Nga nằm ở vành đai khí hậu

A. cận cực giá lạnh

B. ôn đới

C. ôn đới hải dương

D. cận nhiệt đới

Câu 17 : Cách phân loại công nghiệp phổ biến nhất hiện nay là dựa vào

A. Nguồn gốc của sản phẩm.

B. Trình độ khoa học kĩ thuật.

C. Công dụng kinh tế của sản phẩm.

D. Tính chất tác động vào đối tượng lao động.

Câu 18 : Để góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới của nước ta, hiện nay biện pháp tốt nhất là

A. Đa dạng hoá kinh tế nông thông

B. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại

C. Duy trì nền nông nghiệp cổ truyền

D. Lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp

Câu 19 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, em hãy cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất (năm 2007) tập trung chủ yếu ở hai vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20 : Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do

A. sự quan tâm của các cấp chính quyền.

B. chiến tranh kết thúc.

C. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.

D. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.

Câu 21 : Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do:

A. nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn

B. có mạng lưới dịch vụ giống và thú y phát triển

C. nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm chăn nuôi

D. tập trung các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm

Câu 22 : Loài cây ưa lạnh chỉ phân bố ở

A. Các vùng ôn đới và gần cực

B. Các vĩ độ cao và các vùng núi cao

C. Các vĩ độ thấp và các vùng ôn đới

D. Các vùng quanh cực Bắc và Nam

Câu 23 : Điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là:

A. Đồng bằng rộng, đất màu mỡ

B. Vịnh biển nông, ngư trường rộng

C. Có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn

D. Có nhiều vùng biển thuận lợi cho nuôi trông thủy sản

Câu 25 : Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Gần nơi tiêu thụ, nhưng xa nơi có nguyên liệu.

B. Xa cả nơi có nguyên liệu lẫn nơi tiêu thụ.

C. Vừa gần nơi có nguyên liệu vừa gần nơi tiêu thụ.

D. Gần nơi có nguyên liệu, nhưng xa nơi tiêu thụ.

Câu 26 : Để mở rộng xuất khẩu chúng ta cần

A. đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

B. ban hành và hoàn thiện hệ thống luật pháp

C. tạo nên các mặt hàng chủ lực và các thị trường trọng điểm

D. xây dựng đội ngũ cán bộ kĩ thuật và quản lí có trình độ thấp

Câu 27 : Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là

A. I-ran.

B. I-rắc.

C. Ả-rập-xê-út.

D. Cô-oét.

Câu 28 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% (năm 2007) là

A. Tuyên Quang, Lâm Đồng, Nghệ An, Kon Tum.

B. Lâm Đồng, Kon Tum, Lạng Sơn, Quảng Bình.

C. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Tuyên Quang, Quảng Bình.

D. Quảng Bình, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Kon Tum.

Câu 29 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

A. Góp phần phân bố dân cư và lao động

B. Phát triển kinh tế xã hội miền núi, Trung du

C. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. Đẩy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 30 : Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng chủ yếu tại

A. Quảng Trị.

B. Quảng Bình.

C. Thanh Hóa.

D. Tây Nghệ An.

Câu 32 : Trở ngại lớn nhất đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất nông nghiệp là:

A. bão với sức tàn phá lớn.

B. khô hạn kéo dài.

C. lũ lụt thường xuyên.

D. sự xâm nhập của thuỷ triều vào vùng nội địa.

Câu 33 : Phát biểu nào sau đây không đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

B. Không có tháng nào dưới 200C.

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 34 : Tiêu chí nào sau đây không dùng để phân loại các đô thị ở nước ta thành 6 cấp đô thị?

A. Chức năng

B. Mật độ dân số

C. Số dân

D. Các khu công nghiệp

Câu 35 : Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp của các nước Đông Nam Á là nhờ:

A. trình độ khoa học kĩ thuật cao.

B. các cường quốc chuyển hướng phát triển.

C. có nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ.

D. nguồn nguyên liệu dồi dào và có chất lượng cao.

Câu 36 : Ngành sản xuất rượu, bia, nước ngọt thường phân bố gần

A. ở vùng trồng lúa.

B. ở các vùng đồng bằng.

C. ở những nơi đông dân cư.

D. ở các thành phố lớn.

Câu 37 : Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng

B. Phát triển đánh bắt xa bờ

C. Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn

D. Khai thác thuỷ sản nội địa là chủ yếu

Câu 38 : Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các xã vùng sâu, vùng xa

B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại

C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu

D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động

Câu 39 : Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía tây nước ta

A. Quốc lộ 1.

B. Quốc lộ 9.

C. Quốc lộ 6.

D. Đường Hồ Chí Minh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247