Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề ôn tập hè môn Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Lê Đức Thọ

Đề ôn tập hè môn Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Lê Đức Thọ

Câu 2 : Cho \(1{\rm{e}}V = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Biết công cần thiết để bứt electron ra khỏi bề mặt một kim loại là . Giới hạn quang điện của kim loại có giá trị:

A. \({\lambda _0} = 0,4\mu m\)

B. \({\lambda _0} = 0,5\mu m\)

C. \({\lambda _0} = 0,6\mu m\)

D. \({\lambda _0} = 0,3\mu m\)

Câu 4 : Giới hạn quang điện của một kim loại là l. Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}};c = {3.10^8}m/s\). Công thoát có giá tri:

A. \(5,{52.10^{ - 19}}J\)  

B. \(55,{2.10^{ - 25}}J\)

C. \(55,{2.10^{ - 19}}J\)

D. \(5,{52.10^{ - 25}}J\)

Câu 5 : Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiêm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:

A. \(x = k\frac{{\lambda .D}}{a}\)

B. \(x = 2k\frac{{\lambda .D}}{a}\)

C. \(x = k\frac{{\lambda .D}}{{2a}}\)

D. \(x = (2k + 1)\frac{{\lambda .D}}{a}\)

Câu 6 : Trong dao động điện từ tự do LC. Tần số góc của dao động được xác định theo công thức:

A. \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

B. \(\omega  = \frac{1}{\pi }\sqrt {LC} \)

C. \(\omega  = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

D. \(\omega  = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu 8 : Phát biểu không đúng với tính chất của sóng điện từ

A. Sóng điện từ không truyền qua được trong chân không

B. Sóng điện từ có mang năng lượng

C. Sóng điện từ là sóng ngang

D. Sóng điện từ lan truyền qua chân không

Câu 9 : Chọn phát biểu đúng về ánh sáng.

A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn

B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng

C. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng photon nhỏ

D. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ

Câu 11 : Trường hợp nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ:

A. Khi nung nóng một chất rắn, lỏng hoặc khí

B. Khi nung nóng một chất lỏng hoặc khí

C. Khi nung nóng một chất khí ở áp suất thấp

D. Khi nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 12 : Chọn phát biểu đúng khi nói về điện từ trường.

A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.

B. Vận tốc lan truyền cuả điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.

C. Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau trong không gian.

D. Sóng điện từ do mạch dao động LC phát ra mang năng lượng càng lớn nếu điện tích trên tụ C dao động với chu kì càng lớn.

Câu 14 : Thí nghiệm II của Niuton về sóng ánh sáng chứng minh

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc

B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng

C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc

D. sự khúc xạ của các tia sáng khi đi qua lăng kính

Câu 16 : Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì:

A. Tần số tăng, bước sóng giảm

B. Tần số không đổi, bước sóng giảm

C. Tần số giảm, bước sóng tăng

D. Tần số không đổi, bước sóng tăng

Câu 20 : Máy quang phổ lăng kinh là dụng cụ quang học dùng để:

A. phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc

B. đo bước sóng do một nguồn sáng phát ra

C. khảo sát, quan sát hiện tượng tán sắc ánh sáng

D. khảo sát, quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247