2.1. Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M.

Câu hỏi :

2.1. Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H2SO1M và HCl 1M. 2.2. Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

2.1. Số mol H2SO4 cần lấy = số mol HCl cần lấy = 200.1 : 1000 = 0,2 mol

Khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy = 0,2.98.100 : 98 = 20 gam

Hay thể tích dung dịch H2SO4  cần lấy = 20: 1,84 = 10,87 (ml)

Thể tích dung dịch HCl cần lấy = (0,2:5).1000 = 40 ml 

* Cách tiến hành: Lấy khoảng 100 - 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội. Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml.  

2.2. Đặt M là CT chung của hỗn hợp kim loại có hóa trị a

2M   +   2aHCl   →  2MCla   +    aH2

nH2 = 1/2.nHCl = 1/2.nCl2 = (58,4 - 15,8) :(2.35,5) = 0,6 mol   

nH2 = 0,6 > nCl2 = 0,4

H2  + Cl2 → 2HCl

Lượng HCl lý thuyết = 2.nCl2 = 0,4.2 = 0,8 mol

HCl   +  AgNO3 → AgCl + HNO3

Khối lượng nước trong 6 gam dung dịch D = 6 – 0,06.36,5 =3,81(g)

Lượng HCl thực tế: nHCl = (0,06.38,1) : 3,81 = 0,6 mol

H = 0,6.100 : 0,8 = 75%

Copyright © 2021 HOCTAP247