Trang chủ Đề thi & kiểm tra GDCD Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn GDCD số 1 có đáp án

Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn GDCD số 1 có đáp án

Câu 2 : Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là

A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.

D. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 4 : Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật

A. cho phép làm.

B. quy định làm.

C. bắt buộc làm.

D. khuyến khích làm.

Câu 5 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 6 : Trong trường hợp không còn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế nào?

A. Anh chị cả có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.

B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.

C. Chỉ có anh cả mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.

D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.

Câu 7 : Không ai bị bắt nếu không có

A. sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.

C. phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.

D. sự đồng ý của các tổ chức xã hội.

Câu 8 : Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là

A. trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang.

C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội.

D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.

Câu 9 : Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc

A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 10 : Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm

A. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học.

B. quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học, công nghệ.

C. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học công nghệ.

D. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ..

Câu 11 : Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu 12 : Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu 13 : Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. Giá trị và giá cả

B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng

C. Giá cả và giá trị sử dụng

D. Giá trị và giá trị sử dụng

Câu 14 : Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thong

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 15 : Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa

Câu 16 : Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho

A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết

B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết

C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết

D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết

Câu 17 : Pháp luật thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm tạo điều kiện để ai cũng được

A. học hành.

B. phát triển.

C. sáng tạo.

D. nghiên cứu khoa học.

Câu 18 : Phát hiện, tìm tòi các hiện tương, sự vật trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động

A. nghiên cứu khoa học.

B. hưởng thụ đời sống.

C. học tập thường xuyên.

D. phát triển năng khiếu.

Câu 19 : Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, pháp luật có vai trò

A. D . bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.

B. B . bảo vệ có hiệu quả môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

C. A . trừng trị nghiêm khắc mọi hành vi xâm hại đến môi trường.

D. C . bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư.

Câu 20 : Vì sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp?

A. Pháp ‎do nhà nước ban hành phù hợp với y chí của giai cấp cầm quyền.

B. Pháp ‎do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.

C. Pháp luật bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.

D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

Câu 21 : Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh dân là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cố là lực lượng

A. bộ đội biên phòng.

B. quân đội nhân dân và công an nhân dân.

C. dân quân tự vệ.

D. công an nhân dân và bộ đội biên phòng.

Câu 22 : Để bảo vệ tốt tài nguyên rừng nhà nước cần

A. cấm khai thác rừng trong mọi trường hợp.

B. tích clực trồng rừng.

C. xử lý nghiêm minh tổ chức và cá nhân phá rừng.

D. xây dựng và hoàn thiện pháp luật bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 23 : Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang thi hành án phạt tù.

B. Người đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

D. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

Câu 24 : Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là

A. mọi công dân đủ 18 tuổi kh ông vi phạm pháp luật.

B. mọi công dân đủ 18 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

D. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và không vi phạm luật.

Câu 25 : Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 26 : Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưói dây?

A. Tự bầu cử.

B. Được chỉ định.

C. Được giới thiệu.

D. Được đề cử.

Câu 27 : Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân:

A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.

B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.

C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.

D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.

Câu 28 : Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều kiện của mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 30 : Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T đang kinh doanh thì bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh, vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm.

B. Nộp thuế trong kinh doanh .

C. Gây mất trật tự an toàn xã hội.

D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu 31 : Nhà nước ban hành các qui định pháp luật về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp

A. giúp cho người lao động tăng thu nhập.

B. có khả năng sử dụng nhiều lao động.

C. sản xuất kinh doanh mở rộng qui mô.

D. các chủ thể kinh tế ngày một phát triển làm giàu.

Câu 32 : Gia đình anh A và chị B đã sinh hai đứa con gái. Để nối dõi tông đường, nên anh yêu cầu chị B sinh thêm đứa con trai. Vậy anh A đã vi phạm chính sách gì?

A. Chính sách giải quyết việc làm.

B. Chính sách xóa đói giảm nghèo.

C. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

D. Chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân .

Câu 33 : Hiện nay các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà Nhà nước ta hướng đến đó là

A. giải quyết việc làm cho người lao động

B. tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh phát triển

C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn.

D. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi

Câu 34 : Dựa trên quy định của của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong lĩnh vực

A. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

B. khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật .

C. khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.

D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật.

Câu 36 : UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần

A. phát triển đời sống vật chất cho công dân.

B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.

C. chăm sóc sức khỏe cho công dân.

D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.

Câu 37 : Ông A bị gãy chân đang nằm viện. Trong thời gian này lại diễn ra bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Để đảm bảo quyền bầu cử của mình, ông A được

A. hàng xóm bỏ phiếu thay.

B. cán bộ thôn giúp đỡ mình bỏ phiếu.

C. vợ mình đi bầu.

D. tổ bầu cử mang thùng phiếu đến bệnh viện để ông A tự bỏ phiếu bầu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247