A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.
B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.
A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.
B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.
A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
D
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Viết sơ đồ lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết:
F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử
Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là:
(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng:
(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là
(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là:
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247