Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 10
Hóa học
Đề thi thử tuyển sinh môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường Chuyên Lê Quý Đôn
Đề thi thử tuyển sinh môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường Chuyên Lê Quý Đôn
Hóa học - Lớp 10
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử nâng cao !!
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cơ bản !!
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nâng cao !!
50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản !!
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản !!
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao !!
100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao !!
125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh cơ bản !!
125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao !!
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao !!
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 7 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 9 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1 :
Hỗn hợp X gồm Na
2
O, NH
4
Cl, NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H
2
O (dư), đun nóng. Lọc, tách kết tủa thu được dung dịch Y. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 2 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có công thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:- A, C tác dụng được với Na
Câu 3 :
Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H
2
SO
4
0,1M và CuSO
4
0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (đo ở đktc) và m gam kết tủa. Tính m.
Câu 4 :
Dung dịch B chứa K
2
CO
3
1,5M và KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V.
Câu 5 :
Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (C
n
H
2n +1
OH).Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H
2
.
Câu 6 :
Hỗn hợp M gồm CaC
2
x mol và Al
4
C
3
y mol. Cho một lượng nhỏ M vào H
2
O dư thu được dung dịch E, hỗn hợp khí T và a gam kết tủa H. Đốt cháy hết hỗn hợp T rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch E thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ lệ x:y.
Câu 7 :
Hòa tan kim loại R trong dung dịch H
2
SO
4
10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H
2
(đo ở đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại R.
Câu 8 :
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe
3
O
4
trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung dịch CuSO
4
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Câu 9 :
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS
2
và không khí (lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với FeS
2
trên). Nung nóng bình, sau một thời gian đưa về điều kiện ban đầu thì số mol khí trong bình giảm 2,27% so với ban đầu.
a.
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau khi nung. Coi không khí chỉ chứa 20% thể tích O
2
còn lại là N
2
.
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO
2
và H
2
O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu. Biết rằng 3,0 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 10
Hóa học
Hóa học - Lớp 10
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X