Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học ôn tập bảng hệ thống tuần hoàn

ôn tập bảng hệ thống tuần hoàn

Câu 1 : Nhận định nào sau đây là chưa chính xác:

A Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

C Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số e bằng nhau.

D Chu kỳ thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kỳ 1 và chu kỳ 7 chưa hoàn thành).

Câu 4 : Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:          

A  ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.         

B ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.

C ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.  

D ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.

Câu 8 : Nhận định nào sau đây là chính xác:           

A Bán kính nguyên tử càng lớn thì tính phi kim càng lớn.

B  Bán kính nguyên tử càng lớn thì độ âm điện càng lớn.

C Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại càng yếu.

D Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính bazơ càng mạnh.

Câu 14 : Tổng số nguyên tố ở chu kỳ 3 và chu kỳ 4 là:

A  8 nguyên tố.  

B 18 nguyên tố.

C 10 nguyên tố.  

D 26 nguyên tố.

Câu 21 : X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là            

A Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất củaY.

B Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện củaX.

C Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.

D Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.

Câu 25 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.

B Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.

C Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.

D Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

Câu 27 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là :          

A X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. 

B X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.

C X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.  

D X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.

Câu 28 : X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp của cùng 1 chu kì. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 31. Y thuộc nhóm VIA. Kết luận nào sau đây là đúng với X và Y?

A X và Y đều là kim loại.

B Ở trạng thái cơ bản Y có một electron độc thân.

C Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.

D Công thức oxit cao nhất của X là XO2.

Câu 31 : Nhận định nào sau đây là chưa chính xác:

A Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

C Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số e bằng nhau.

D Chu kỳ thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kỳ 1 và chu kỳ 7 chưa hoàn thành).

Câu 34 : Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:          

A  ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.         

B ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.

C ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.  

D ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.

Câu 38 : Nhận định nào sau đây là chính xác:           

A Bán kính nguyên tử càng lớn thì tính phi kim càng lớn.

B  Bán kính nguyên tử càng lớn thì độ âm điện càng lớn.

C Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại càng yếu.

D Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính bazơ càng mạnh.

Câu 44 : Tổng số nguyên tố ở chu kỳ 3 và chu kỳ 4 là:

A  8 nguyên tố.  

B 18 nguyên tố.

C 10 nguyên tố.  

D 26 nguyên tố.

Câu 51 : X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là            

A Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất củaY.

B Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện củaX.

C Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.

D Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.

Câu 55 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.

B Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.

C Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.

D Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

Câu 57 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là :          

A X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. 

B X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.

C X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.  

D X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.

Câu 58 : X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp của cùng 1 chu kì. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 31. Y thuộc nhóm VIA. Kết luận nào sau đây là đúng với X và Y?

A X và Y đều là kim loại.

B Ở trạng thái cơ bản Y có một electron độc thân.

C Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.

D Công thức oxit cao nhất của X là XO2.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247