Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân

Câu hỏi :

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến

+ Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường

+ Tính tích các kết quả thu được

Giải chi tiết:

P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd

Khi không có đột biến:

+ Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen

Khi có đột biến

Xét cặp Aa (tương tự với Bb)

+ giới cái tạo: Aa và O

+ giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

+ Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196

Copyright © 2021 HOCTAP247