C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.
B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.
A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.
B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.
A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
A
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối.
Bước 2: Xác định kiểu gen của F1, F2
Bước 3: Viết sơ đồ lai giữa xám F2 × xám F2 và tính yêu cầu đề bài.
Giải chi tiết:
P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen
F1 × F1 → F2:
Trống : 6 đen : 2 xám
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới × Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
→ A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng
Trống: 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
Xám F2 × xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y)
Đời con:
+ trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb → 100% xám
+ mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng
Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng
→ B,C,D sai.
→ gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247