Câu 1 : Nhận định nào là không chính xác.Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:          

A Chuyển sang trạng thái có có mức năng lượng thấp hơn (bền vững hơn).

B Có cấu hình e của khí hiếm.

C Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.

D Chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn.

Câu 2 : Nhận định không chính xác về liên kết ion là:            

A Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.

B Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.

C Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.

D Được hình thành bởi các cặp e chung.

Câu 3 : Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion: 

A NaCl. 

B HCl.     

C H2O. 

D Cl2.

Câu 4 : Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:       

A Hai hạt nhân nguyên tử hút e rất mạnh.

B Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1e.

C Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau bởi lực hút tĩnh điện.

D Hai nguyên tử tương tác yếu với nhau.

Câu 5 : Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:         

A Nhường 2e để tạo thành ion.   

B Nhận 2e để tạo thành ion.

C Nhường 6e để tạo thành ion.   

D Nhận 6e để tạo thành ion.

Câu 6 : Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:        

A Nhường 1e để tạo thành ion.  

B Nhận 1e để tạo thành ion.

C Nhường 7e để tạo thành ion.       

D Nhận 7e để tạo thành ion.

Câu 8 : Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:

A 4s1

B 4s2.   

C 4s24p6.  

D 3s23p6.

Câu 9 : Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion N3- (Z = 7) là:

A 2s22p3.    

B 2s22p6.  

C 3s23p3.   

D 3s23p6.

Câu 10 : Cấu hình e của Fe3+ (Z = 26) là:

A

[Ar] 3d5.

 

B [Ar] 3d9.

C [Ar] 3d84s2.

D

[Ar] 3d74s2.

 

Câu 11 : Số lớp e của ion Ca2+ là:

A 2

B 3

C 4

D 5

Câu 12 : Số lớp e của ion P3- là:

A 2

B 3

C 4

D 5

Câu 15 : Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:

A NH4Cl. 

B Na2CO3

C NaCl.      

D (NH4)2CO3.

Câu 16 : Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:

A Kim loại.    

B Phi kim. 

C Khí hiếm.   

D Không xác định.

Câu 17 : Ion X2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X là:           

A Ô 8 chu kỳ 2 nhóm VIA.  

B Ô 10 chu kỳ 2 nhóm VIIIA.

C Ô 8 chu kỳ 3 nhóm VIA.     

D Ô 10 chu kỳ 3 nhóm IIA.

Câu 18 : Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là           

A Liên kết cộng hoá trị có cực.  

B Liên kết cộng hoá trị không cực.

C Liên kết ion.    

D Không có liên kết.

Câu 21 : Nhận định nào là không chính xác.Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:          

A Chuyển sang trạng thái có có mức năng lượng thấp hơn (bền vững hơn).

B Có cấu hình e của khí hiếm.

C Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.

D Chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn.

Câu 22 : Nhận định không chính xác về liên kết ion là:            

A Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.

B Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.

C Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.

D Được hình thành bởi các cặp e chung.

Câu 23 : Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion: 

A NaCl. 

B HCl.     

C H2O. 

D Cl2.

Câu 24 : Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:       

A Hai hạt nhân nguyên tử hút e rất mạnh.

B Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1e.

C Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau bởi lực hút tĩnh điện.

D Hai nguyên tử tương tác yếu với nhau.

Câu 25 : Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:         

A Nhường 2e để tạo thành ion.   

B Nhận 2e để tạo thành ion.

C Nhường 6e để tạo thành ion.   

D Nhận 6e để tạo thành ion.

Câu 26 : Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:        

A Nhường 1e để tạo thành ion.  

B Nhận 1e để tạo thành ion.

C Nhường 7e để tạo thành ion.       

D Nhận 7e để tạo thành ion.

Câu 28 : Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:

A 4s1

B 4s2.   

C 4s24p6.  

D 3s23p6.

Câu 29 : Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion N3- (Z = 7) là:

A 2s22p3.    

B 2s22p6.  

C 3s23p3.   

D 3s23p6.

Câu 30 : Cấu hình e của Fe3+ (Z = 26) là:

A

[Ar] 3d5.

 

B [Ar] 3d9.

C [Ar] 3d84s2.

D

[Ar] 3d74s2.

 

Câu 31 : Số lớp e của ion Ca2+ là:

A 2

B 3

C 4

D 5

Câu 32 : Số lớp e của ion P3- là:

A 2

B 3

C 4

D 5

Câu 35 : Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:

A NH4Cl. 

B Na2CO3

C NaCl.      

D (NH4)2CO3.

Câu 36 : Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:

A Kim loại.    

B Phi kim. 

C Khí hiếm.   

D Không xác định.

Câu 37 : Ion X2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X là:           

A Ô 8 chu kỳ 2 nhóm VIA.  

B Ô 10 chu kỳ 2 nhóm VIIIA.

C Ô 8 chu kỳ 3 nhóm VIA.     

D Ô 10 chu kỳ 3 nhóm IIA.

Câu 38 : Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là           

A Liên kết cộng hoá trị có cực.  

B Liên kết cộng hoá trị không cực.

C Liên kết ion.    

D Không có liên kết.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247