A. IIA
B. IIB
C. IA
D. IB
A. Số hiệu nguyên tử là 4; chu kỳ 2; nhóm IV
B. Số hiệu nguyên tử là 8; chu kỳ 2; nhóm IV
C. Số hiệu nguyên tử là 16; chu kỳ 3; nhóm VI
D. Số hiệu nguyên tử là 25; chu kỳ 4; nhóm V
A. Năm nguyên tố này thuộc cùng một chu kì
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên
C. X là phi kim
D. R có 3 lớp electron
A. 14
B. 16
C. 33
D. 35
A. L và M đều là những nguyên tố kim loại
B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn
C. L và M đều là những nguyên tố s
D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng
A. X < Y < Z < T
B. T < Z < X < Y
C. Y < Z < X < T
D. Y < X < Z < T
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn
B. X và Y đều là những kim loại
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn
D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa
A. Nếu X là Al thì Y có thể là Cl
B. Nếu Y là Se thì X có thể là Zn
C. X và Y có thể tạo thành hợp chất có công thức hóa học XY
D. X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA
A. 96
B. 78
C. 114
D. 132
A. O
B. S
C. Mg
D. P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d và nguyên tố f
D. Nguyên tố s và nguyên tố p
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị
D. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số khối
C. Số nơtron
D. Số electron hóa trị
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247