Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 !!

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 !!

Câu 6 : A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 7 : Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là:

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 9 : Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 10 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 17 : Nội dung nào phản ảnh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX?

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 25 : Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 là gì?

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 26 : Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều:

A. xuất khẩu lương thực.

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

Câu 80 :

Lực lượng giữ vai trò chủ lực trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân viễn chinh Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và đồng minh.

D. quân Mĩ và quân Sài Gòn.

Câu 81 :

Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 - 1925?

A. Hội Phục Việt.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 82 :

Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực  

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 84 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.


B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.


C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 85 :

Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam được xác định là

A. phát xít và đế quốc. 

B. đế quốc và phong kiến, tay sai.

C. phong kiến tay sai.

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 86 :

Sau khi Cách mạng tháng Mười (1917) thành công, để tập trung toàn bộ sức lực lượng cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết trước thù trong, giặc ngoài, nước Nga đã

A. thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP)

B. thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.

C. tuyên bố rút khỏi Chiến tranh thế giói thứ nhất.

D. thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến.

Câu 88 :

Tháng 5/1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là

A. Cứu Quốc Quân. 

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Quân giải phóng Việt Nam.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 89 :

Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 90 :

Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của        

A. Bồ Đào Nha và Pháp.

B. Tây Ban Nha và Anh.

C. Anh và Bồ Đào Nha.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 91 :

Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 92 :

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Xây dựng được lực lượng chính trị qụần chúng đông đảo cho cách mạng.

B. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.

C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

Câu 93 :

Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 94 :

Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

   

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Câu 95 :

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì        

A. có mục tiêu chính trị rõ ràng.

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.

D. hình thức phong phú.

Câu 96 :

Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. 

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 97 :

Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?

A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí, phương tiện chiến tranh lạc hậu; thời tiết không thuận lợi.

B. Nhân dân Việt Nam chiến đấu quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn kiên quyết lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.

D. Quân dân Việt Nam anh dũng chống trả, đẩy lùi được mọi đợt tấn công của Pháp.

Câu 98 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 99 :

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

Câu 100 :

Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã

A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 101 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thống nhất vấn đề cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu.

B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 102 :

Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích

A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

Câu 103 :

So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.

B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch.

C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc.

D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.

Câu 104 :

Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

B. tất cả các nước đế quốc đều lâm vào khủng hoảng, suy yếu sau chiến tranh.

C. các thế lực tay sai đế quốc ở các thuộc địa mất cơ sở thống trị trong nước.

D. sự hỗ đoàn kết giữa các nước thuộc địa trong quá trình chống kẻ thù chung.

Câu 105 :

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 106 :

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc để đấu tranh chống đế quốc.

B. sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

Câu 107 :

Hai giai đoạn của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.

B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.

C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.

D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.

Câu 108 :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

B. Giành chính quyền đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.

D. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 109 :

Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?

A. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước.

C. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp.

D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.

Câu 110 :

Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là

  

A. kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân.

B. tập trung mọi lực lượng để đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn

C. thực hiện hiệu quả phương châm tác chiến đánh chắc, tiến chắc.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

Câu 111 :

Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là gì?

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 112 :

Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 là gì?

A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

B. Thực hiện phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân.

C. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 113 :

Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ.

B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 114 : Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về

A. đối tượng đấu tranh

B. hình thức đấu tranh

C. kết quả cuối cùng.

D. quy mô, mức độ.

Câu 115 :

Một trong những điểm khác biệt của hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta là

A. do các cường quốc thắng trận lập nên nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.

B. thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập.

C. được thiết lập sau các hội nghị quốc tế do các nước thắng trận tổ chức.

D. được thiết lập sau khi chiến tranh thế giới đã kết thúc hoàn toàn.

Câu 117 :

Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 118 :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 119 :

Từ thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng.

D. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.

Câu 120 :

Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam)

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 121 :

Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 122 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất. 

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. 

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Câu 123 :

Bốn tỉnh lị giành được chính quyền đầu tiên trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.

C. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Nam

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 124 :

Một trong những thành quả của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là

A. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

B. nhân dân miền Nam phá được thế kìm kẹp của của Mĩ - Diệm.

C. thành lập được chính quyền cách mạng ở khắp miền Nam.

D. làm sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 125 :

Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam kết thúc khi

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.

C. Quốc tế Cộng sản ngừng hoạt động.

D. Phái viên Chính phủ Pháp sang điều tra tình hình.

Câu 126 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về bối cảnh thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga Xô Viết?

   

A. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

B. Hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong giặc ngoài.

C. Các lực lượng phản cách mạng ra sức chống phá.

D. Nga đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

Câu 127 :

Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 129 :

Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu      

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”.

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”.

C. “Đánh đổ phát xít Nhật”. 

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 130 :

Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 131 :

Nội dung nào cho thấy từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần đạt tới đỉnh cao?

A. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp cả nước.

B. Khởi nghĩa vũ trang và thành lập chính quyền Xô viết.

C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. Xây dựng được khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 133 :

Thắng lợi trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc

A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.

B. bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp phải đánh lâu dài.

Câu 134 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh.

Câu 135 :

Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh

A. chống thực dân kiểu cũ. 

B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

C. xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. 

D. chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ.

Câu 136 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 137 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam trong những năm 1858 - 1884?

A. Nhà Nguyễn không có đuờng lối kháng chiến đúng đắn.

B. Nhà Nguyễn không có được sự ủng hộ của nhân dân.

C. Pháp mạnh, có vũ khí hiện đại, quân đội thiện chiến.

D. Phong trào kháng chiến nổ ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.

Câu 138 :

Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) là


A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.



B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.



C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.



D. chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa.


Câu 139 :

Việc gia nhập ASEAN (1995) đã đẹm lại nhiều cơ hội lớn để Việt Nam thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc


A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật tự bên ngoài.



B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.



C. phát triển các hoạt động du lịch và thúc đẩy sự giao lưu văn hóa.



D. phát huy lợi thế về nông nghiệp do không vấp phải sự cạnh tranh.


Câu 140 :

Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu


A. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh đang thất bại ở miền Nam.



B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.



C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.



D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.


Câu 141 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cụng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?


A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.



B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.



C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.



D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.


Câu 142 :

So với Nhật Bản, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 có điểm gì khác biệt?


A. Liên kết chặt chẽ và trở thành đồng minh của Mĩ.



B. Tìm cách quay trở lại cai trị các thuộc địa cũ của mình.



C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Âu.



D. Phản đối Mĩ trong một số vấn đề quốc tế.


Câu 143 :

Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện


A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.



B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.



C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.



D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.


Câu 144 :

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.



B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.



C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.



D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.


Câu 145 :

Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?


A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).



B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.



C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).



D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.


Câu 146 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền trên cả nước.



B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.



C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.



D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.


Câu 147 :

Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 có ý nghĩa như thế nào?


A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.



B. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.



C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.



D. Xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc.


Câu 148 :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?


A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.



B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.



C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.



D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.


Câu 149 :

Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so với Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là


A. Pháp đầu tư phát triển công nghiệp nặng.



B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân.



C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.



D. lĩnh vục khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.


Câu 150 :

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là gì?


A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.



B. Chủ động tạo thời cơ, thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.



C. Thực hiện phương châm đánh chắc, tiến chắc, không chắc thắng thì kiên quyết không đánh.



D. Bám sát tình hình, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.


Câu 151 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931?


A. Hình thức đấu tranh phong phú.



B. Mang tính cách mạng triệt để.



C. Mang tính dân chủ điển hình.


D. Diễn ra sôi nổi trên quy mô lớn

Câu 152 :

Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đều có mục tiêu chung là


A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.



B. khai thông con đường liên lạc với quốc tế.



C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.


D. buộc địch phải phân tán lực lượng.

Câu 153 :

Thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 - 1946 đã để lại bài học kinh nghiệm quan trọng cho Đảng và nhân dân Việt Nam về việc


A. xây dựng lực lượng vũ trang.



B. giành và bảo vệ chính quyền cách mạng.



C. xây dựng lực lượng chính trị.


D. chớp thời cơ, phân hóa, cô lập kẻ thù.

Câu 154 :

So với giai đoạn 1919 - 1924, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 có điểm gì mới?


A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.



B. Phong trào công nhân dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác.



C. Công nhân buớc đầu được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.



D. Xuất hiện một số tổ chức chính trị của công nhân (Công hội,...).


Câu 155 :

Điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là


A. được xác lập bởi các cường quốc thắng trận.



B. có sự tham gia của các lực lượng hòa bình, dân chủ.



C. không có sự đối lập về hệ tư tưởng.



D. giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa các cường quốc.


Câu 156 :

Nội dung nào sau đây phản ánh nét mới, mang tính cách mạng trong tư tưởng cứu nước của các văn thân sĩ phu yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?


A. Muốn dựa vào lực lượng bên ngoài để cứu nước, canh tân đất nước.



B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội.



C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với tranh thủ sự hỗ trợ từ bên ngoài.



D. Cho phong kiến là thủ phạm làm cho đất nước suy yếu, mất độc lập.


Câu 157 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?


A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.



B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.



C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.



D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.


Câu 158 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính đúng đắn, sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930)?


A. Xác định đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là giai cấp công nhân.



B. Nhấn mạnh việc thành lập Chính phủ công - nông, đề cao cách mạng ruộng đất.



C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.



D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.


Câu 159 :

Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào?


A. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.



B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.



C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.



D. Đoàn kết quốc tế là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng đến thắng lợi.


Câu 160 :

Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?


A. “Đồng khởi”.



B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.



C. “Phá ấp chiến lược”.


D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 161 :

Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?


A. Sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình.



B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.



C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919).



D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp (1923).


Câu 162 :

Tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?


A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.



B. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.



C. Kinh tế phát triển, chính trị - xã hội ổn định.



D. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.


Câu 163 :

Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?


A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.



B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.



C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.



D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.


Câu 164 :

Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?


A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.



B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền thay quân Pháp.



C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu.



D. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam.


Câu 165 :
Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là


A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.



B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.



C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.



D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.


Câu 166 :

Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Nga.



B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa.



C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.



D. xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản ở Nga.


Câu 167 :

Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?


A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.



B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.



C. Việt Nam độc lập đồng minh.


D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 168 :

Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gì là?


A. Dân chủ và tự do.



B. Độc lập và tự do.



C. Bình đẳng và bác ái.


D. Độc lập và thống nhất.

Câu 169 :

Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Tmng Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu


A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.



B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.



C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.



D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.


Câu 170 :

Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là


A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.



B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.



C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.



D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.


Câu 171 :

Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?


A. 17 nước được trao trả độc lập.



B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.



C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.


D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

Câu 172 :

Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì


A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.



B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước.



C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.



D. nhiệm vụ giải phóng giai cấp và cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.


Câu 173 :

Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?


A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.



B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.



C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.



D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.


Câu 174 :

Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là


A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.



B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.



C. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.



D. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.


Câu 175 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?


A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.



B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.



C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.



D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.


Câu 176 :

Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?


A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.



B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.



C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.


D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 177 :

Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu


A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.



B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.



C. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.



D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.


Câu 178 :

Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?


A. Tránh đụng độ cùng một lúc với nhiều kẻ thù nguy hiểm.



B. Mượn tay Pháp gạt 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước.



C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chiến đấu.



D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn.


Câu 179 :

Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?


A. Sự đối đầu Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ.



B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.



C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.



D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.


Câu 180 :

Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là


A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.



B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.



C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.



D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.


Câu 181 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á?


A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ.



B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.



C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.



D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.


Câu 182 :

Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do


A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.



B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.



C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).



D. nhận được sự viện trợ của các nước Tây Âu.


Câu 183 :

Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, ngoại trừ việc


A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn.



B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.



C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.



D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam.


Câu 184 :

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về


A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.



B. kết cục của cuộc đấu tranh.



C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.


D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 185 :

Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì


A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới.



B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.



C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại.



D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.


Câu 186 :

Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.



B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.



C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả khư vực nông thôn và thành thị.



D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước.


Câu 187 :

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là


A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.



B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.



C. hình thức, phương pháp đấu tranh.


D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

Câu 188 :

Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách Kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì?


A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.



B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.



C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể.



D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định.


Câu 189 :

So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?


A. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước; đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm.



B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.



C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.



D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.


Câu 190 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam?


A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.



B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.



C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.



D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.


Câu 191 :
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam


A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.



B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.



C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.



D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.


Câu 192 :

Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?


A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.



B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.



C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.



D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận.


Câu 193 :

Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người


A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.



B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.



C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.



D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.


Câu 194 :

Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?


A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.



B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.



C. Xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân.



D. Xác định đúng phương hướng chiến lược của cách mạng.


Câu 195 :

So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt?


A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới.



B. Tồn tại sự đối lập gay gắt giữa hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.



C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.



D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.


Câu 196 :

Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều


A. diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang.



B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.



C. tự lực cánh sinh, không trông chờ vào bên ngoài.



D. dựa vào Pháp để đánh đổ lực lượng phong kiến hủ bại.


Câu 198 :

Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là


A. tiến công thần tốc, táo bạo và bất ngờ.



B. thực hiện đánh chắc thắng.



C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc.


D. tiến công hiệp đồng binh chủng.

Câu 199 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?


A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.



B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực



C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.



D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.


Câu 200 :

Sau thất bại trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược


A. Chiến tranh đặc biệt.



B. Chiến tranh cục bộ.



C. Việt Nam hóa chiến tranh.


D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 201 :

Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?


A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...



B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh.



C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.



D. Cuộc ám sát toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc).


Câu 202 :
Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của của thế kỉ XX là


A. Mĩ - Anh - Pháp.



B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.



C. Liên Xô - Trung Quốc - Mĩ.


D. Mĩ - Anh - Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 204 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?


A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.



B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế, xã hội.



C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.



D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.


Câu 205 :

Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành


A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.



B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.



C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.


D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 206 :

Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là


A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn



B. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế quốc dân.



C. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực.



D. thi hành chính sách lao động, cưỡng bức đối với nông dân.


Câu 208 :
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?


A. Đông Dương Cộng sản đảng.



B. An Nam Cộng sản đảng.



C. Việt Nam Quốc dân đảng.


D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 209 :

“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) là bản chỉ thị của


A. Tổng bộ Việt Minh.



B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.



C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.



D. ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.


Câu 210 :

Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây?


A. Hình thành hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.



B. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử thống nhất giữa hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.



C. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên đều phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.



D. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.


Câu 211 :

Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện


A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.



B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.



C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.



D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.


Câu 212 :

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự bùng nồ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, ngoại trừ việc


A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.



B. ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933



C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.



D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thi hành các chính sách tiến bộ.


Câu 213 :

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi trong chiến dịch quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?


A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.



B. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952.



C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.



D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.


Câu 214 :

Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam


A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.



B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.



C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.



D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.


Câu 215 :

Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì


A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ.



B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.



C. có 17 quốc gia châu Phi được trao trả độc lập.



D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ.


Câu 216 :

Nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là


A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.



B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.



C. được chia ruộng đất.



D. được tự do buôn bán.


Câu 217 :

Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?


A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.



B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.



C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.



D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.


Câu 219 :
Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập?


A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.



B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.



C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản.



D. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.


Câu 220 :

Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?


A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.



B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.



C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.



D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.


Câu 221 :

Kể từ khi được thành lập, Liên hợp quốc đã nhiều đóng góp cho nhân loại, ngoại trừ việc


A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới ở mức tương đối.



B. hỗ trợ các dân tộc xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa.



C. tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi.



D. xóa bỏ được tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên.


Câu 222 :

Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh


A. chiến tranh lạnh chấm dứt.



B. xu thế liên kết khu vực phát hiển mạnh.



C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn tan rã.


D. xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh.

Câu 223 :

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã


A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam.



B. mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.



C. tạo cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.



D. đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.


Câu 224 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?


A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.



B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.



C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.



D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.


Câu 225 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?


A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.



B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.



C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.



D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh.


Câu 226 :

Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?


A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.



B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.



C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.



D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.


