Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 31: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 31: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Câu 1 : Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa

A.

sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.

B.

mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.

C.

sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh trioxit.

D.

mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh trioxit.

Câu 2 : Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành là

A.

sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ.

B.

sắt(II) sunfua có màu xám đen.

C.

sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ.

D.

sắt(III) sunfua có màu xám đen.

Câu 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

A.

điện phân nước.

B.

nhiệt phân Cu(NO3)2

C.

nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D.

chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 4 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là

A.

Mg, Al, C, C2H5OH

B.

Al, P, Cl2, CO

C.

Au, C, S, CO

D.

Fe, Pt, C, C2H5OH

Câu 5 : Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách

A.

nhiệt phân KMnO4

B.

nhiệt phân Cu(NO3)2

C.

nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

D.

chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 7 : Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A.

2CO + O2 to → 2CO2

B.

Fe + S to → FeS

C.

S + F2 to → SF2

D.

3Fe + 2O2 to → Fe3O4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247