Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi sau các phản ứng) thu được chất rắn

Câu hỏi :

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi sau các phản ứng) thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ là 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra, có khối lượng là 15,625 gam. Phần dung dịch bão hoà còn lại có nồng độ là 22,54%. Xác định R và công thức hoá học của muối ngậm nước nói trên.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Gọi CTHH của muối sunfua là RS

PTHH: 2RS + 3O2 → 2RO + 2SO2(1)

RO + H2SO4 →RSO4 + H2O (2)

Để không làm mất tính tổng quát bài toán giả sử RO phản ứng là 1 mol.

Theo PT 2: nRSO4 = nH2SO4 = nRO = 1 mol

Khối lượng dung dịch H2SO4 là: (98.1.100) : 24,5 = 400 ( gam ),

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 400 + ( R + 16) = 416 + R

Nồng độ % muối sunfat sau phản ứng: (R + 96) .100 : (416 + R) = 33,33

(R + 96) : (416 + R) = 1/3 → R = 64 (Cu)

Vậy R là kim loại Cu, CTHH muối là CuS.

nCuS = 12 : 96 = 0,125 mol

Theo PT ( 1,2):  nCuSO4 = nH2SO4 = nCuO = nCuS = 0,125 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng 2:

0,125.80 + [(0,125.98) : 24,5].100 = 60 gam

Khối lượng dung dịch sau khi hạ nhiệt độ: 60 - 15 625 = 44 375 ( gam )

Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là 44,375.22,54% = 10 gam

Khối lượng CuSO4 trong tinh thể là: 0,125.160 - 10 = 10(g)

Khối lượng nước kết tinh: 15,625 -10 = 5,625(g)

nH2O = 5,625 : 18 = 0,3125 mmol

nCuSO4 = 10 : 160 = 0,0625 mol

Gọi công thức muối ngậm nước xCuSO4.yH2O (x, y ∈ N*)

Ta có: x : y = 1 : 5

Vậy CuSO4.5H2O

Copyright © 2021 HOCTAP247