Câu 227 :

Có nhiều nguyên nhân để khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913), ngoại trừ việc


A. diễn ra cùng thời với phong trào cần vương.



B. có đường lối đấu tranh khôn khéo.



C. địa bàn hoạt động có thể di chuyển linh hoạt.


D. quân đội được trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 228 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?


A. Giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời.



B. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.



C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp tư sản thành lập.



D. Giành thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.


Câu 229 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Pháp trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương?


A. Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự.



B. Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội.



C. Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam.



D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp (trọng điểm là ngành khai mỏ).


Câu 230 :

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là


A. tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn.



B. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh với đánh chắc, tiến chắc.



C. thực hiện tổng công kích, tạo thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa.



D. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.


Câu 231 :

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.



B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.



C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.



D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.


Câu 232 :

Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết trong bối cảnh


A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.



B. có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.



C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.


D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 233 :

Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là


A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.



B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.



C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.



D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai.


Câu 234 :

Nội dung nào phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1930?


A. Mục tiêu đấu tranh được nâng cao, kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.



B. Diễn ra lẻ tẻ; chưa có sự phối hợp, liên kết giữa các cuộc đấu tranh với nhau.



C. Diễn ra trên quy mô nhỏ, mục tiêu đấu tranh còn nặng về đòi quyền lợi kinh tế.



D. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân chưa cao, đấu tranh mang tính chất “tự phát”.


Câu 235 :

Nhận xét nào dưới đây đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?


A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.



B. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.



C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.



D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.


Câu 236 :

Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc


A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.



B. sống tập trung, có tinh thần kỉ luật cao.



C. tinh thần cách mạng triệt để.


D. phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

Câu 237 :

Biện pháp sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hóa?

A. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.

B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia.

C. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hóa trên thế giới

D. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.


Câu 238 :

Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?


A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.



B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.



C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.



D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.


Câu 239 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam?


A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.



B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.



C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới



D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.


Câu 240 :
“Xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là


A. chính sách dồn dân lập “Ấp chiến lược”.



B. chiến thuật quân sự “trực thăng vận.



C. chiến thuật quân sự “thiết xa vận”.


D. các mũi hành quân “bình định và tìm diệt”.

Câu 241 :

Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa?


A. Nhân đạo.



B. Người cùng khổ.



C. Đời sống công nhân.


D. Thanh niên.

Câu 242 :
Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện


A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.



B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.



C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.


D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

Câu 243 :

Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là


A. tăng gia sản xuất.



B. nhường cơm sẻ áo.



C. hũ gạo cứu đói.


D. tổ chức ngày đồng tâm.

Câu 245 :

Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là


A. thực dân Pháp nói chung.



B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.



C. địa chủ phong kiến.


D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 246 :

Nội dung nào sau đây không thuộc Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga?


A. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.



B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.



C. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật.



D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.


Câu 247 :

Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?


A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.



B. Mặt trận Liên Việt.



C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.


D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

Câu 248 :

An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức


A. Việt Nam Quốc dân đảng.



B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



C. Đảng Lập hiến.


D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 250 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?


A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.



B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa



C. Xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.


D. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng phát triển.

Câu 251 :

Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công


A. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.



B. hành trình chinh phục Mặt Trăng.



C. hành trình khám phá sao Hỏa.


D. việc xây dựng Trạm không gian quốc tế.

Câu 252 :

Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?


A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.



B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931



C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.


D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

Câu 254 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã tác động lớn tới đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam, ngoại trừ việc


A. kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện, tồn tại song song với kinh tế phong kiến.



B. cơ cấu xã hội Việt Nam có sự thay đổi, phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc.



C. phong trào yêu nước vẫn chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến.



D. kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.


Câu 255 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Giành thắng lợi, chính quyền độc tài bị lật đổ, nền dân chủ được khôi phục.



B. Diễn ra mạnh mẽ khắp khu vực, đưa Mĩ Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”.



C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới (của Mĩ), bảo vệ nền độc lập, tự chủ.



D. Phong trào đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất khu vực.


Câu 256 :

Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước ở Việt Nam vẫn chưa thực sự hoàn thành vì


A. chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước.



B. quân đội nước ngoài vẫn có mặt ở Việt Nam.



C. chưa thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.



D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chưa hoàn thành.


Câu 257 :

Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng khi chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)?


A. “Vườn không nhà trống”.



B. “Dĩ đoản chế trường”.



C. “Tiên phát chế nhân”.


D. “Công thành diệt viện”.

Câu 258 :

Nội dung nào phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.



B. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.



C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.



D. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.


Câu 259 :

Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakistan. Điều này chứng tỏ


A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.



B. Anh buộc phải nhượng bộ trước phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.



C. thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị, nô dịch ở Ấn Độ.



D. chính quyền Anh đã đáp ứng được mong muốn cao nhất của nhân dân Ấn Độ.


Câu 260 :

Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?


A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.



B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.



C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.



D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.


Câu 261 :

Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và Hội nghị Pốtxđam (tháng 8/1945) không tác động tới tình hình các nước Đông Dương?


A. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.



B. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.



C. Đông Nam Á thuộc ảnh hưởng của phương Tây.



D. Pháp vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.


Câu 262 :
Nền công nghiệp của Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu, vì


A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.



B. mất cân đối giữa các ngành kinh tế.



C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.


D. nghèo tài nguyên khoáng sản.

Câu 263 :

Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là


A. dựa vào quân đội các nước “thân Mĩ”.



B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.



C. có sự tham chiến của quân Mĩ.


D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 264 :

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với tình hình thế giới?


A. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.



B. Phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.



C. Buộc giới cầm quyền Mĩ phải từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.



D. Tạo cơ sở đưa tới sự hình thành của các liên minh kinh tế - quân sự.


Câu 265 :

Định ước Henxinki được ký kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?


A. Tạo nên cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình ở châu Âu.



B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.



C. Đánh dấu sự kiện hai miền Đông - Tây của nước Đức được tái thống nhất trở lại.



D. Chấm dứt sự đối đầu, thù địch giữa Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.


Câu 266 :

Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?


A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.



B. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.



C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam.



D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.


Câu 268 :

Điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) là gì?


A. Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản



B. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa.



C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản.


D. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

Câu 269 :

Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm


A. nâng cao cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam.



B. thúc đẩy sự phát triển sản xuất công nghiệp của tư bản Pháp.



C. phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự.



D. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại chỗ của thực dân Pháp.


Câu 270 :

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ


A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.



B. chấp nhận đàm phán bàn về chấm dứt chiến tranh.



C. bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.



D. tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc


Câu 271 :
Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính triệt để trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?


A. Kết hợp giữa mục tiêu của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.



B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai.



C. Đề ra khẩu hiệu chính trị là: “độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”.



D. Thành lập được chính quyền cách mạng tại Nghệ An và Hà Tĩnh.


Câu 272 :

Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều


A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.



B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.



C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.


D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 273 :

Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là đều


A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.



B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.



C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.



D. góp phần vào thắng lợi chung của phe Đồng minh chống phát xít.


Câu 274 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919- 1925?


A. Mục tiêu đấu tranh còn nặng về kinh tế; đấu tranh mang tính tự phát.



B. Quy mô đấu tranh ngày càng lớn, trình độ giác ngộ chính trị được nâng cao.



C. Có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.



D. Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.


Câu 275 :

Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.


A. Không tồn tại sự đối lập hay khác biệt về ý thức hệ tư tưởng giữa các nước.



B. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.



C. Thành lập được các tổ chức quốc tế nhằm giám sát và duy trì trật tự thế giới.



D. Sau khi sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.


Câu 276 :

Phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm gì mới so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?


A. Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến.



B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.



C. Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.



D. Mục tiêu đấu tranh cao nhất là giành độc lập dân tộc.


Câu 277 :

Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ buộc các quốc gia phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực hiện Nghị định thư Kyoto là gì?


A. Bùng phát các dịch bệnh lạ mà y học chưa tìm ra biện pháp chữa trị.



B. Sản xuất ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt lớn.



C. Biến đổi khí hậu: Trái Đất nóng lên, mực nước biển dâng cao...



D. Bùng nổ dân số, cơ cấu dân cư giữa thành thị - nông thôn thay đổi.


Câu 278 :

Phương hướng tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm giống nhau là đều


A. đánh vào sào huyệt cuối cùng của kẻ thù.



B. tìm cách phân tán lực lượng của kẻ thù.



C. đánh vào vị trí quan trọng mà kẻ thù sơ hở.



D. thực hiện chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.


Câu 279 :

Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc


A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.



B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.



C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.



D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.


Câu 280 :

Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trong những năm 1961 – 1965, Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch bằng cả ba mũi giáp công là


A. chính trị, quân sự, binh vận.



B. chính trị, quân sự, ngoại giao.



C. binh vận, chính trị, ngoại giao.


D. quân sự, ngoại giao, binh vận.

Câu 281 :

Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?


A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,..,



B. Thành lập Hội Phục Việt để tập hợp lực lượng đấu tranh.



C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp.



D. Ám sát toàn quyền Pháp (Méclanh) ở Quảng Châu, Trung Quốc.


Câu 282 :

Trong những năm 1952 – 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào?


A. Phát triển xen lẫn suy thoái.



B. Có bước phát triển nhanh.



C. Bước đầu gặp suy thoái.


D. Cơ bản được phục hồi.

Câu 283 :

Nội dung nào không phải là biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Kêu gọi nhân dân không dùng gạo, ngô... để nấu rượu.



B. Chia lại ruộng đất công với nguyên tắc dân chủ, công bằng.



C. Chính phủ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian.



D. Tổ chức phong trào thi đua “tăng gia sản xuất”.


Câu 284 :

Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường


A. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.



B. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ – Diệm.



C. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ – Diệm.



D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ – Diệm.


Câu 285 :

Hình thức đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là


A. đấu tranh nghị trường.



B. biểu tình.



C. khởi nghĩa vũ trang.


D. bãi công.

Câu 286 :

Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết (1921) bao gồm nhiều chính sách, ngoại trừ việc


A. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.



B. thực hiện buôn bán tự do, mở lại các chợ.



C. nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế.



D. khuyến khích tư bản nước ngoài kinh doanh ở Nga.


Câu 288 :

Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?


A. Nhân đạo.


B. Người cùng khổ.

C. Đời sống công nhân.

D. Thanh niên.

Câu 289 :

Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?


A. Đội du kích Bắc Sơn.



B. Việt Nam Giải phóng quân.



C. Quân đội quốc gia Việt Nam.


D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 290 :

Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?


A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.



B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.



C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách – mở cửa.



D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.


Câu 291 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì


A. các nước phương Tây cấm vận.



B. các thế lực phản động chống phá.



C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 292 :

Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ


A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.



B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.



C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.



D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Câu 293 :

Mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ trương mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là


A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.



B. tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.



C. phân tán lực lượng cơ động chiến lược của địch ở Bắc Bộ.



D. giành thắng lợi quyết định buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược.


Câu 294 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?


A. Tạo cơ sở để hai khuynh hướng cứu nước tư sản và vô sản cùng tồn tại và phát triển.



B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.



C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).



D. Tạo động lực cho phong trào đấu tranh yêu nước bùng nổ và mang những màu sắc mới.


Câu 295 :

Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?


A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.



B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.



C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.



D. Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) tổ chức bãi công.


Câu 296 :

Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?


A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).



B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935).



C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).



D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).


Câu 297 :

Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi


A. kí với triều đình nhà Nguyễn bản hiệp ước Patơnốt (1884).



B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.



C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.



D. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.


Câu 299 :

Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?


A. Mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.



B. Đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN.



C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.



D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.


Câu 300 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?


A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.



B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.



C. Chiến dịch Tây Nguyên.


D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 301 :

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của


A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.



B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.



C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.


D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

Câu 302 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại?


A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.



B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.



C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số.



D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.


Câu 303 :

Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu


A. cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt đang thất bại ở miền Nam Việt Nam.



B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.



C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.



D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.


Câu 304 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?


A. Từ các nước thuộc địa và phụ thuộc, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.



B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị phá vỡ theo từng giai đoạn.



C. Trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn” do sự ra đời của các quốc gia độc lập.



D. Giành được độc lập, các nước đều phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.


Câu 305 :

Xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. đối đầu trực tiếp về quân sự giữa các nước lớn.

B. hình thành trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.

C. các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế.

D. hòa bình, ổn định và phát triển kinh tế.

Câu 306 :

Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10/1930), trong thời kì 1939 – 1945 Đảng đã chủ trương


A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.



B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp – Nhật.



C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công.


D. lập chính phủ dân chủ cộng hòa.

Câu 307 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?


A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.



B. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.



C. Địa bàn hoạt động chủ yếu là ở các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Kì.



D. Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.


Câu 308 :

Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đều


A. mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.



B. thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế.



C. mang tính chất của một cuộc chiến tranh giải phóng.



D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.


Câu 309 :

Nội dung nào không phản ánh điểm tương đồng trong hai lần khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương?


A. Tiến hành khai thác nhằm mục đích bóc lột nhân dân Đông Dương để làm giàu cho chính quốc.



B. Duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy các tệ nạn xã hội; đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.



C. Tiến hành khai thác khi Pháp gặp phải những khó khăn về kinh tế do các cuộc chiến tranh gây ra



D. Vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là của tư bản tư nhân, đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh.


Câu 310 :

Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?


A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, có thể làm bàn đạp để tiến vào Đông Nam Bộ.



B. Lực lượng địch mỏng, tập trung nhiều ở phía Bắc Tây Nguyên, bố phòng có nhiều điểm dơ hỏ. mạnh.



C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.



D. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lởn, có cơ sở hậu cần vững


Câu 311 :

Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các cuộc đấu tranh trước đó của nhân dân Việt Nam?


A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.



B. Phong trào do Đảng Cộng sản lãnh đạo.



C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.


D. Khối liên minh công nông được hình thành.

Câu 312 :

Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã trực tiếp góp phần vào đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới?


A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.



B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.



C. Tiến công chiến lược năm 1972.



D. Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.


Câu 313 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.



B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.



C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.



D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.


Câu 314 :

Một trong những điểm giống nhau giữa tổ chức Hội Quốc liên và Liên hợp quốc là


A. tổ chức bảo vệ quyền lợi của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.



B. dẫn đến hình thành 2 phe đối lập: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.



C. được thành lập nhằm mục đích giám sát và duy trì trật tự thế giới.



D. bảo vệ quyền lợi chính đáng của tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.


Câu 315 :

Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều


A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.



B. góp phần và giải trừ chủ nghĩa thực dân.



C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.



D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.


Câu 316 :

Phong trào Đông Du (1905 – 1908), Đông Kinh nghĩa thục (1907) và cuộc vận động Duy tân (đầu thế kỉ XX) ở Việt Nam có điểm chung là


A. các cuộc vận động yêu nước theo xu hướng cải cách.



B. đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời.



C. chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến.



D. kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.


Câu 317 :

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?


A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.



B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.



C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.



D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.


Câu 318 :

So với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt?


A. Được kí kết trong bối cảnh các nước lớn (Mĩ, Liên Xô..,) có sự hòạ hoãn.



B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên.



C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.



D. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng những thắng lợi của quân dân Việt Nam.


Câu 319 :

Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?


A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.



B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.



C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.



D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.


Câu 320 :

Trong giai đoạn 1965 – 1968, ở hầu khắp các vùng nông thôn miền Nam Việt Nam, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh


A. chống ách kìm kẹp của địch.



B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.



C. đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.


D. đòi Mĩ kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.

Câu 323 :

Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi


A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.



B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.



C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.



D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.


Câu 325 :

Cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là


A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.



B. phong trào dana chủ 1936 – 1939.



C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.


D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 326 :

Năm 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định


A. thực hiện Chính sách kinh tế mới.



B. thông qua Luận cương tháng Tư.



C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.


D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai

Câu 327 :

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 24 (tháng 9/1975) đã đề ra nhiệm vụ


A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.



B. thực hiện đường lối đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội.



C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.



