Một cơ thể đực có kiểu gen ABDE/abde . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử

Câu hỏi :

Một cơ thể đực có kiểu gen ABDEabde . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào

+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a

+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d

+ Nhóm 3: Không có HVG

Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.

Giải chi tiết:

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2.

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.

→ 20% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: AB¯DE¯=0,2×14AB¯×12DE AB¯DE¯=

→ 10% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: AB¯DE¯=0,1×12AB¯×14DE

→ 70% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG tạo giao tử: AB¯DE¯=0,7×12AB¯×12DE

AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.

Copyright © 2021 HOCTAP247