A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh
B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh
A. theo dòng mẹ.
A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.
B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.
B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.
Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử => số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)
Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau => số kiểu gen tối đa là:
Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.
Cách giải:
Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.
Phép lại 1:
+ Aa x Aa + 1AA:2Aa:laa => 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)
Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.
+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: kiểu gen.
+Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde => c
Phép lai 2: , số kiểu gen tối đa là:
+ Aa x Aa => 1AA:2Aa:laa => 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)
Vì xét (Có HVG ở 2 giới)
Phép lai 3:
+ Aa x Aa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen.
+.
Vì xét (Có HVG ở 2 giới)
Số kiểu gen tối đa là:
Phép lai 4:
Số kiểu gen tối đa là:
Vì xét ; mỗi bên cho 8 loại giao tử => số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8
-8C2 là số kiểu gen dị hợp
8 là số kiểu gen đồng hợp
Xét các phát biểu:
I, IV đúng.
II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.
III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen
V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.
Chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247