D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


Câu 328 :

Tháng 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam kì quyết định thành lập


A. An Nam Cộng sản đảng.



B. Tân Việt Cách mạng đảng.



C. Đông Dương Cộng sản đảng.


D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 329 :

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là


A. Bắc Kạn.



B. Bắc Sơn – Võ Nhai.



C. Tân Trào – Tuyên Quang.


D. Thái Nguyên.

Câu 330 :

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là

A. các quốc gia hòa bình trung lập.

B. các quốc gia độc lập, có chủ quyền.


C. thuộc địa của thực dân Âu – Mĩ.


D. vùng đất bị ảnh hưởng của Nhật.

Câu 331 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?


A. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực.



B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.



C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.



D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.


Câu 332 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?


A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.


B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.


C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.



D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.


Câu 334 :

Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ

A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.


B. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực.



C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.



D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt.


Câu 335 :

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm

A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa của Pháp.


B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù.



C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng vô sản Việt Nam.



D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.


Câu 336 :

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.


B. thiết lập quan hệ đồng minh vói các nước lớn.


C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 337 :

Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?


A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.


B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.


C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.



D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.


Câu 338 :

Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?


A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao lại ấn tín cho chính quyền cách mạng.


B. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở thành phố Hà Nội.

C. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

D. Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 339 :

Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo chủ yếu vì lí do nào dưới đây?

A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.

B. Các nước không muốn bị phụ thuộc vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài.

C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

D. Muốn lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 340 :

Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây?


A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.


B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.

C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 341 :

Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đối với tình hình thế giới?

A. Đặt cơ sở đưa tới sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.


B. Tạo điều kiện để nhiều dân tộc thuộc địa giành độc lập.


C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm.

D. Thúc đẩy nhanh sự thất bại của phát xít Đức, Nhật Bản.

Câu 342 :

Nhân tố khách quan nào dưới đây đã giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục lại kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí chiến tranh.



B. Viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan.



C. Tinh thần nỗ lực của nhân dân các nước Tây Âu.



D. Vai trò lãnh đạo của những người tư sản cấp tiến.


Câu 343 :

Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là


A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.



B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau.


C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước.


D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.


Câu 344 :

Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tác động như thế nào đến sự phát triển của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và các nước phương Tây.


B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.



C. Từng bước làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.



D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.


Câu 345 :

Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?


A.  Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vục ở châu Âu.


B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.

C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.


D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).


Câu 346 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.



B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.



C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.


D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 347 :

Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) không có sự khác biệt về

A. khuynh hướng đấu tranh.

B. xuất thân người lãnh đạo.

C. phạm vi hoạt động.

D. phương hướng đấu tranh.

Câu 348 :
Ba cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917), Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có điểm gì tương đồng?


A. Mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.


B. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.

C. Diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn.


D. Lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế.


Câu 349 :

Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Mang tính chất nhân dân sâu sắc.

B. Có tính chất dân tộc điển hình.


C. Có tính chất dân chủ điển hình.


D. Mang tính chất bạo lực rõ nét.

Câu 350 :

Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975?

A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng tiến công và nổi dậy.


B. Khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng.


C. Đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng.

D. Đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.

Câu 351 :

Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp và tay sai của nhân dân Việt Nam trước đó là

A. quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.

B. hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang.

C. thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.

D. hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng.

Câu 352 :

Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) có điểm giống nhau là


A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.



B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa.



C. sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình, ít đổ máu.



D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.


Câu 353 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), nguồn vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân Pháp, vì


A. Nhà nước Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái.



B. sức hấp dẫn từ nguồn tài nguyên vàng ở Đông Dương.



C. tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.


D. Nhà nước Pháp đang tập trung nguồn vốn đầu tư vào châu Phi.

Câu 354 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam (1954 - 1975)?

A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới.


B. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng tư sản.



C. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.


D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công, biểu tình.

Câu 355 :

Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?


A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.


B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.

C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.


D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.


Câu 356 :

Điểm tương đồng trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là đều


A. có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước.


B. chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập dân tộc.


C. đi từ lập trường yêu nước đến lập trường dân chủ tư sản.


D. đều có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước phương Tây.

Câu 357 :

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.


D. Lấy cải tổ về chính trị tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.


Câu 358 :
Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là


A. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.


B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.

C. được mở ra nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. được mở ra nhằm duy trì quyền chủ động đánh địch ở chiến trường chính.

Câu 359 :

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi

A. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng.

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng phương pháp hòa bình.

C. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh.

D. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 360 :

Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?


A. Chiến tranh cục bộ.



B. Chiến tranh đặc biệt.



C. Việt Nam hóa chiến tranh.


D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 361 :

Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?


A. Hội Liên hiệp thuộc địa.



B. Việt Nam Quốc dân đảng.



C. Việt Nam Nghĩa đoàn.


D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 362 :

Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản


A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.



B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.



C. phát triển nhanh nhưng không ổn định.


D. cơ bản phục hồi vả bước đầu phát triển.

Câu 364 :

Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?


A. Tăng thêm quân đội viễn chinh.



B. Rút hết quân viễn chinh về nước.



C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.


D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.

Câu 365 :

Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây?


A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.



B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.



C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.



D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.


Câu 366 :

Điểm nổi bật trong chính sách về nông nghiệp ở Liên Xô khi thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là


A. tiếp tục duy trì sự tồn tại của chế độ trưng thu lương thực thừa.



B. thay thế trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.



C. thực hiện đồng thời trưng thu lương thực và thu thuế lương thực.



D. thay thế chế độ trưng thu bằng tự nguyện nộp lương thực thừa.


Câu 367 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nền kinh tế miền Nam Việt Nam những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?


A. vẫn mang tính chất nông nghiệp.



B. Phát triển không cân đối.



C. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.


D. Công nghiệp phát triển mạnh.

Câu 368 :

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở


A. Tân Trào (Tuyên Quang).



B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).



C. Quảng Châu (Trung Quốc).


D. Ma cao (Trung Quốc).

Câu 369 :

Tên gọi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có nghĩa là


A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.



B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.



C. chính trị quan trọng hơn quân sự.


D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 370 :

Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Đảng Dân tộc.


B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc dân.

Câu 371 :

Cừu Đôli là động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp


A. sinh sản hữu tính.


B. sinh sản vô tính.

C. thụ tinh ống nghiệm.

D. biến đổi gen tế bào.

Câu 372 :

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì


A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.



B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.



C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.



D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.


Câu 373 :

Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng là gì?


A. Mỗi nước có điều kiện lịch sử riêng biệt.



B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.



C. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc.



D. Pháp đang chuẩn bị lập Liên bang Đông Dương.


Câu 374 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh nước Pháp


A. đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.



B. bị thiệt hại nặng nề từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.



C. bị khủng hoảng do chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).



D. đang phát triển nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị.


Câu 375 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.



B. Lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia.



C. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân.


D. Thắng lợi, nền dân chủ được khôi phục.

Câu 376 :

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 chủ yếu là do


A. nguồn gốc của khủng hoảng là do mô hình kinh tế không phù hợp.



B. cải cách chính trị có thể làm ảnh hưởng đến quyền lực của Đảng.



C. nguyện vọng của quần chúng nhân dân là cải cách về kinh tế.



D. các thế lực thù địch tập trung mũi nhọn tấn công vào kinh tế.


Câu 377 :

Chiến thắng của quân dân Bắc Kì trong trận cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?


A. Quyết tâm chinh phục bằng được Việt Nam.



B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.



C. Phân hóa nội bộ thành hai phái chủ hòa – chủ chiến.



D. Nhanh chóng chuyển hướng tấn công vào Trung Kì.


Câu 378 :

Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là


A. tiến hành bằng phương pháp đấu tranh chính trị, hòa bình.



B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao.



C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.



D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.


Câu 379 :

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã


A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.



B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.



C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.



D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.


Câu 380 :

Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (từ ngày 22/12/1974 đến ngày 6/1/1975) của quân dân miền Nam cho thấy


A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.



B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự cao.



C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.



D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.


Câu 381 :

Khởi nguồn của sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do


A. quyết định của Liên hợp quốc.



B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam.



C. nguyện vọng của nhân dân Triều Tiên.


D. quyết định của Hội nghị Ianta.

Câu 382 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?


A. Quy mô đấu tranh lớn, nổ ra liên tục khắp ba miền Bắc, Trung, Nam.



B. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân thấp, mang tính chất tự phát.



C. Hoạt động đấu tranh dưới sự lãnh đạo của các tổ chức yêu nước, cách mạng.



D. Kết hợp mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và quyền lợi chính trị.


Câu 383 :

Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?


A. Việt Nam hóa chiến tranh.



B. Đông Dương hóa chiến tranh.



C. Chiến tranh đặc biệt.


D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 384 :

Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.



B. Nhiều nước tư bản chủ nghĩa suy yếu do hậu quả chiến tranh thế giới.



C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu.



D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh.


Câu 385 :

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là


A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.



B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.



C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.



D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.


Câu 386 :

Chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã


A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của nhân dân Việt Nam.



B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.



C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.



D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.


Câu 387 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh bùng nổ phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam ừong những năm 1885 – 1896?


A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.



B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.



C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.


D. Pháp đã hoàn thành bình định Việt Nam.

Câu 388 :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau nào sau đây?


A. Lãnh đạo là giai cấp vô sản.



B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.



C. Lực lượng chính trị giữ vai trò xung kích.


D. Thắng lợi ở nông thôn có vai trò quyết định.

Câu 389 :

Điểm tưong đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?


A. Phạm vi hoạt động rộng lớn, có sơ sở ở khắp ba kì của Việt Nam.



B. Là các tổ chức yêu nước đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.



C. Mục tiêu cao nhất là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc.



D. Chú trọng đến công tác tuyên truyền, gây dựng cơ sở trong quần chúng.


Câu 390 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?


A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.



B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.



C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.



D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.


Câu 391 :
Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là


A. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).



B. xác định kẻ thù chính trước mắt là phát xít Nhật.



C. thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất.



D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.


Câu 392 :

So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về


A. đối tượng tác chiến.


B. địa hình tác chiến.

C. lực lượng tác chiến.

D. loại hình chiến dịch.

Câu 393 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đấu tranh cách mạng.



B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.



C. Tập hợp, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.



D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất.


Câu 394 :

So với Nhật bản, chính sách đối ngoại của các nước Tây Ầu trong những năm 1945 – 1950 có điểm gì khác biệt?


A. Liên kết chặt chẽ, trở thành đồng minh của Mĩ.



B. Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.



C. Tăng cường hợp tác với các nước Đông Âu.


D. Phản đối Mĩ trong một số vấn đề quốc tế.

Câu 395 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX?


A. Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của.



B. Chiến tranh kết thúc, đưa tới những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới.



C. Đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập sau khi chiến tranh kết thúc.



D. Mang tính chất chiến tranh phi nghĩa xuyên suốt tiến trình của cuộc chiến.


Câu 397 :

Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu: là sự sụp đổ của


A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.



B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.



C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.



D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.


Câu 398 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975)?


A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.



B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.



C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.



D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.


Câu 399 :

Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?


A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.



B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.



C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.



D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.


Câu 400 :

Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội ở nước Nga (1917) được V.I.Lenin đề ra trong


A. Chính sách kinh tế mới (NEP).



B. Chính sách cộng sản thời chiến.



C. Tác phẩm Quốc gia và cách mạng.


D. Luận cương tháng Tư.

Câu 401 :

Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là quốc gia


A. Tự do trong Liên bang Đông Dương.



B. Độc lập trong liên bang Đông Dương.



C. Độc lập, theo chế độ quân chủ chuyên chế.


D. Độc lập, theo chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 402 :

Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga


A. Kém phát triển và suy thái.



B. Tăng trưởng với tốc độ mạnh mẽ.



C. Có sự phục hồi và phát triển.


D. Lâm vào trì trệ, khủng hoàng.

Câu 403 :

Từ những năm 70 của thế kì XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?


A. Cách mạng xanh.



B. Cách mạng chất xám.



C. Cách mạng trắng.


D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 405 :

Người đầu tiên trên thế giới đặt chân lên Mặt Trăng (năm 1969) là


A. Gagarin.


B. Armstrong.

C. Collins.

D. Aldrin.

Câu 406 :
Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?


A. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.



B. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”.



C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.


D. Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 407 :

Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp?


A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.



B. “Nhật kí trong tù”.



C. “Đường Kách mệnh”.


D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 408 :

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) được triệu tập tại


A. Pác Pó (Cao Bằng).



B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).



C. Bà Điểm (Gia Định).


D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 410 :
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam đã nhiệt liệt hưởng ứng phong trào


A. “Ngày đồng tâm”.



B. “Hũ gạo cứu đói”.



C. “Tuần lễ vàng”.


D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 411 :

Từ năm 1965 đến năm 1968, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện chiến lược


A. Chiến tranh đặc biệt.



B. Chiến tranh đơn phương.



C. Việt Nam hóa chiến tranh.


D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 412 :

Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?


A. Chiến tranh cục bộ.



B. Chiến tranh đặc biệt.



C. Việt Nam hóa chiến tranh.


D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 414 :

Thực chất Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là hội nghị


A. Bàn về vấn đề liên quan đến hòa bình thế giới.



B. Hòa giải mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô.



C. Đàm phán giữa khối Đồng Minh và phe phát xít.



D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.


Câu 415 :

Hiệp ước Bali (tháng 2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã


A. Thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.



B. Tuyên bố xây dựng Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.



C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.



D. Thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN.


Câu 416 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nexon Mandela?


A. Namibia tuyên bố độc lập.



B. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.



C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam phi bị xóa bỏ.



D. Cách mạng Anggola và Modambich thành công.


Câu 417 :
Sự liên minh chặt chẽ về quân sự của các nước Tây Âu với Mĩ được biểu hiện ở việc


A. Thực hiện bao vây, cấm vận Liên Xô.



B. Tham gia vào khối quân sự NATO.



C. Trở lại xâm lược thuộc địa cũ.


D. Liên minh với nhau để tấn công Liên Xô.

Câu 418 :

Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là


A. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.



B. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.



C. Cơ hội thuận lợi để bước đầu xây dựng cơ sở của Hội ở Việt Nam.



D. Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ.


Câu 419 :

Vì sao nói: Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1928) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?


A. Có mục tiêu kinh tế rõ ràng, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.



B. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.



C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.



D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.


Câu 420 :

Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có sự phát triển từ


A. Đồng bằng tiến về các thành trị.



B. Thành trị về đồng bằng.



C. Miền núi xuống miền xuôi.


D. Miền xuôi lên miền ngược.

Câu 421 :

Từ ngày 2/9/1975 đến trước ngày 6/3/1945, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc


A. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh.



B. Việt Nam cần tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.



C. Trung Hoa Dân quốc không đưa ra các yêu sách về quyền lợi chính trị.



D. Dự đoán về khả năng: quân Trung Hoa Dân quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.


Câu 422 :
Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) đã


A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngôi Đình Diệm.



B. Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.



C. Làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.



D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.


Câu 423 :

Trong những năm 1970 – 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia và Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?


A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Duơng.



B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.



C. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.



D. Gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân Pháp ở Đông Dương.


Câu 424 :

Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là


A. Quốc hội.



B. Chính phủ.



C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.


D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 425 :

Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là


A. Hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.



B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.



C. Sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.



D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt và linh hoạt của Đảng.


Câu 426 :

Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Liên Xô trong những năm 1921 – 1925 là


A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.



B. Khôi phục kinh tế.



C. Tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc.


D. Xây dựng chủ nghĩa cộng sản.

Câu 427 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức Liên hợp quốc được thành lập xuất phát từ


A. Yêu cầu của Liên Xô và các nước Đông Âu.



B. Nhu cầu duy trì hòa bình bền vững của nhân loại.



C. Ảnh hưởng của Chương trình 14 điểm của Mĩ.



D. Sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới.


Câu 428 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa phong trào Cần Vương (1885 – 1896)?


A. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của quần chúng.



B. Tương quan lực lượng giữa các nghĩa quân với thực dân Pháp quá chênh lệch.



C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiết sự liên kết thành một phong trào thống nhất.



D. Chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn; chưa đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử.


Câu 429 :

Nội dung nào dưới đây không phải biể hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?


A. Hiệp định về cơ sở trong quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.



B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.



C. Hoa Kì, Canada và 33 nước châu Âu cùng kí kế Định ước Henxinki.



D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.


Câu 430 :

Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do


A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.



B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn nhất.



C. Tổng bộ H.ội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.



D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng


Câu 431 :

Ở Việt Nam, khởi nghĩa từng phần được xác định là khoảng thời gian nào?


A. Sau ngày Nhật đảo chính Pháp đến trước khi lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.



B. Trước khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.



C. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi đại diện quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.



D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.


Câu 432 :

Điều khoảng nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với xự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Việt Nam?


A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.



B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.



C. Công nhận ở miền Nam Việt Nam tồn tại hai chính quyền.



D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.


Câu 433 :

Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam(1919 – 1929) so với cuộc khai thức thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là gì?


A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.



B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.



C. Đầu tư ồ ạt với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.



D. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.


Câu 434 :

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về


A. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.



B. Kết cục của cuộc đấu tranh.



C. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu.


D. Tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 435 :

So với Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có sự khác biệt cơ bản về


A. Lực lượng lãnh đạo.



B. Động lực cách mạng.



C. Khuynh hướng chính trị.


D. Tính chất điển hình.

Câu 436 :

Hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX có điểm giống nhau cơ bản về


A. Nguyên nhân trực tiếp.



B. Nguyên nhân sâu xa.



C. Tính chất phi nghĩa xuyên suốt.


D. Lực lượng tham chiến.

Câu 437 :

Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 và các chiến phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều


A. Trải qua quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây.



B. chủ trương cầu viện nước ngoài để giành độc lập dân tộc.



C. có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường vô sản.


D. Xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân.

Câu 438 :

Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh khướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản


A. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.



B. Chưa được giác ngộ về chính trị.



C. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.


D. Chỉ đầu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 439 :

Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phát huy bài học kinh nghiệm nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.



B. Tận dụng mọi khả năng đấu tranh công khai và hợp pháp.



C. Tăng cường xây dựng khối đoàn kết toàn dân.



D. Sử dụng đấu tranh chính trị trong mọi tình huống.


Câu 440 :

Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân lao động Nga đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917)?


A. Đảng Bonsevich.



B. Đảng Mensevich.



C. Đảng Cộng sản Nga.


D. Đảng Công nhân xã hội Nga.

Câu 443 :

Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là


A. Đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.



B. Phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.



C. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.



D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.


Câu 444 :

Đảng và Nhà nước Trung Quốc đã xác định trọng tâm trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978 – nay) là


A. Phát triển kinh tế.



B. Cải tổ chính trị.



C. Đổi mới giáo dục.


D. Đổi mới hệ tư tưởng.

Câu 445 :

Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là


A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.



B. Hải Dương và Quảng Nam.



C. Bắc Giang và Hải Dương.


D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.

Câu 446 :

Tổ chức nào được thành lập ở Tây Âu vào năm 1967?


A. Cộng đồng than – thép châu Âu.



B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).



C. Cộng đồng châu Âu (EC).


D. Liên minh châu Âu (U).

Câu 447 :

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân dân Việt Nam lần lượt trải qua các chiến dịch là


A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.



B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.



C. Đường 9 – Khe Sanh, Tây Nguyên, Nam – Ngãi.



D. Hồ Chí Minh, Đường 9 – Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng.


Câu 449 :

Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?


A. thành lập Đảng Lập hiến.



B. thành lập Việt Nam nghĩa đoàn.



C. ám sát toàn quyền Meclanh.


D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.

Câu 450 :

Năm 1942, các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm tại


A. Lạng Sơn.


B. Bắc Kạn.

C. Hà Giang.

D. Cao Bằng.

Câu 451 :

Theo thỏa thuận tại Hội nghị Potxdam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ


A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.



B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.



C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.


D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

Câu 452 :

Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào sau đây?


A. bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.



B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.



C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.


D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam

Câu 453 :
Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là


A. căn cứ Cao – Bắc – Lạng.



B. căn cứ địa Việt Bắc.



C. Liên khu III.


D. Liên khu IV.

Câu 454 :

Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?


A. một tấc không đi, một li không rời.



B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.



C. chống Mĩ bình định, lấn chiếm.


D. phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.

Câu 455 :

Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật ((1904 – 1905) là do


A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu.


B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á.

C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi.

D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu.

Câu 456 :

Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế thế nào?


A. Toàn cầu hóa.



B. Liên kết khu vực.



C. Hòa hoãn Đông – Tây.


D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 457 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?


A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.



B. sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.



C. sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.


D. sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

Câu 458 :

Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của tổng khởi nghĩa tháng tám (1945) Việt Nam ?


A. mặt trận Liên Việt.



B. mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.



C. mặt trận Việt Minh.


D. mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương

Câu 459 :

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do


A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.



B. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.



C. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.



D. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.


Câu 460 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?


A. áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.



B. vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.



C. các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.



D. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.


Câu 461 :

Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) vì


A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.



B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.



C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.



D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.


Câu 462 :
Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?


A. nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.



B. hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.



C. các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.



D. nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.


Câu 463 :

Đảng và chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1936 – 1954) chủ yếu là do


A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.



B. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.



C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng.



D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.


Câu 464 :

Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?


A. Việt Nam hóa chiến tranh.



B. chiến tranh đơn phương.



C. chiến tranh đặc biệt.


D. chiến trnah cục bộ.

Câu 465 :

Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng


A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình.



B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.



C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.



D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.


Câu 466 :
Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là


A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.



B. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.



C. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.


D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 467 :

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân


A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.



B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.



C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa cả nước.



D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.


Câu 468 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì


A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.



B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.



C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.



D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.


Câu 469 :

Nội dung vào phản ánh đúng về phong trào Cần Vương ở Việt Nam (1885 – 1896)?


A. diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở các tỉnh Trung Kì và Nam Kì.



B. phong trào đấu tranh chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến.



C. tuy thất bại nhưng góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.



D. chiếu cần vương được ban ra là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào.


Câu 470 :

Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?


A. làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN



B. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu.



C. củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.



D. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN


Câu 471 :

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tối “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?


A. mọi người đều tham gia Việt Minh.



B. có lực lượng du kịch phát triển sớm.



C. sớm hình thành các Hội Cứu Quốc.


D. có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 472 :

Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là


A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.



B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.



C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.



D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.


Câu 473 :

Trong những năm 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với cách mạng Lào về


A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.



B. kết cục của cuộc đấu tranh.



C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.


D. tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh.

Câu 474 :
Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cách mạng tháng mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này


A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.



B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.



C. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.



D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.


Câu 475 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm


A. tạo sự phát tiển đồng đều giữa các vùng kinh tế.



B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.



C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.


D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 476 :

Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về


A. đối tượng đấu tranh



B. hình thức đấu tranh.



C. kết quả cuối cùng.


D. quy mô, mức độ.

Câu 477 :

Xu hướng bại động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều


A. không bị động trông chờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.



B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.



C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.



D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.


Câu 478 :

So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930), Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có sự khác biệt căn bản trong việc xác định


A. nhiệm vụ và lực lượng lãnh đạo cách mạng.



B. quan hệ giữa cách mang Việt Nam với thế giới



C. vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng



D. vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.


Câu 479 :

Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là


A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.



B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.



C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.



D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương


Câu 480 :

Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là


A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.



B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.



C. Tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.


D. Nhà nước không thu thuế lương thực.

Câu 481 :

Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?


A. Khai giảng các bậc học.



B. Cải cách giáo dục.



C. Bổ túc văn hóa.


D. Chống giặc dốt.

Câu 482 :

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) của nhân dân Bắc Kì là kết quả từ sự phối hợp chiến đấu giữa đội quân của


A. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.



B. Lưu Vĩnh Phúc và Hoàng Tá Viêm.



C. Trương Định và Mai Xuân Thưởng.


D. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Câu 483 :

Trong những năm 1946 – 1950, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là


A. Phát triển khoa học công nghệ.



B. Khôi phục sản xuất, cải tạo công – thương nghiệp.



C. Phát triển ngoại thương.



D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.


Câu 484 :

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo


A. Đời sống công nhân.



B. Người cùng khổ.



C. Nhân đạo.


D. Thanh niên.

Câu 486 :

Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản


A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định.



B. Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.



C. Đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.


D. Cơ bản được phục hồi và bước đầu phát triển.

Câu 489 :

Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở


A. Bắc Kì (Việt Nam).



B. Trung Kì (Việt Nam).



C. Nam Kì (Việt Nam).


D. Hải ngoại (Xiêm,…).

Câu 490 :

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương lúc đó là


A. Giải phóng giai cấp.



B. Chống chủ nghĩa phát xít.



C. Giải phóng dân tộc.


D. Lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 491 :

Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt nam với tên gọi là


A. Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam.



B. Đảng lao động Việt Nam.



C. Đảng Lao động Đông Dương.


D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 492 :

Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?


A. Tìm diệt và bình định.



B. Tìm diệt và lấn chiếm.



C. Trực thăng vận và thiết bị xa vận.


D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.

Câu 493 :

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 2/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại


A. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.



B. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.



C. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.


D. Hòa Bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 494 :

Điểm nổi bật trong phong trào yêu nước, cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước:


A. dân chủ tư sản và vô sản.



B. Phong kiến và dân chủ tư sản.



C. Phong kiến và vô sản.


D. Bạo động và cải cách.

Câu 495 :

Trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã phản ánh


A. So với tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc.



B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.



C. Tham vọng chi phối thế giới của các nước đế quốc.



D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.


Câu 496 :

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí


A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.



B. án ngữ Hành lang Đông – tây của thực dân Pháp.



C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.



D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.


Câu 497 :

Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã trở thành “bước đột phá” làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?


A. chiến tranh giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên bùng nổ.



B. các nước Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.



C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công.



D. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao.


Câu 498 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?


A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.



B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.



C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.



D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam


Câu 499 :

Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?


A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.



B. Modambich và Anggoloa giành được độc lập.



C. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.



D. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.


Câu 500 :

Năm 1936, ở Việt Nam, các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?


A. Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.



B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.



C. Biểu dương lực lượng ki đón phái viên của Chính phủ Pháp.



D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.


Câu 501 :

Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực do chịu sức tác động của


A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật.



B. Trật tự hai cực Ianta.



C. Cục diện Chiến tranh lạnh.


D. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

Câu 502 :
Đoạn trích: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ cộng hòa”… (Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh) phản ánh


A. Kết quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.



B. Tình hình nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.



C. Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.



D. Quyết tâm giành bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam.


Câu 503 :

Mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt nam dưới thời kì Pháp thuộc là mâu thuẫn giữa.


A. Nhân dân Việt Nam với chính quyền phong kiến tay sai.



B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.



C. Tư sản dân tộc Việt Nam với chính quyền thực dân.



D. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.


Câu 504 :

Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công được đánh dấu bởi thắng lợi nào?


A. Đại thắng mùa xuân 1975.



B. Phong trào Đồng Khởi (1950 – 1960).



C. Tiến công chiến lược năm 1972.



D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).


Câu 505 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam ?


A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.



B. Bước đầu làm phá sản Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ.



C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương



D. Tạo thế mạnh cho Việt Nam trên bàn đàm phán Gionevo.


Câu 506 :

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ước đảng lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?


A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.



B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.



C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.



D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.


Câu 507 :

Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Việt Nam là


A. thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.



B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.



C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.



D. thực hiện ngay cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.


Câu 508 :
Nội dung nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm : cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến?


A. phong trào nổ ra do mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.



B. phong trào vẫn chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến.



C. có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân Việt Nam.



D. vai trò của triều đình kháng chiến thể hiện xuyên suốt phong trào.


Câu 509 :

Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có nhiều điểm hạn chế so với cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 21930). Điều này được thể hiện ở việc xác định


A. vai trò lãnh đạo cách mạng.



B. phương hướng chiếc lược của cách mạng.



C. lực lượng cách mạng.


D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

Câu 510 :

Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ


A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác dụng của phong trào giải phóng dân tộc.



B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.



C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.



D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.


Câu 511 :

Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng tám năm 1945 là


A. cách mạng tư sản kiểu cũ.



B. cách mạng tư sản kiểu mới.



C. cách mạng vô sản.


D. giải phóng dân tộc.

Câu 512 :
Trong giai đoạn 1954 – 1975, cách mạng Lào và Việt Nam có điểm tương đồng về nhiệm vụ


A. kháng chiến chống Pháp



B. kháng chiến chống Mĩ.



C. đấu tranh giành độc lập.


D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 513 :

Sự kiện quốc tế nào có ảnh hường tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?


A. mặt trận nhân dân Pháp thi hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa.



B. trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhton được thiết lập.



C. pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam



D. cách mạng tháng mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.


Câu 514 :

Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là


A. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.



B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.



C. kiểm sót, độc chiếm thị trường Việt Nam.



D. đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.


Câu 515 :

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai


A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.



B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.



C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.



D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.


Câu 516 :

Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì


A. phong trào công nhân dã hoàn toàn trở thành tự giác.



B. giải quyết được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.



C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc



D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản dã hoàn toàn thất bại.


Câu 517 :

Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là ở


A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.



B. mục địch ra đi tìm con đường cứu nước.



C. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.


D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

Câu 518 :

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là


A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.



B. tăng cường liên minh chiến đầu giữa ba nước Đông Dương



C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.



D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạng của thời đại.


Câu 519 :
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do


A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.



B. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.



C. cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản.



D. sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.


Câu 520 :

Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích đã quyết định thực hiện


A. Chính sách mới.



B. Chính sách cộng sản thời chiến.



C. Sắc lệnh ruộng đất.


D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Câu 522 :

Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hai bản hiệp ước nào?


A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất.



B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hácmăng.



C. Hiệp ước Quý Mùi và Nhâm Tuất.


D. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.

Câu 523 :
Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?


A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.



B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.



C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu 524 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?


A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).



B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.



C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) thắng lợi.



D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.


Câu 525 :

Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bó độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là


A. Năm châu Phi thức tỉnh.



B. Năm châu Phi giải phóng.



C. Năm châu phi trỗi dậy.


D. Năm châu Phi.

Câu 526 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng là


A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.



B. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.



C. thành lập Đảng Lập hiến.


D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.

Câu 527 :

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã


A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.



B. sử dụng lực lượng quân, đội mạnh.



C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.


D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

Câu 529 :

Tác phẩm Đường kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách


A. do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết.



B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).



C. tập hợp những tác phẩm, bài báo cáo của Nguyễn Ái Quốc khi còn hoạt động cách mạng ở Pháp.



D. do Nguyễn Ái Quốc biên soạn, viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.


Câu 530 :

Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là


A. chống đế quốc Pháp



B. chống đế quốc và phong kiến.



C. lật đổ chế độ phong kiến.


D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa.

Câu 531 :

Kế hoạch quân sự nào được thực dân Pháp đề ra nhằm mục đích kết thúc chiến tranh xâm lược Đông Dương trong danh dự?


A. Kế hoạch Rơve.



B. Kế hoạch Nava.



C. Kế hoạch Đờ lát Dơ Tátxinhi.


D. Kế hoạch Bôlae.

Câu 534 :

Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở


A. lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra.



B. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.



C. khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai.



D. thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít.


Câu 535 :

Mục đích chỉnh của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thử hai ở Việt Nam (1919- 1929) là gì?


A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.



B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.



C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.



D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở.


Câu 537 :

Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?


A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí - kĩ thuật cơ động thuận tiện.



B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở (do nhận định sai hướng tiến công của ta).



C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.


D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh.

Câu 539 :

Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã


A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.



B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.



C. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác.



D. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.


Câu 540 :

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là


A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.



B. hướng về các nước châu Á.



C. hướng mạnh về Đông Nam Á.


D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 541 :

Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì?


A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.



