Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Câu 1 : Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R?

A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.

B. R có số khối là 35.

C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.

D. R có 17 nơtron.

Câu 2 : Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5?

A. 46 hạt

B. 92 hạt

C. 140 hạt

D. 70 hạt

Câu 9 : Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là gì?

A.

1s22s22p6 3s1

B. 1s22s22p6

C. 1s22s22p6 3s3

D. 1s22s2 2p63s23p6

Câu 10 : Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết điều gì?

A. số khối A

B. số hiệu nguyên tử Z

C. nguyên tử khối của nguyên tử

D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z

Câu 12 : Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?

A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.

B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.

D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.

Câu 15 : Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là gì?

A. có cùng số khối.

B. có cùng số electron.

C. có cùng số proton.

D. có cùng số nơtron.

Câu 18 : Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.

A. với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định

B. với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định

C. một cách tự do

D. với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn

Câu 19 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết điều gì?

A. số electron hoá trị và số nơtron.

B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.

C. số electron trong nguyên tử và số khối.

D. số electron và số proton trong nguyên tử.

Câu 22 : Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là gì?

A.

1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.

C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.

D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.

Câu 23 : Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về điều gì?

A. Số hiệu nguyên tử.

B. Số P

C. Số nơtron

D. Cấu hình electron.

Câu 26 : Oxi có 3 đồng vị \({}_8^{16}O;\,{}_8^{17}O;\,{}_8^{18}O\). Chọn câu trả lời đúng.

A. Số proton của chúng lần lượt là 8, 9, 10.

B. Số nơtron của chúng lần lượt là 16, 17, 18.

C. Số nơtron của chúng lần lượt là 8, 9, 10.

D. Trong mỗi đồng vị số nơtron lớn hơn số proton.

Câu 28 : Cho 3 nguyên tố: \({}_8^{16}X;\,{}_9^{16}Y;\,{}_{18}^{18}Z\) Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X và Y là 2 đồng vị của nhau

B. Y và Z là 2 đồng vị của nhau

C. X và Z là 2 đồng vị của nhau

D. Không có chất nào là đồng vị

Câu 32 : Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn.Từ khi đc phát hiện đến nay ,electron đó đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: Năng lượng ,truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây câu nào sai?

A. Electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

B.  Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

C. Electron có khối lượng bằng 9,1095.10-28 gam

D. Electron là hạt mang điện tích âm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247