Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen

Câu hỏi :

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

Sử dụng công thức

P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai.

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07

Ta có hệ phương trình: aabbAbb=0,07aabb+Abb=0,25aabb=0,16Abb=0,09

aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20%

P: ABab×ABab;f=20%G:0,4AB¯:0,4ab¯:0,1aB¯:0,1Ab¯

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)

 tỉ lệ đồng hợp: 0,42AB¯+0,42ab¯+0,12aB¯+0,12Ab¯=0,34 → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.

III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định AbAb;Abab.

IV đúng.

Copyright © 2021 HOCTAP247