B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, trở thành nước công nghiệp mới.



C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng, nhung bước đi của công cuộc đổi mới chưa phù hợp.



D. Việt Nam đã giải quyết được một cách triệt để sự mất cân đối kinh tế và phân hóa xã hội.


Câu 542 :

Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là


A. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.



B. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương.



C. sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước.



D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.


Câu 543 :

Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là


A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng.



B. chưa tập hợp được lực lượng cách mạng để xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.



C. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản.



D. chưa thực hiện việc đoàn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.


Câu 544 :

Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam có tác động tích cực, tạo thuận lợi cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954)?


A. Chiến thắng Biên giới thu - đông.



B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông.



C. Thắng lợi tại Điện Biên Phủ.


D. Thắng lợi tại các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 545 :

Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là


A. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.



B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.



C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi cho cách mạng Việt Nam.



D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản.


Câu 546 :

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã


A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.



B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.



C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.



D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.


Câu 547 :

Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976) đã hoàn thành?


A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).



B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).



C. Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI thành công (1976).



D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976).


Câu 548 :

Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào sau đây?


A. Sử dụng lối đánh du kích.



B. Hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.



C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.



D. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời.


Câu 549 :

Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ-tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?


A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.



B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.



C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.



D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.


Câu 550 :

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2/1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do


A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa.



B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.



C. không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.



D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị


Câu 551 :

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã


A. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.



B. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng.



C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.



D. làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa thực dân.


Câu 552 :

Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này


A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.



B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.



C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.



D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.


Câu 553 :

“Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù khó khăn tới đâu, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành độc lập” là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm của cả dân tộc Việt Nam trong thời điểm nào?


A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.



B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.



C. Đại diện lực lượng Đồng minh sắp kéo vào Việt Nam.



D. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tràn vào Việt Nam.


Câu 554 :

Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?


A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.



B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước.



C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.


D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.

Câu 555 :

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.



B. thúc đẩy Xô - Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.



C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.



D. thúc đẩy sự hòa hoãn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.


Câu 556 :

So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm tiến bộ là


A. kết hợp chống đế quốc xâm lược và phong kiến đầu hàng.



B. gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội.



C. đã bước đầu thực hiện đoàn kết quốc tế.



D. xác định công - nông là động lực của cách mạng


Câu 557 :

Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là


A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.



B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.



C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.


D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 558 :

Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 đã được Đảng Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.



B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.



C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi.



D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.


Câu 559 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm khác biệt của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta?


A. Không phân cực, phân tuyến rõ ràng.



B. Các nước đế quốc nắm quyền chi phối trật tự.



C. Trừng phạt quá nặng nề với nước bại trận.



D. Thiết lập một tổ chức quốc tế để duy trì trật tự.


Câu 560 :
Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.



C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.



D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.


Câu 561 :

Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là


A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.



B. “Đánh chắc tiến chắc”,



C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.


D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 562 :

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là


A. hòạ bình, trung lập tích cực, tham gia vào phong trào không liên kết.



B. bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.



C. tích cực ngăn chặn sản xuất vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.



D. tăng cường quan hệ với các nước châu Âu trên tất cả các lĩnh vực.


Câu 563 :
Trong thời gian 1919 - 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm


A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.



B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.



C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.



D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.


Câu 566 :

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu


A. phát triển nhanh chóng.



B. cơ bản có sự tăng trưởng.



C. phát triển chậm chạp.


D. cơ bản được phục hồi.

Câu 567 :

Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 ở Việt Nam?


A. Lương thực - thực phẩm.



B. Hàng nội địa.



C. Hàng tiêu dùng.


D. Hàng xuất khẩu.

Câu 568 :

Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là gì?


A. Chống Pháp, giành độc lập dân tộc.



B. Đòi các quyền lợi về kinh tế, chính trị.



C. Chống phong kiến và tay sai phản động.


D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 569 :

Trong những năm 1968 - 1973, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?


A. Chiến tranh đơn phương.



B. Chiến tranh đặc biệt.



C. Việt Nam hóa chiến tranh.


D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 570 :

Tháng 5/1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời, trên cơ sở hợp nhất của các lực lượng vũ trang nào dưới đây?


A. Việt Nam Cứu quốc quân và Quân đội Quốc gia Việt Nam.



B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Đội du kích Bắc Sơn.



C. Quân đội Quốc gia Việt Nam và Trung đội Cứu quốc quân I.



D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.


Câu 571 :

Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là

A. “phát triển xã hội”.

B. “phục vụ chiến đấu”.

C. “phục vụ sản xuất”.

D. “đại chúng hóa”.

Câu 572 :
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 573 :

Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là

A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.

B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. giải quyết triệt để sự phân hóa giàu nghèo.

D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

Câu 574 :

Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 575 :

Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không chịu tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?


A. Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.



B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt.



C. Nội chiến ở Trung Quốc.


D. Vùng viễn đông Nga cũ trở về với Liên Xô.

Câu 576 :

Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới (theo khuynh hướng vô sản) cho dân tộc Việt Nam?


A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).



B. Tham gia sáng lập và trở thành Đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp (1920).



C. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).



D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).


Câu 577 :

Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?


A. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.



B. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.



C. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.



D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.


Câu 578 :

Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?


A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.



B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.



C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.



D. Hoàn thành cải cách mộng đất và triệt để giảm tô.


Câu 579 :

Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.



B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.



C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ.



D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.


Câu 580 :

Nội dung nào dưới đây đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi triệt để?


A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.



B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.



C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.



D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.


Câu 581 :

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?


A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.



B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.



C. Duy hì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.



D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.


Câu 582 :

Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp là


A. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản,...



B. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng mới: công nhân, tư sản,...



C. con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản xuất hiện và ngày càng phát triển.



D. xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.


Câu 583 :

Tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?


A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.



B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.



C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.



D. Dùng người Việt đánh người Việt.


Câu 584 :

Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 đã chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối


A. độc lập dân tộc - chủ nghĩa xã hội.



B. đánh lâu dài.



C. kháng chiến - kiến quốc.


D. kháng chiến toàn dân.

Câu 585 :

Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?


A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.



B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.



C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.



D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.


Câu 586 :

Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là


A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.



B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.



C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.



D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam.


Câu 587 :

Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?


A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.



B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.



C. Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.



D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.


Câu 588 :

Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là


A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.



B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.



C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.



D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.


Câu 589 :
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào cần vương (1885 - 1896)?


A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.



B. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.



C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.



D. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.


Câu 590 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?


A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.



B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.



C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.



D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.


Câu 591 :

Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm


A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.



B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.



C. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.



D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.


Câu 592 :

Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do


A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.



B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.



C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.



D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.


Câu 593 :

Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với


A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.



B. quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng vô sản.



C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.



D. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội.


Câu 595 :

Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?


A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.



B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.



C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.



D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.


Câu 596 :

Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?


A. Chủ trương dùng bạo lực để đánh Pháp.



B. Noi theo gương Nhật Bản đê tự cường,



C. Chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.


D. Muốn dựa vào Pháp để chống phong kiến.

Câu 597 :

So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác biệt?


A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.



B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.



C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.



D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.


Câu 598 :

Nét độc đáo về hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?


A. Từ nông thôn tiến về thành thị.



B. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị.



C. Từ thành thị tiến về nông thôn.


D. Nổi dậy ở cả nông thôn và miền núi.

Câu 599 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?


A. Do các cường quốc thắng trận thiếp lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.



B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.



C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.



D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.


Câu 600 :

Từ chỗ nắm độc quyền tất cả các ngành sản xuất trong Chính sách cộng sản thời chiến, đến Chính sách kinh tế mới (NEP), nhà nước Liên Xô đã


A. trả lại các xí nghiệp đã quốc hữu hóa cho giai cấp tư sản.



B. cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ.



C. bán lại các xí nghiệp quan trọng cho tư bản nước ngoài.



D. trao quyền quản lí các xí nghiệp đã quốc hữu hóa cho nông dân.


Câu 601 :

Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ sau ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là


A. thực dân Anh.


B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 602 :

Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng khi chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)?


A. Vườn không nhà trống.



B. Dĩ đoản chế trường.



C. Tiên phát chế nhân.


D. Công thành diệt viện.

Câu 603 :

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì nổi bật trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?


A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.



B. Chế tạo thành công tên lửa đạn đạo.



C. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.


D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 604 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?


A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.



B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bàn.



C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.


D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 605 :

Tháng 2/1976, tại Hội nghị thượng đỉnh lần thứ nhất, các nước ASEAN đã kí kết


A. Hiến chương ASEAN.



B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.



C. Tuyên ngôn Băng Cốc.


D. Chương trình Hành động Hà Nội.

Câu 606 :

Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh Trung Hoa Dân quốc.

B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.


C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.




D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.



Câu 608 :

Năm 1948, 16 nước Tây Âu đã nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ theo


A. “Chính sách mới”.



B. “Kế hoạch Mác-san”.



C. “Chính sách kinh tế mới”.


D. “Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô”.

Câu 609 :

Trong cuộc cách mạng khoa học-công nghệ, con người đã đạt được nhiều thành tựu lớn, ngoại trừ việc phát minh ra


A. các phương tiện cơ khí và máy móc chạy bằng động cơ hơi nước.



B. các công cụ sản xuất mới, nhu: máy tính điện tử, hệ thống máy tự động.



C. các vật liệu sản xuất mới: chất Polime, các loại vật liệu siêu cứng.



D. các nguồn năng lượng mới, như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời.


Câu 610 :

Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Việt Nam Quốc dân đảng.



B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.



C. Tân Việt Cách mạng đảng.



D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


Câu 611 :

Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là


A. công nhân và nông dân.



B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản.



C. liên minh tư sản và địa chủ.


D. binh lính và công nông.

Câu 612 :

Âm mưu cơ bản của chiến lược chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là gì?


A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.



B. Thực hiện việc "dùng người Việt đánh người Việt".



C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.



D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.


Câu 613 :

Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự” ở Việt Nam, đầu năm 1953, thực dân Pháp đã


A. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Nava.



B. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.



C. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.



D. mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.


Câu 614 :

Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1959 là


A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.



B. dùng bạo lực cách mạng.



C. đấu tranh chính trị hòa bình.


D. đấu tranh vũ trang.

Câu 615 :

Hội nghị Ianta (tháng 2/1045) diễn ra căng thẳng là do


A. các nước bất đồng về vấn đề tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.



B. các nước đều muốn giành được quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.



C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh siêu cường, chi phối các nước khác.



D. Liên Xô muốn duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


Câu 617 :

Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (tháng 12 / 1946 - tháng 2 /1947) là


A. giam chân quân Pháp tại các đô thị.



B. củng cố và mở rộng hậu phương kháng chiến.



C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực quân Pháp.



D. mở rộng vùng chiếm đóng của lực lượng cách mạng.


Câu 618 :

Tình hình thế giới và trong nước từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Trung Quốc?


A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.



B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.



C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.



D. Tiến hành cải cách, đổi mới đất nước.


Câu 619 :

Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có


A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.



B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.



C. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.



D. hệ thống giao thông đường bộ phát triển mạnh.


Câu 620 :

Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã


A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.



B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.



C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.



D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.


Câu 621 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chung của nhân dân châu Á và châu Phi là chủ nghĩa


A. thực dân cũ.



B. dân tộc cực đoan.



C. thực dân mới.


D. phân biệt chủng tộc.

Câu 622 :

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.



B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.



C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.



D. Chi phí cho lĩnh vực quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).


Câu 623 :

Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì


A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.



B. Hội nghị Ianta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.



C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.



D. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.


Câu 625 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì


A. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa.



B. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á.



C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.



D. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác.


Câu 626 :

Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn đối với dân tộc Việt Nam vì


A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.



B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.



C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.



D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.


Câu 628 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?


A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.



B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.



C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận đảng viên.



D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giàm do thực hiện đa nguyên chính trị.


Câu 629 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào Cần vương (1885 - 1896) và phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913) là


A. đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến.



B. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao.



C. gắn cứu nước với việc thay đổi chế độ xã hội.



D. cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc.


Câu 630 :

Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?


A. Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.



B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.



C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.



D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.


Câu 631 :

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?


A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 .



B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.



C. Tư tưởng Mác - Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.



D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.


Câu 632 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.



B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng đề giành chính quyền.



C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.



D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.


Câu 633 :

Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?


A. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.



B. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”.



C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ.


D. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ.

Câu 634 :

Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?


A. Mở ra con đường mới đề giải quyết khủng hoảng.



B. Bước đầu giải quyết cuộc khủng hoảng.



C. Giải quyết thành công cuộc khủng hoảng.


D. Giải quyết về cơ bản cuộc khủng hoảng.

Câu 635 :

Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ


A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.



B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.



C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.


D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 636 :
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.



B. Chiến tranh kết thúc đưa tới sự ra đời của trật tự thế giới “đa cực”.



C. Chiến tranh kết thúc đưa tới nhiều chuyển biến lớn trong tình hình thế giới.



D. Tính chất của chiến tranh có sự thay đổi kể từ khi Liên Xô tham chiến.


Câu 637 :

Sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đặt ra yêu cầu phải


A. tìm ra con đường cứu nước mới.



B. tăng cường khối liên minh công - nông.



C. đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.



D. kiên trì đấu tranh chỉ bằng phương pháp vũ trang.


Câu 638 :

Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945 - 1946?


A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có hòa bình.



B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.



C. Phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù chủ yếu.



D. Nhân nhượng có nguyên tắc và đúng thời điểm.


Câu 639 :

Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhton là do


A. không có sự tham gia của các nước đế quốc.



B. ảnh hưởng từ chương trình 14 điểm của Mĩ.



C. sức ép của phong trào cách mạng thế giới.


D. có sự tham gia của Liên Xô.

Câu 640 :

“Bốn con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là


A. Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.



B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.



C. Thái Lan, Philíppin, Ma Cao, Đài Loan.


D. Hồng Kông, Ấn Độ, Xingapo, Việt Nam.

Câu 641 :

Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?


A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).



B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).



C. Hiệp ước Hácmăng (1883).


D. Hiệp ước Patơnốt (1884).

Câu 642 :
Tháng 12/1993, hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế


A. quân chủ chuyến chế.



B. quân chủ lập hiến.



C. Tổng thống liên bang.


D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 643 :

Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?


A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).



B. Núi Thành (Quảng Nam).



C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).


D. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).

Câu 644 :

Nét nổi bật về tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?


A. Lệ thuộc vào Nhật.



B. Trống rỗng.



C. Vững mạnh.


D. Do Pháp kiểm soát.

Câu 645 :

Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã


A. đưa tới sự thay đổi lớn trong cục diện chính trị thế giới.



B. dẫn tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



C. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.



D. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga.


Câu 646 :

Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?


A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.



B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.



C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.



D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.


Câu 648 :

Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?


A.Lịch sử nước ta”.



B. “Đường Kách mệnh”.



C. “Tư cách người cách mạng”.


D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Câu 649 :
Để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng Lao động Việt Nam đã có chủ trương gì trong những năm 1954 - 1956?


A. Giải phóng giai cấp nông dân.



B. Tiến hành cải cách ruộng đất.



C. Khôi phục nền kinh tế.


D. Cải tạo công - thương nghiệp.

Câu 650 :

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế


A. thị trường tư bản chủ nghĩa.



B. tập trung, quan liêu, bao cấp.



C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.


D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

Câu 651 :
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?


A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.



B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.



C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.



D. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực.


Câu 652 :

Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945)?


A. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.



B. Ra Quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.



C. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.



D. Xác định kẻ thù chính, trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.


Câu 653 :

Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là


A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.



B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.



C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.


D. tập đoàn Ngô Đình Diệm và tay sai.

Câu 654 :

Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là


A. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa.



B. không biết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới.



C. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn.



D. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á.


Câu 655 :

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi


A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.



B. thực dân Pháp bắt đầu nố súng xâm lược trở lại Việt Nam.



C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.



D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.


Câu 656 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?


A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.



B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).



C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.



D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.


Câu 657 :

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?


