Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy

Câu hỏi :

Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag (1)

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2)

Do mZ = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư, AgNO3 hết.

2NaOH + Mg(NO3)2 → Mg(OH)2+ 2NaNO3 (3)

Có thể có: 2NaOH + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2+ 2NaNO3 (4)

Mg(OH)2 → MgO + H2O (5)

Có thể có: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (6)

Trường hợp 1: Mg phản ứng, Fe chưa phản ứng.

nMgO=0,4(mol)

Theo pt: nMg (pư) = nMgO = 0,4(mol)

nAg=2nMg=0,8(mol) → mAg = 108.0,8 = 86,4(g) >70,4(g) → (loại)

Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.

Chất rắn Z: Ag, Fe dư

Dung dịch Y: Mg(NO3)2; Fe(NO3)2.

Đặt số mol Mg là x; số mol Fe ở (2) là y; số mol Fe dư là z

→ 24x + 56(y+z) = 16 (I)

Theo phương trình phản ứng (1), (2): nAg = 2x + 2y

→ mz=108.(2x+2y) + 56z=70,4 (II)

Theo phương trình phản ứng: nMgO= nMg = x(mol)

nFe2O3 = 1/2.nFe = y/2 mol

mT =40x + 80y=16 (III) 

Giải hệ:  24x +  56y + 56z = 16

216 x + 216y + 56z = 70,4

và 40 x + 80y = 16

Vậy x = 0,2; y = 0,1 và z = 0,1 mol

mMg = 0,2.24 = 4,8(g)

mFe = 0,2.56 = 11,2(g)

Theo phương trình phản ứng (1), (2):

nAgNO3 = 2x + 2y = 0,6 mol

CM AgNO3 = 0,6 : 0,6 =1M

Copyright © 2021 HOCTAP247