Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề ôn tập Chương 3 môn Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Diên Hồng

Đề ôn tập Chương 3 môn Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Diên Hồng

Câu 2 : Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây?

A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn.

B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ.

C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn.

D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.

Câu 3 : Để tăng dung kháng của một tụ phẳng có điện môi là không khí, ta có thể:

A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.

B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.

C. đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.

D. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.

Câu 5 : Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 2,5√2 cos100πt (A). Biết tụ điện có điện dung C = 250/π (µF). Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là:

A. \(u = 50\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(V)\)

B. \(u = 100\sqrt 2 \sin (100\pi t + \frac{\pi }{2})(V)\)

C. \(u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(V)\)

D. \(u = 200\sqrt 2 \sin (100\pi t - \frac{\pi }{2})(V)\)

Câu 6 : Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π (H). Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều:\(u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})(V)\)

A. \(i = \sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)

B. \(i = 2\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)

C. \(i = \sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)

D. \(i = \sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})(A)\)

Câu 7 : Một tụ điện có điện dung C = 10-4/(4π) µF được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u = 200√2 cos(100πt) (V) . Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là:

A. \(i = 0,5\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})(A)\)

B. \(i = 0,5\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A)\)

C. \(i = 0,5\cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(A)\)

D. \(i = 0,5\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(A)\)

Câu 10 : Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm có 0,5/π H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều:\(u = 100\sqrt 2 \sin (100\pi t - \frac{\pi }{4})(V)\)

A. \(i = 2\sin (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A)\)

B. \(i = 2\sqrt 2 \sin (100\pi t - \frac{\pi }{4})(A)\)

C. \(i = 2\sqrt 2 \sin (100\pi t)(A)\)

D. \(i = 2\sin (100\pi t)(A)\)

Câu 12 : Đặt điện áp u = 120√2 cos(100πt + π/3)(V) vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω. Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

A. \(i = 2,4\cos (100\pi t)(A)\)

B. \(i = 2,4\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})(A)\)

C. \(i = 2,4\cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})(A)\)

D. \(i = 1,2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})(A)\)

Câu 13 : Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện áp giữa hai đầu cuộn dây có biểu thức u = U0cos(ωt + φu)V thì cường độ điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I√2 cosωt (A) trong đó I và φu được xác định bởi các hệ thức:

A. \(I = {U_0}L.\omega ;{\varphi _u} = 0\)

B. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L.\omega }};{\varphi _u} = \frac{\pi }{2}\)

C. \(I = \frac{{{U_0}}}{{L.\omega }};{\varphi _u} = \frac{\pi }{2}\)

D. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L.\omega }};{\varphi _u} = - \frac{\pi }{2}\)

Câu 14 : Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/3)(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/(2π) H . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là:

A. \(i = \sqrt 6 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)

B. \(i = \sqrt 6 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)

C. \(i = \sqrt 3 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)

D. \(i = \sqrt 3 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)

Câu 16 : Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là:

A. \(i = \frac{{{U_0}}}{{C\omega }}\cos (\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2})(A)\)

B. \(i = \frac{{{U_0}}}{{C\omega }}\cos (\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2})(A)\)

C. \(i = {U_0}C\omega \cos (\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2})(A)\)

D. \(i = {U_0}C\omega \cos (\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2})(A)\)

Câu 20 : Đặt vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + π/6) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + π/3) (A). Đọan mạch này có:

A. \({Z_L} - {Z_C} = R\sqrt 3 \)

B. \({Z_L} - {Z_C} = - R\sqrt 3 \)

C. \({Z_C} - {Z_L} = \frac{R}{{\sqrt 3 }}\)

D. \(\begin{array}{l} {Z_L} - {Z_C} = \frac{R}{{\sqrt 3 }} \end{array}\)

Câu 21 : Điện áp giữa hai đầu của một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng đối với đoạn mạch này:

A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.

B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.

C. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.

D. Điện trở thuần của đoạn mạch bằng hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng.

Câu 28 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp nột điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) . Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Nếu UL = 2UC = 2√3UR thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch:

A. trễ pha π/3 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. sớm pha π/3 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

C. sớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

D. trễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Câu 31 : Chọn phát biểu đúng về hệ số công suất:

A. Có hai cuộn dây mắc nối tiếp, cuộn dây nào có hệ số công suất lớn hơn thì công suất sẽ lớn hơn.

B. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = 0,5 chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = √3/2 chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

D. Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp phụ thuộc tần số dòng điện trong mạch.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247