A. Thúc đẩy sự phát triển độc lập của nền kinh tế Việt Nam.



B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.



C. Kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.



D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và độc lập với kinh tế Pháp.


Câu 658 :

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam mang tính chính nghĩa sâu sắc. Điều này được thể hiện ở


A. nội dung của đường lối kháng chiến.



B. mục đích của cuộc kháng chiến.



C. quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc.


D. chủ trương sách lược của Đảng.

Câu 659 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.



B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng.



C. Các nước Á - Phi - Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.



D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh.


Câu 660 :

Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là


A. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp, bóc lột nông dân.



B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.



C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.



D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.


Câu 661 :

Những thành tựu sau 15 năm đổi mới (1986 - 2000) ở Việt Nam đã khẳng định điều gì?


A. Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Việt Nam đã hoàn thành.



B. Việt Nam căn bản đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.



C. Công cuộc đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước đã căn bản hoàn thành.



D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, phù hợp với thực tiễn đất nước.


Câu 662 :

Từ năm 1973, các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài, chủ yếu do chịu sự tác động của


A. cuộc khủng hoảng năng lượng.



B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.



C. cục diện Chiến tranh lạnh.


D. sự đối đầu Đông - Tây.

Câu 663 :

Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là


A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.



B. đưa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.



C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.



D. tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.


Câu 664 :

Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm vì


A. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.



B. quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.



C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”.



D. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.


Câu 665 :

Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?


A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.



B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.



C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.



D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.


Câu 666 :

Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì?


A. Nhân dân phấn khởi bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế.



B. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.



C. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn, đất nước thống nhất về lãnh thổ.



D. Các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô...) tiếp tục ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam.


Câu 667 :

Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?


A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.



B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.



C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.



D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


Câu 668 :

Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?


A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.



B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập dân tộc.



C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.



D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.


Câu 669 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.



B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.



C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.



D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.


Câu 670 :
Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?


A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).



B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.



C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.



D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.


Câu 671 :

Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị (tháng 10/1930)?


A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.



B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.



C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.



D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.


Câu 672 :

Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có nhiều điểm tương đồng, ngoại trừ việc


A. góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.



B. giành chính quyền ở đô thị có ý nghĩa quyết định.



C. chịu tác động sâu sắc từ chiến tranh thế giới.



D. diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.


Câu 673 :

Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là


A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.



B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.



C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.


D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

Câu 674 :

Một trong những điểm khác biệt của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) so với Hội nghị Vécxai (1919) là


A. diễn ra vào giai đoạn cuối của chiến tranh.



B. có sự tham dự của các nước bại trận.



C. không sự tham dự của Liên Xô.


D. diễn ra khi chiến tranh đã kết thúc.

Câu 675 :

Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về


A. địa bàn mở chiến dịch.



B. kết quả chiến dịch.



C. sự huy động cao nhất lực lượng.


D. quyết tâm giành thắng lợi.

Câu 676 :

Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?


A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.



B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.



C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.



D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.


Câu 677 :

Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định


A. giai cấp lãnh đạo.



B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.



C. lực lượng cách mạng.



D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.


Câu 678 :

Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?


A. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa.



B. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.



C. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.



D. Tìm ra con đường đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.


Câu 679 :

Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?


A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.



B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.



C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.



D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.


Câu 680 :

Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.


B. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.



C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.


Câu 681 :

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân


A. tổ chức hũ gạo cứu đói.


B. tăng gia sản xuất.


C. nhường cơm sẻ áo.


D. thực hành tiết kiệm.

Câu 683 :
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.


B. Đảng Lao động Việt Nam.


C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 684 :
Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.

D. Phóng tàu Apôlô 11, đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 685 :
Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bắt đầu từ

A. Bắc Phi.

B. Trung Phi.

C. Đông Phi.

D. Nam Phi.

Câu 686 :

Từ phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.


C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.



D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.


Câu 687 :

Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.

C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.

D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

Câu 690 :

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là


A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.



B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.



C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.



D. kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.


Câu 691 :

Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một


A. Đảng Mác – Lênin.



B. Chính phủ liên hiệp.



C. mặt trận thống nhất.


D. lực lượng vũ trang.

Câu 692 :

Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?


A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).



B. Núi Thành (Quảng Nam).



C. Bình Giã (Bà Rịa).


D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 694 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên họp quốc?


A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.



B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.



C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.



D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.


Câu 695 :

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ


A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.



B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.



C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.



D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.


Câu 696 :

Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm


A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.



B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.



C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.



D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.


Câu 697 :

Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?


A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.



B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.



C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.



D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.


Câu 698 :

Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là


A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.



B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.



C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.



D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.


Câu 699 :

Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì


A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.



B. luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chủng cách mạng.



C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.



D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.


Câu 700 :

Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ


A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.



B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.



C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ.



D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.


Câu 701 :

Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ


A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.



B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.



C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.



D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.


Câu 702 :

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm


A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.



B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.



C. huy động lực lượng toàn dân.


D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.

Câu 703 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp đã có tác động nhiều mặt đến nền kinh tế Việt Nam, ngoại trừ việc


A. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến.



B. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính cục bộ.



C. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.



D. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa.


Câu 704 :

Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?


A. Quân đội Sài Gòn không còn nhận được sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.



B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, nhất là sau chiến thắng Phước Long.



C. Khả năng chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.



D. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn


Câu 705 :

Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức nào sau đây?


A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.



B. Sự cạnh tranh và nguy cơ tụt hậu.



C. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc.


D. Khó khăn trong vấn đề nâng cao dân trí

Câu 706 :

Từ đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới so với trước đó?


A. Việt Nam thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, tránh được cuộc chiến đấu bất lợi.



B. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình của nhân dân tiến bộ trên thế giới.



C. Việt Nam đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.



D. Hậu phương kháng chiến đã phát triển về mọi mặt, cung cấp đủ sức người, sức của cho các mặt trận.


Câu 707 :

Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?


A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.



B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.



C. Việt Nam độc lập đồng minh.


D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 708 :

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.



B. Mâu thuẫn Xô - Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.



C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.



D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống tư bản chủ nghĩa đến cùng.


Câu 709 :

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã


A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.



B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.



C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.



D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.


Câu 710 :

Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) có điểm gì nổi bật?


A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.



B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.



C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.



D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.


Câu 711 :

Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có


A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.



B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.



C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.


D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 712 :

Tháng 1/1973, kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam; ngày 29/3/1975, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn,… Những động thái đó đã chứng tỏ


A. Hiệp định Pari đã không còn ý nghĩa, giá trị pháp lí đối với Việt Nam.



B. Mĩ tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.



C. Mĩ quay lại, tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.



D. nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.


Câu 713 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?


A. Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.



B. Mĩ giữ vai trò quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.



C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.



D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.


Câu 714 :

Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?


A. Bị liên quân 14 nước đế quốc bao vây, cô lập, tấn công.



B. Sự tồn vong của chính quyền cách mạng bị đe dọa.



C. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định.



D. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.


Câu 715 :

Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945 - 1975) là có sự kết hợp


A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.



B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.



C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.



D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.


Câu 716 :

Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng (bạo động và cải cách) trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về


A. lực lượng lãnh đạo.



B. kết quả đấu tranh.



C. khuynh hướng chính trị.


D. phương pháp cách mạng.

Câu 717 :

Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930- 1931 về


A. nhiệm vụ chiến lược.



B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.



C. lực lượng lãnh đạo.


D. đường lối chiến lược.

Câu 718 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?


A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.



B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.


C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

Câu 719 :

Hệ quả từ sự sụp đổ của trật tự hai cực lanta có gì khác biệt so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai –Oasinhtơn?


A. Mâu thuẫn giữa hai hệ thống thế giới được giải quyết triệt để.



B. Đưa đến sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.



C. Kéo theo sự giải thể của tổ chức Liên hợp quốc.



D. Dẫn tới sự hình thành một trật tự thế giới mới theo hướng đa cực.


Câu 720 :

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đặt dưới sự lãnh đạo của


A. Đảng Cộng sản Nga.



B. Đảng Bônsêvích.



C. Đảng Xã hội dân chủ.


D. Đảng Mensêvích.

Câu 721 :

Sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?


A. Tư sản công nghiệp và tư sản thựơng nghiệp.



B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.



C. Tư sản mại bản và tư sản cộng nghiệp.


D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

Câu 722 :

Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận


A. sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.



B. nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.



C. Bắc Kì là đất bảo hộ của thực dân Pháp.


D. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 724 :

Theo hội nghị Ianta, một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á là


A. giữ nguyên trạng Trung Quốc.



B. bồi thường chiến phí cho Liên Xô.



C. Liên Xô chiếm đóng nước Đức.


D. giữ nguyên trạng Mông cổ.

Câu 725 :

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đấnh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?


A. Đảng Lập hiến.



B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



C. Tân Việt Cách mạng đảng.


D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 726 :

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?


A. Cách mạng công nghiệp.



B. Cách mạng Xanh.



C. Cách mạng chất xám.


D. Cách mạng trắng.

Câu 727 :

Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?


A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.



B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.



C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.



D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.


Câu 728 :

Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là


A. Hội đồng Bảo án.



B. Hội đồng Bộ trưởng.



C. Hội đồng Quản thác.


D. Hội đồng kinh tế và xã hội.

Câu 729 :

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra biện pháp trước mắt nào để giải quyết nạn đói?


A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.



B. Phát động “Ngày đồng tâm”.



C. Chia lại ruộng đất cho dân nghèo.


D. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

Câu 730 :

Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực


A. văn hóa, giáo dục.



B. chính trị, quân sự.



C. chính trị, ngoại giao.


D. kinh tế, xã hội.

Câu 732 :

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ


A. thực dân Pháp và tay sai.



B. đế quốc và tư sản phản cách mạng.



C. phong kiến và đế quốc.


D. phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 733 :

Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi mới là


A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước.



B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.



C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.


D. hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước.

Câu 734 :

Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?


A. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.



B. Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và tay sai.



C. Lần đầu tiên đặt nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.



D. Xác định hình thái của cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ nông thôn đến thành thị.


Câu 735 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?


A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.



B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.



C. Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ đất nước.



D. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.


Câu 736 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chứng tỏ giai cấp công nhân


A. hoàn toàn đấu tranh tự giác.



B. bước đầu chuyển từ tự phát lên tự giác.



C. liên minh chặt chẽ với nông dân.


D. là lực lượng cách mạng duy nhất.

Câu 737 :

Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?


A. Đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.



B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới để giành độc lập dân tộc.



C. Sau khi giành độc lập dân tộc, các nước đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.



D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị.


Câu 738 :

Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?


A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do.



B. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.



C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.



D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt.


Câu 740 :

Trong quá trình hoạt động cách mạng tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì nhằm tập hợp, đoàn kết nhân dận các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?


A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.



B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.



C. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.


D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

Câu 741 :

Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.



B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.



C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.



D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi


Câu 742 :

Sự kiện nào đánh dấu quân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai?


A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.



B. Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn khi đang tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.



C. Thực dân Pháp mở rộng hoạt động chiến đóng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.



D. Cấu kết với thực dân Anh, thả tù binh Pháp, gây mất trật tự trị an tại Nam Bộ.


Câu 743 :

Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành đổi mới (1986) là gì?


A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật.



B. Tác động từ nhũng thay đổi trong quan hệ quốc tế.



C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.



D. Tác động từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc.


Câu 744 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?


A. Có các quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên tham chiến.



B. Được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.



C. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng thắng lợi của quân dân Việt Nam giành được trên chiến trường.



D. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định.


Câu 745 :

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là


A. truyền thống văn hoá của người Nhật Bản.



B. vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.



C. nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.



D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới vào sản xuất.


Câu 746 :

Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào?


A. Hiệp định Ianta năm 1945.



B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.



C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.


D. Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 747 :

Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh có nhiều điều kiện thuận lợi, ngoại trừ việc


A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.



B. miền Bắc đã bước đầu xây dựng được cơ sở của chủ nghĩa xã hội.



C. nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.



D. các thế lực thù địch, chống phá cách mạng đã được dẹp yên.


Câu 748 :

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của


A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.



B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.



C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.


D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

Câu 749 :

Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?


A. Tiến hành đồng thời, song ưu tiên lực lượng cho việc thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc.



B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến.



C. Chỉ thực hiện chống phong kiến, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.



D. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.


Câu 750 :

Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm khác so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là


A. có sự tham chiến của quân đội Sài Gòn.



B. dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.



C. có sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.



D. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.


Câu 751 :

Nội dung nào sau đây không phải là nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám?


A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.



B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.



C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.



D. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng quyết định nhất.


Câu 752 :

Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?


A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.



B. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.



C. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.



D. Hạn chế việc đầu tư, kinh doanh của tư nhân nước ngoài tại Việt Nam.


Câu 753 :

Có nhiều nguyên nhân khiến các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc


A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.



B. Nhật Bản giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).



C. chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.



D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cải cách Minh Trị.


Câu 754 :

Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân được hình thành với các lực lượng nào sau đây?


A. Quân đội chính quy và quân dự bị.



B. Bộ đội địa phương và dân quân du kích.



C. Quân đội chính quy, bộ đội địa phương và dân quân du kích.



D. Quân đội chính quy, quân dự bị và dân quân du kích.


Câu 755 :

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới, ngoại trừ việc


A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta.



B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.



C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa.



D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.


Câu 756 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?


A. Có ý thức về dân chủ, dân quyền, khái niệm “dân” và “nước” gắn liền với nhau.



B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội.



C. Kết hợp nhiều phương pháp, hình thức đấu tranh để giành độc lập.



D. Tin tưởng vào triều đình phong kiến để duy tân, phát triển đất nước.


Câu 757 :

Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì?


A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân.



B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.



C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao.



D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.


Câu 758 :

Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Phát huy vai trò nòng cót của lực lượng vũ trang.



B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.



C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.



D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.


Câu 759 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?


A. Do các tường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ lợi ích cao nhất của họ.



B. Thành lặp các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập.



C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại.



D. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.


Câu 761 :
Người đứng đầu Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam năm 1945 là


A. Trường Chinh.


B. Hồ Chí Minh.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 762 :

Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là gì?


A. Độc lập và tự do.



B. Tự do và dân chủ.



C. Độc lập và tự chủ.


D. Ruộng đất cho dân cày.

Câu 763 :

Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?


A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.



B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.



C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.


D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

Câu 764 :

Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã


A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.



B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Pháp xâm lược Việt Nam.



C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.



D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.


Câu 765 :

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?


A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.



B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.



C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.



D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.


Câu 766 :

“Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực


A. dịch vụ.


B. công nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. dịch vụ.

Câu 767 :
Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang


A. “vừa đánh vừa đàm”.



B. “đánh chắc thắng”.



C. “chắc thắng mới đánh”.


D. “đánh lâu dài”.

Câu 768 :

Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là


A. Nam đồng thư xã.



B. Cường học thư xã.



C. Quan hải tùng thư.


D. Hội Phục Việt.

Câu 769 :

Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước


A. tiến hành thu thuế lương thực.



B. chỉ nắm ngành giao thông.



C. chỉ nắm ngành ngân hàng.


D. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.

Câu 770 :
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là


A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.



B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.



C. Đại hội đổi mới.


D. Đại hội xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc.

Câu 771 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?


A. Bình Giã (1964).



B. Vạn Tường (1965).



C. Mậu Thân (1968).


D. Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 773 :

Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ (1985) trong bối cảnh quốc tế


A. đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây.



B. cuộc đối đầu Xô - Mĩ đã kết thúc hoàn toàn.



C. sự đối đầu Đông - Tây đang diễn ra gay gắt.


D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 774 :

Sự kiện nào đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.



B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.



C. Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời.


D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 775 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), chính sách nào của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối?


A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng: cơ khí, luyện kim,…



B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.



C. Tập trung vốn nhiều nhất vào phát triển giao thông vận tải.



D. Thu thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.


Câu 776 :

Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều


A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.



B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.



C. trở thành những nước công nghiệp mới.


D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 777 :

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.



B. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.



C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.



D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.


Câu 778 :

Điểm tương đồng trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và Hiệp ước Bali (tháng 2/1976) là gì?


A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.



B. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế - văn hóa.



C. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của các nước lớn.



D. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực với nhau.


Câu 779 :

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương


A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.



B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.



C. thành lập chính phủ công nông binh.


D. xác định động lực cách mạng là công nông.

Câu 780 :

Chiến thuật của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 là


A. triệt phá các đường tiếp tế của lực lượng cách mạng Việt Nam lên căn cứ địa.



B. tạo thế hai gọng kìm để bao vây, phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.



C. huy động toàn bộ lực lượng quân dù để bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.



D. tấn công căn cứ địa Việt Bắc theo hướng sông Hồng - sông Lô - tiến lên Tuyên Quang.


Câu 781 :

Năm 1995, việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trở thành thành viên của tổ chức ASEAN đã góp phần


A. đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á.



B. mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực và cộng đồng quốc tế.



C. từng bước đưa Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an.



D. ổn định tình hình chính trị - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh.


Câu 782 :

Do nhiều nguyên nhân, giai cấp tư sản không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngoại trừ việc


A. thế lực của thực dân Pháp mạnh hơn hẳn so với tư sản.



B. tư tưởng dân chủ tư sản không được du nhập vào Việt Nam.



C. con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước.



D. những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam.


Câu 783 :

Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì


A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.



B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.



C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.



D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.


Câu 784 :

Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này


A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.



B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.



C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.



D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.


Câu 785 :

Trên cơ sở quan sát trận địa và phân tích hạn chế của bộ đội chủ lực Việt Nam, trong trận Điện Biên Phủ (1954), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có quyết định gì?


A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.



B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.



C. Thực hiện phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”.



D. Tập trung xây dựng trận địa phòng thủ kiên cố để chống Pháp.


Câu 786 :

Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?


A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.



B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam - Bắc.



C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.



D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra.


Câu 787 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?


A. Hai miền Nam - Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.



B. Nguyện vọng của nhân dân Việt Nam là sớm có một chính phủ thống nhất.



C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam luôn hướng tới tính thống nhất.



D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút - đánh cho Ngụy nhào”.


Câu 788 :

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.



B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.



C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.



D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.


Câu 789 :

Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam?


A. Chỉ mang tính dân chủ.



B. Có nhiều hình thức đấu tranh mới.



C. Quy mô đấu tranh rộng lớn.


D. Mang tính dân tộc.

Câu 790 :

Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?


A. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN.



B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu.



C. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.



D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN.


Câu 791 :

Một trong những thủ đoạn mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là


A. sử dụng quân đội đồng minh.



B. phá hoại hậu phương miền Bắc.



C. ra sức chiếm đất, giành dân.


D. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến.

Câu 792 :

Cách mạng tháng Mười ở Nga (1971) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt về


A. hình thái đấu tranh giành chính quyền.



B. giai cấp lãnh đạo.



C. kết quả đấu tranh.


D. khuynh hướng chính trị.

Câu 793 :

Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là


A. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.



B. có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tậm thời.



C. thu hút đông đảo nông dân tham gia.


D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.

Câu 794 :

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn vì


A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.



B. làm sụp đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.



C. dẫn tới sự xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị trên thế giới.



D. đánh dấu sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.


Câu 795 :

Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ


A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.



B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.



C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.



D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.


Câu 796 :

So với quan điểm cách mạng vô sản ở phương Tây, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) có gì sáng tạo?


A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc.



B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến lên xây dựng xã hội cộng sản.



C. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản.



D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản.


Câu 797 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự tương đồng về


A. lãnh đạo cách mạng.



B. mục tiêu đấu tranh trước mắt.



C. khẩu hiệu cách mạng.


D. kẻ thù đấu tranh trước mắt.

Câu 798 :

Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có điểm khác biệt về


A. nguyên nhân sâu xa.



B. đối tượng gây chiến.



C. kết cục chiến tranh.


D. lực lượng tham chiến.

Câu 799 :

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp


A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.



B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.



C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.



D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.


Câu 800 :

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch


A. Hồ Chí Minh.



B. Tây Nguyên.



C. Đường 14 - Phước Long.


D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 801 :

Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 - 1925?


A. Đảng Thanh niên.



B. Việt Nam Quốc dân Đảng.



C. Đảng Lập hiến.


D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 803 :

Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam (1961 - 1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây?


A. Cơ giới hóa.


B. Trực thăng vận.

C. Vận động chiến.

D. Du kích chiến.

Câu 804 :

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập


A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.



B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.



C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.


D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 805 :

Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 không phải là cuộc cách mạng


A. dân chủ tư sản kiểu mới.



B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.



C. xã hội chủ nghĩa.


D. lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản.

Câu 807 :

Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức


A. Việt Nam Quốc dân đảng.



B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



C. Đảng Lập hiến.


D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 808 :

Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập


A. ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.



B. ủy ban lâm thời Khu giải phóng.



C. ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.


D. ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 810 :

Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là


A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.



B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.



C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.



D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.


Câu 811 :

Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)


A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.



B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.



C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.



D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.


Câu 812 :

Trong những năm 1926 - 1929, ở Việt Nam, các cuộc bãi công của công nhân đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung, điều đó chứng tỏ


A. phong trào công nhân đang dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác.



B. công nhân Việt Nam đã bước đầu tiếp nhận chủ nghĩa Mác - Lênin.



C. công nhân Việt Nam đã hoàn toàn giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.



D. phong trào công nhân đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.


Câu 813 :

Có nhiều nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc


A. tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.



B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.



C. học tập mô hình Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX.



D. giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế.


Câu 814 :

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884), nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều cơ hội phản công quân Pháp, ngoại trừ thời cơ


A. ở mặt trận Gia Định (1860).



B. ở mặt trận Tây Nam Kì (1867).



C. sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).


D. sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).

Câu 815 :

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.



B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.



C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.



D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.


Câu 816 :

Tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (1945), nhân dân Đông Nam Á đã


A. tăng cường xây dựng một nền kinh tế tự chủ, độc lập với chiến lược kinh tế hướng nội.



B. liên kết với nhau để cùng xây dựng và phát triển một nền kinh tế hướng ra bên ngoài.



C. cùng nhau chống lại các nước đế quốc thực dân như Anh, Pháp quay trở lại xâm lược.



D. đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.


Câu 817 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu


A. “người cày có ruộng”.



B. “không một tấc đất bỏ hoang”.



C. “tăng gia sản xuất”.


D. “tấc đất, tấc vàng”.

Câu 818 :

Khi mới thành lập (1945), tổ chức Liên hợp quốc không đề ra mục đích, nhiệm vụ nào dưới đây?


A. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới.



B. Hợp tác để giải quyết các vấn đề toàn cầu.



C. Phát triến mối quan hệ giữa các dân tộc.


D. Hòa giải để tiến tới tái thống nhất nước Đức

Câu 819 :

Trong những năm 1969 - 1973, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào để chia rẽ khối đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương?


A. Dùng quân đội Sài Gòn làm mũi xung kích trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia và Lào.



B. Lôi kéo chính phủ trung lập Campuchia tham gia vào Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).



C. Viện trợ kinh tế sau đó gây áp lực buộc chính phủ Xihanuc (Campuchia) bao vây, cô lập Việt Nam.



D. Đưa quân viễn chinh Mĩ cùng lính đánh thuê Campuchia tới tham chiến tại miền Nam Việt Nam.


Câu 820 :

Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai không chịu tác động bởi yếu tố nào dưới đây?


A. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.



B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và sự phát hiển của xu thế toàn cầu hóa.



C. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.



D. Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới của giới cầm quyền Mĩ.


Câu 821 :

Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972


A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.



B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt.



C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.



D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức.


Câu 822 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.



B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.



C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.



D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.


Câu 823 :

Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?


A. Thời gian diễn ra dài nhất.



B. Địa bàn hoạt động rộng lớn nhất.



C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất.


D. Lực lượng lãnh đạo tiên tiến nhất.

Câu 824 :

Nhận xét nào dưới đây không đúng về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương?


A. Kế thừa và phát huy ở trình độ cao những kinh nghiệm đấu tranh giữ nước của dân tộc Việt Nam.



B. Vận dụng sáng tạo những nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.



C. Là nguồn gốc dẫn đến mọi thắng lợi của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp. lợi.



D. Đề cao việc tự lực cánh sinh, song vẫn nhấn mạnh sự ủng hộ của quốc tế là yếu tố quyết định thắng


Câu 825 :

Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là


A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.



B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.



C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.



D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.


Câu 826 :

Ở Việt Nam, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc đã có tác động lớn tới cục diện của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ngoại trừ việc buộc Mĩ phải


A. chấm dứt mọi hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.



B. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.



C. thừa nhận sự thất bại của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.



D. chấm dứt hoàn toàn mọi âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam.


Câu 827 :

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình nước Mĩ có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản thắng hận khác?


A. Giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.



B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, lâm vào khủng hoảng.



C. Mất hết hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng.



D. Phát triển xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.


Câu 828 :

Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là


A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng.



B. xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến.



C. xác định được quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.



D. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.


Câu 829 :

Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm


A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.



B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.



C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.



D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.


Câu 830 :

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?


A. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.



B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.



C. Đe lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.



D. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác - Lênin.


Câu 831 :

Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là có sự kết hợp giữa


A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.



B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.



C. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.


D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên.

Câu 832 :

Nội dung nào không phản ánh đúng bối cảnh tiến hành Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam?


A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội diễn ra trầm trọng.



B. Chính sách kinh tế của thời kì trước không còn phù hợp.



C. Đất nước hòa bình nhưng vẫn trong tình thế bị bao vây.



D. Kinh tế bị thiệt hại nặng nề do hậu quả của chiến tranh.


Câu 833 :

So với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?


A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.



B. Giành thắng lợi, lãnh thổ Tổ quốc được tái thống nhất.



C. Là cuộc đấu tranh cách mạng theo khuynh hướng vô sản.



D. Lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên.


Câu 835 :

Giai cấp công nhân Việt Nam có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước phương Tây?


A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.



B. Ra đời trước giai cấp tự sản.



C. Tổ chức chặt chẽ, kỉ luật nghiêm minh.


D. Không có tư liệu sản xuất.

Câu 836 :

Từ khi tiến hành cải cách - mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949- 1978?


A. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.



B. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.



C. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.



D. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.


Câu 837 :

Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do


A. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.



B. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.



C. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.



D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.


Câu 838 :

So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?


A. Là cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.



B. Là cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiếu mới.



C. Vừa chiến đấu chống xâm lược vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới.



D. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


Câu 839 :

Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân


A. ở phía sau và có sự phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.



B. là một trong những nhân tố cơ bản quyết định tới thắng lợi của cuộc đấu tranh.



C. là khu vực nằm ngoài vùng chiến sự, hậu thuẫn cho tiền tuyến làm nên thắng lợi.



D. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp kịp thời sức người, sức của cho tiền tuyến.


Câu 840 :

Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam (1965 - 1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây?


A. Thiết xa vận.


B. Tìm diệt.

C. Ấp chiến lược.

D. Trực thăng vận.

Câu 841 :

Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là


A. Chuông rè, Diễn đàn bản xứ, Nhân đạo.



B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.



C. An Nam Trẻ, Đời sống công nhân, Tia lửa.


D. Người cùng khổ, Tiền phong, Sự thật.

Câu 842 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.



B. Duy trì, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất của các Daibátxư.



C. Soạn thảo Hiến pháp mới, quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến.



D. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ sở hữu không quá 3 hécta ruộng.


Câu 843 :

Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào


A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.



B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.



C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.


D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

Câu 844 :

Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện


A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.



B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.



C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.



D. kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật.


Câu 845 :

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?


A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.



B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.



C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.



D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.


Câu 847 :

Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn ra đời từ sự phân hóa của tổ chức


A. Việt Nam Quốc dân đảng.


B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


C. Đảng Lập hiến.


D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 848 :

Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của


A. Võ Nguyên Giáp.



B. Hồ Chí Minh.



C. Văn Tiến Dũng.


D. Phạm Văn Đồng.

Câu 849 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?


A. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí: thuế thân, thuế đò...



B. Chia mộng đất công cho dân cày nghèo.



C. Tu sửa cầu cống, đường giao thông.



D. Xóa bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.


Câu 850 :

Có nhiều yếu tố tác động khiến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với tổ chức ASEAN trong những năm 1967 - 1990 vẫn còn bất đồng, căng thẳng, ngoại trừ


A. vấn đề Campuchia.



B. tác động của cục diện hai cực, hai phe.



C. vấn đề biển Đông.


D. chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

Câu 851 :

Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là


A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.



B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.



C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.



D. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Đông Dương.


Câu 852 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1917, ở nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng?


A. Chế độ phong kiến Nga hoàng vẫn tồn tại.



B. Tình trạng hai chính quyền đối lập cùng tồn tại.



C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.



D. Chính phủ tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc.


Câu 853 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?


A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.



B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.



C. Giải quyết một cách triệt để vấn đề chênh lệch giàu - nghèo.



D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.


Câu 854 :

Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858- 1884)?


A. Sử dụng thương nhân và giáo sĩ để điều tra tình hình Việt Nam.



B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.



C. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn chính trị - ngoại giao.



D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với bóc lột về kinh tế.


Câu 855 :

Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa ở đô thị (Hà Nội, Huế, Sài Gòn...) có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung trong cả nước, vì thành thị là nơi


A. lực lượng chính trị và vũ trang phát triển mạnh nhất.



B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù.



C. quần chúng nhân dân sẵn sàng nổi dậy đấu tranh.



D. chính quyền tay sai phản động và ngoan cố nhất.


Câu 856 :

Có nhiều nhân tố tác động tới sự phát triển của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1929, ngoại trừ


A. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.



B. sự phát triển của khuynh hướng vô sản trên thế giới.



C. hoạt động cửa Nguyễn Ái Quốc và các tổ chức yêu nước.



D. chính đảng vô sản ra đời và lãnh đạo cuộc đấu tranh.


Câu 857 :

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải


A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.



B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.



C. chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.



D. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.


Câu 858 :

Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đều


A. duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy tệ nạn xã hội.



B. tập trung nhiều vốn nhất vào lĩnh vực giao thông vận tải.



C. đầu tư vốn nhỏ giọt, tốc độ chậm, quy mô hạn hẹp.



D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.


Câu 859 :

Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?


A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”.



B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.



C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước.



D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.


Câu 860 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa từ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ nửa sau thế kỉ XX?


A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta.



B. Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.



C. Thúc đẩy, góp phần làm quan hệ quốc tế thêm đa dạng.



D. Tăng cường thế lực cho hệ thống đế quốc chủ nghĩa.


Câu 861 :

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?


A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.



B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.



C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.


D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

Câu 862 :

Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là


A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và phong kiến.



B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.



C. xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.



D. tạm gác khấu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu chống tô cao, lãi nặng.


Câu 863 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)?


A. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời.



B. Chịu sự chi phối sâu sắc bởi chiếu Cần vương.



C. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.



D. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.


Câu 864 :

Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?


A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.



B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.



C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.



D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.


Câu 865 :

Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động nhiều mặt đến tình hình Việt Nam, ngoại trừ việc


A. góp phần tạo thời cơ để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.



B. tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.



C. Việt Nam trở thành nơi đối đầu giữa hai cực, hai phe.



D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc


Câu 866 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?


A. Được kí kết sau khi Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.



B. Quy định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất thông qua tổng tuyển cử tự do.



C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.



D. Sau khi kí kết, tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.


Câu 867 :

Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ không thực hiện được mục tiêu nào dưới đây?


A. Chi phối, thao túng được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.



B. Thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.



C. Lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh vào các khối quân sự chống Liên Xô.



D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


Câu 868 :

Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào Kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là


A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.



B. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.



C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.



D. sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.


Câu 869 :

Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) có sự khác biệt cơ bản về


A. mục tiêu mở chiến dịch.



B. đối tượng tác chiến.



C. loại hình chiến dịch.


D. lực lượng tác chiến.

Câu 870 :

Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Không chịu tổn thất từ chiến tranh thế giới.



B. Là ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an.



C. Đều phải tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh.



D. ủng hộ và giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.


Câu 871 :

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều


A. là những tổ chức cách mạng nhằm đoàn kết các lực lượng đấu tranh chống Pháp.



B. chưa chú trọng đến việc tuyên tmyền cách mạng, gây dựng cơ sở trong quần chúng.



C. có sự phân hóa nội bộ, một bộ phận đảng viên đi theo con đường cách mạng vô sản.



D. chủ trương tiến hành bạo lực cách mạng; hoạt động còn nặng về ám sát, khủng bố cá nhân.


Câu 872 :

Điểm nổi bật của nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là sự kết hợp


A. ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.



B. khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.



C. lực lượng chỉnh trị và lực lượng vũ trang.



D. khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.


Câu 873 :

Kì hợp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào sau đây?


A. Bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.



B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.



C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.


D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 875 :

Có nhiều lý do để Nguyễn Tất Thành chọn nước Pháp làm điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước, ngoại trừ việc


A. đã được tiếp xúc với văn minh Pháp ở Việt Nam.



B. muốn tìm hiểu bản chất của “Tự do - Bình đẳng – Bác ái”.



C. muốn hiểu rõ kẻ thù để đánh đuổi kẻ thù đó.



D. Pháp là nước tư bản giàu mạnh nhất châu Âu.


Câu 876 :

Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.



B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị - ngoại giao.



C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh.



D. Là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản.


Câu 877 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?


A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.



B. Đề ra khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.



C. Xóa bỏ những chính sách không còn phù hợp trong lĩnh vực nông nghiệp.



D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong quản lý và điều tiết kinh tế.


Câu 878 :

Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.



B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.



C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.



D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Câu 879 :

Nhận xét nào sau đây đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?


A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.



B. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.



C. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.



D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.


Câu 880 :

Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược


A. Việt Nam hóa chiến tranh.



B. Chiến tranh cục bộ.



C. Chiến tranh đặc biệt.


D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 882 :
Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã hợp nhất với nhau thành


A. Liên minh châu Âu.



B. Khối thị trường chung châu Âu.



C. Cộng đồng châu Âu.


D. Hiệp hội các quốc gia châu Âu.

Câu 883 :

Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam?


A. Tây Nguyên.



B. Huế - Đà Nẵng.



C. Hồ Chí Minh.


D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 884 :

Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện


A. thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.



B. kết hợp hình thức đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.



C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.



D. giành chính quyền và chia lại ruộng đất công.


Câu 885 :

Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, ngoại trừ việc cần phải


A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.



B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.



C. thắt chặt quan hệ trong khối Đồng minh.



D. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước.


Câu 887 :

Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (tháng 10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành


A. Đảng Cộng sản Đông Dương.



B. Đông Dương Cộng sản đảng.



C. Đảng Dân chủ Việt Nam.


D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 888 :

Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã


A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.



B. chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo.



C. thực hiện cải cách giáo dục.


D. vận động nhân dân tham gia hội Cứu quốc.

Câu 889 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?


A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.



B. Các quyền dân chủ.



C. Thực hiện cải cách giáo dục.


D. Hòa bình.

Câu 890 :

Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì


A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.



B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.



C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.



D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.


Câu 891 :

Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?


A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).



B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).



C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).



D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).


Câu 892 :

Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?


A. Bao vây, đánh lấn.



B. Bám thắt lưng địch mà đánh.



C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.


D. Đánh tạt sườn.

Câu 893 :

Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là


A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.



B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...



C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.



D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.


Câu 894 :

Ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành Ô Quan Chưởng như hiện nay là do


A. sự thay đổi địa giới hành chính của Pháp trong cuộc khai thác lần thứ nhất.



B. nhân dân ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội.



C. nhân dân ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội.



D. sự thay đổi địa giới hành chính khi biên vẽ bản đồ Hà Nội dưới thời Nguyễn.


Câu 895 :

Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?


A. Cách mạng tháng Tám (1945) thành công.



B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).



C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).



D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).


Câu 896 :

Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế nào dưới đây?


A. Đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã sụp đổ hoàn toàn.



B. Mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.



C. Làm giảm đi tình trạng căng thẳng đối đầu của cục diện Chiến tranh lạnh.



D. Khiến chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất.


Câu 897 :

Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)?


A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.



B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.



C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.



D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.


Câu 898 :

Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của giai cấp nước Nga Xô viết là gì?


A. Thực hiện thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.



B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.



C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.



D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.


Câu 899 :

Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?


A. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).



B. Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.



C. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.



D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).


Câu 900 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản độ địa - chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc, trước hết là do


A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh.



B. sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe trong thời kì chiến tranh lạnh.



C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.



D. tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.


Câu 901 :

Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?


A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.



B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính.



C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.



D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.


Câu 902 :
Hội nghị lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đều chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng


A. dân tộc dân chủ nhân dân.



B. tư sản dân quyền.



C. dân chủ tư sản kiểu mới.


D. giải phóng dân tộc.

Câu 903 :

Khác với phong trào cần vương (1885 - 1896), phong trào nông dân Yên Thế


A. có sự kết hợp nhiệm vụ chống Pháp và phong kiến.



B. do các thủ lĩnh nông dân lãnh đạo.



C. sử dụng hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ tranh.



D. không chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.


Câu 904 :
Cách mạng tháng Tám (1945) của nhân dân Việt Nam là một cuộc cách mạng


A. có tính chất nhân dân sâu sắc.



B. tiến hành bằng phương pháp hòa bình.



C. có tính chất dân chủ điển hình.


D. không mang tính bạo lực.

Câu 905 :

Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là


A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng cô sản chuyển sang khuynh hướng tư sản



B. khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.



C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.



D. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.


Câu 906 :

Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?


A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”.



B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.



C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước.



D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.


Câu 907 :

Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ.



B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á.



C. Tiến hành cải cách trên lĩnh vực kinh tế.



D. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật vào sản xuất.


Câu 908 :

Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là


A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.



B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945).



C. hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông - binh cho cách mạng Việt Nam.



D. cho thấy năng lực lãnh đạo, đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.


Câu 909 :

Cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?


A. Lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên.



B. Lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế.



C. Giành lại nền độc lập, chủ quyền đất nước từ tay Mĩ.



D. Thắng lợi, làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.


Câu 910 :

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, ngoại trừ việc


A. cảnh giác trước chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.



B. đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật để bắt kịp sự phát triển của thế giới.



C. đề ra đường lối lãnh đạo linh hoạt, phù hợp với thực tế nhưng không xa rời học thuyết Mác - Lênin.



D. tuân thủ quy luật phát triển khách quan; xây dựng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.


Câu 911 :

Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?


A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển.



B. Anh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin.



C. Hành động đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.



D. Tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng.


Câu 912 :

Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?


A. Phải đối mặt với tình trạng thù trong - giặc ngoài.



B. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định.



C. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.



D. Nền độc lập của đất nước đã được quốc tế công nhận.


Câu 913 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai tổ chức: Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?


A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.



B. Giữa các nước thành viên không có sự khác biệt về thể chế chính trị.



C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.



D. Quá trình liên kết, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài, nhiều trở ngại.


Câu 914 :

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX?


A. Đều là các cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.



B. Chiến tranh để lại cho nhân loại những tốn thất nặng nề về người và của.



C. Sau chiến tranh tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng.



D. Mâu thuẫn về thuộc địa giữa các nước đế quốc là nguyên nhân của chiến tranh.


Câu 915 :
Có nhiều yếu tố tác động dẫn tới sự khác biệt trong chủ trương, xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh những năm đầu thế kỉ XX, ngoại trừ việc hai nhà yêu nước


A. nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.



B. nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc, dân chủ.



C. chịu sự ảnh hường lớn bởi yếu tố quê hương.



D. tiếp nhận những hệ tư tưởng khác nhau.


Câu 916 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 và ngày 25/4/1976 của nhân dân Việt Nam?


A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ, xây dựng một chế độ chính trị - xã hội mới.



B. Là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù.



C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.



D. Diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt do chính sách của kẻ thù xâm lược.


Câu 917 :

Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn được kế thừa và phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?


A. Xây dựng xã hội học tập.



B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán.



C. Kết hợp học đi đôi với hành.



D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông.


Câu 918 :
Hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam của Mĩ có điểm khác nhau cơ bản về


A. thủ đoạn tiến hành.


B. bối cảnh tiến hành.

C. kết cục cuối cùng.

D. mục tiêu bắn phá.

Câu 919 :

Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô đến vấn đề Việt Nam từ năm 1949 có tác động nhiều mặt đến cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương, ngoại trừ việc


A. biến nó thành vấn đề quốc tế chi phối bởi cục diện hai cực.



B. khiến chiến tranh phát triển lên quy mô lớn, khốc liệt hơn.



C. tạo ra những thuận lợi và khó khăn mới cho phía Việt Nam.



D. đặt cơ sở cho sự chia cắt Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ.


Câu 920 :

Trong những năm 1965 -1968, Mĩ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?


A. Chiến tranh đặc biệt.



B. Chiến tranh cục bộ.



C. Chiến tranh đon phương.


D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 923 :

Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện thủ đoạn nào dưới đây?


A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.



B. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.



C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.


D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.

Câu 924 :

Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã thực hiện


A. giành độc lập dân tộc và cách mạng mộng đất.



B. thành lập mặt trận dân tộc của riêng Việt Nam.



C. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.



D. đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai.


Câu 925 :
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là


A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.



B. Nhà nước trưng thu lượng thực thừa.



C. tập trung khôi phục công nghiệp nặng.


D. nghiêm cấm sự đầu tư của tư bản nước ngoài.

Câu 926 :

Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ


A. Ủy ban Quân sự Bắc Kì.



B. Ủy ban Lâm thời khư giải phóng Việt Bắc.



C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.


D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 927 :

An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức


A. Việt Nam Quốc dân đảng.



B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



C. Đảng Lập hiến.


D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 928 :

Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện


A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời.



B. Đại hội Quốc dân được triệu tập.



C. “Quân lệnh số 1” được ban bố.


D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ra đời.

Câu 929 :

Người khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là


A. Mao Trạch Đông.


B. Chu Ân Lai.

C. Đặng Tiểu Bình.

D. Bành Đức Hoài.

Câu 930 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở Việt Nam (1945)?


A. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945).



B. Là cuộc tập dượt thứ ba của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).



C. Góp sức vào cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.



D. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do.


Câu 931 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến quan hệ quốc tế?


A. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.



B. Tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.



C. Dần tới sự đối đầu Xô - Mĩ, Đông - Tây và Chiến tranh lạnh.



D. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.


Câu 932 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?


A. Khoa học đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.



B. Khoa học tham gia trực tiếp vào đời sống sản xuất.



C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.



D. Kĩ thuật đi trước, mở đường cho nghiên cứu khoa học.


Câu 933 :

Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là


A.  hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”.



B. đấu tranh chống thế bao vây, cô lập của Mĩ.



C. cải tạo công - thương nghiệp xã hội chủ nghĩa.



D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


Câu 934 :

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do


A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.



B. triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.



C. nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến.



D. triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.


Câu 935 :

Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?


A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.



B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.



C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.



D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.


Câu 936 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng về đặc điểm công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX?


A. Ra đời trên cơ sở nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.



B. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi kinh tế.



C. Công nhân nông nghiệp là bộ phận ra đời đầu tiên.



D. Vừa ra đời đã được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.


Câu 937 :

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương tiến hành


A. chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc - Nam.



B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam.



C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam.



D. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.


Câu 938 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của tính thuộc địa trong nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX?


A. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.



B. Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.



C. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư trang thiết bị hiện đại.



D. Pháp đầu tư vốn lớn để xây dựng nhà máy hiện đại.


Câu 939 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?


A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.



B. Lực lượng quân đội Mĩ và đồng minh giữ vai trò chủ lực.



C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.



D. Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.


Câu 940 :
Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu


A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.



B. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.



C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới.



D. chủ nghĩa xã hội thăng thế hoàn toàn ở châu Âu.


Câu 941 :

Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai


A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.



B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.



C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.



D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.


Câu 942 :

Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã


A. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, đặt nhiệm vụ dân tộc lên vị trí hàng đầu.



B. đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời ki trực tiếp vận động cứu nước.



C. thay đổi chủ trương, hình thức đấu tranh để phù hợp với thực tiễn.



D. đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa.


Câu 943 :

Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ do


A. nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử.



B. thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ.



C. Pháp đã xây dựng ở Nam Bộ thành một xứ tự trị riêng.



D. Đảng Cộng sản không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ.


Câu 944 :

Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa phương trong cả nước vì


A. làm xuất hiện thời cơ cách mạng “ngàn năm có một”.



B. khiến lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.



C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.



D. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.


Câu 945 :

Có nhiều nguyên nhân khiến thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, ngoại trừ việc


A. vốn đầu tư vào công nghiệp nặng lớn, khả năng thu hồi chậm.



B. các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi trình độ lao động cao.



C. muốn kìm hãm, cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.



D. thị trường Việt Nam nhỏ, không đáp ứng được yêu cầu.


Câu 946 :
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì


A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút về nước.



B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn “vừa đánh - vừa đàm”.



C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam.



D. đã lật đổ chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam.


Câu 947 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?


A. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.



B. Đơn hàng quân sự từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.



C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.



D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.


Câu 948 :

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn có những mặt hạn chế. Điều này xuất phát từ việc đồng chí Trần Phú


A. chưa xác định được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.



B. chịu ảnh hưởng từ khuynh hướng “tả khuynh” trong Quốc tế Cộng sản.



C. không có điều kiện trải nghiệm, tham gia vào thực tiễn cách mạng.



D. chưa được học tập, trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.


Câu 949 :

Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có tương đồng là


A. qui mô hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.



B. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.



C. xây dựng căn cứ chính ở vùng đồng bằng Bắc Kì.



D. có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.


Câu 950 :

Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam trong năm 1945 là gì?


A. Tiến hành chóng chế độ diệt chủng Khơrne đỏ.



B. Lật đổ ách thống trị của Pháp, tuyên bố độc lập.



C. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.



D. Chưa giành được chính quyền từ phát xít Nhật.


Câu 951 :

Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi


A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.



B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.



C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.



D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.


Câu 952 :

Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?


A. Hòa bình được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.



B. Phá được thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây.



C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, còn non trẻ.



D. Đất nước đạt được sự ổn định về kinh tế - chính trị.


Câu 953 :

Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?


A. Có sự nhất thể hóa trên các lĩnh vực kinh tế và tiền tệ.



B. Là tổ chức liên kết của các nước cùng thể chế chính trị.



C. Các nước luôn có sự đồng thuận trên tất cả các lĩnh vực.



D. Là tổ chức liên kết của các nước trong cùng một khu vực.


Câu 954 :

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới, ngoại trừ việc


A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta.



B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.



C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa.



D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.


Câu 955 :

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, ngoại trừ


A. hành động đàn áp của thực dân Pháp



B. cơ sở kinh tế - xã hội ở Việt Nam còn yếu.



C. hạn chế trong bản thân giai cấp lãnh đạo.


D. giai cấp công nhân vẫn chưa trưởng thành.

Câu 956 :

Một điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. Hình thức đấu tranh chính trị là chủ yếu.



B. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân.



C. Không bị cục diện Chiến tranh lạnh chi phối.


D. Có sự lãnh đạo của tổ chức thống nhất khu vực.

Câu 957 :

Các chiến dịch: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản về


A. địa bàn mở chiến dịch.



B. kết quả của chiến dịch,



C. tác động của chiến dịch.


D. mục tiêu mở chiến dịch.

Câu 958 :
Những tác động từ cục diện hai cực, hai phe tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc


A. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và ngày càng có dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh.



B. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa



C. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).



D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị).


Câu 959 :

Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.



B. Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân.



C. Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.



D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247