Trang chủ Đề thi & kiểm tra GDCD 30 Đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD có lời giải !!

30 Đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD có lời giải !!

Câu 1 : Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. Hai loại

B. Năm loại.

C. Bốn loại

D. Sáu loại. 

Câu 2 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự

B. Vi phạm dân sự.        

C. Vi phạm kỉ luật.

D. Vi phạm hành chính.

Câu 5 : Ông N thuê nhà của ông L để kinh doanh nhưng không đóng tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng. Ông N có hành vi

A. vi phạm hình sự.

B. vi phạm kỷ luật

C. vi phạm dân sự

D. vi phạm hành chính.

Câu 11 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật

B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

C. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau

D. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 12 : Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra

A. quy ước tập thể. 

B. văn bản hành chính.

C. quy ước chung.

D. điều kiện vật chất và tinh thần

Câu 13 : Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình đều được bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 14 : Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là

A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật

B. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống

D. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

Câu 15 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức. 

B. trách nhiệm pháp lí.

C. trách nhiệm trong quan hệ xã hội

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 17 : Công dân có quyền tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Đây là nội dung của quyền

A. tự do ngôn luận

B. đảm bảo về nhân phẩm và danh dự.

C. đảm bảo về tính mạng, sức khỏe.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 18 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ

B. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.

C. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.

D. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không

Câu 19 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền được đảm bảo tính mạng.

C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 20 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Tự ý mở điện thoại của bạn

B. Nói xấu bạn trên facebook.

C. Tự ý vào nhà người khác.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 21 : Do nghi ngờ trong nhà bà A có chứa chấp tội phạm, nhân lúc bà không có nhà, anh B đã vào nhà khám xét. Vậy anh B đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 22 : Nghi ngờ cháu H lấy tiền của mình nên ông M đã nhốt cháu lại suốt 2 tiếng đồng hồ và ép cháu khai nhận. Hành vi của ông M đã xâm phạm tới

A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 23 : Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ về chỗ ở.

B. Quyền được bí mật về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đời tư.

Câu 24 : "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." thuộc nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử                

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử

D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử

Câu 25 : Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?

A. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo

B. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.

C. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.

D. Chỉ công dân có quyền tố cáo.

Câu 26 : Đâu là một trong những nguyên tắc bầu cử?

A. Bình đẳng.

B. Tự do.

C. Dân chủ.

D. Công khai.

Câu 29 : Con người cần được học tập, nghỉ ngơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hóa thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát triển.      

B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền dân chủ.

Câu 30 : Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?

A. tất cả mọi người đều được đi học

B. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

C. chỉ có nam giới mới được đi học.

D. chỉ những người có tiền mới được đi học.

Câu 34 : Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. Phương tiện lao động.

B. đối tượng lao động

C. công cụ lao động.

D. tư liệu lao động

Câu 35 : Trong tư liệu lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng

B. Công cụ lao động

C. Hệ thống bình chứa

D. Tư liệu sản xuất.

Câu 36 : Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có

A. giá cả khác nhau.      

B. giá trị khác nhau.

C. số lượng khác nhau.

D. giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 37 : Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?

A. Luôn xoay quanh giá trị.

B. Luôn cao hơn giá trị.

C. Luôn thấp hơn giá trị.

D. Luôn ăn khớp với giá trị. 

Câu 38 : Người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.

Câu 39 : Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ

A. đang lưu thông trên thị trường.

B. đã có mặt trên thị trường.

C. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường. 

D. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường

Câu 42 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính

B. Vi phạm hình sự.      

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 44 : Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên

D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 47 : Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

B. Chị L che giấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

C. Cảnh sát giao thông Y không phạt người vi phạm giao thông do quen biết.

D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Câu 52 : Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Thường xuyên học tập và tuyên truyền pháp luật cho người xung quanh.

B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và, lợi ích của công dân

C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

D. Chủ động đấu tranh, tố giác tội phạm.

Câu 53 : Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau dựa trên:

A. quan hệ ông bà, bố mẹ và con cháu.

B. quan hệ thân thuộc và tình cảm

C. quan hệ của những người có cùng dòng máu trực hệ.

D. quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 54 : Bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước là trách nhiệm của

A. mọi công dân trong xã hội.

B. tất cả các cơ quan Nhà nước.

C. Nhà nước và công dân.

D. Nhà nước và toàn xã hội.

Câu 55 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức

B. trách nhiệm trong quan hệ xã hội

C. trách nhiệm pháp lí.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 58 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cố ý đánh người gây thương tích.

B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.

C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội

D. Chiếm đoạt tài sản của người khác

Câu 59 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. thủ trưởng cơ quan.

B. cơ quan công an xã, phường.

C. cơ quan quân đội.     

D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Câu 60 : Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp

D. Cơ quan thanh tra các cấp.

Câu 61 : Thấy hai bạn đánh nhau em sẽ hành động thế nào cho đúng pháp luật?

A. Mặc kệ, không phải việc của mình

B. Tìm mọi cách ngăn cản.

C. Đứng xem và quay clip.

D. Cổ vũ

Câu 62 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

C. Quyền được bảo vệ uy tín.

D. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.

Câu 63 : Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là

A. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. không đúng thẩm quyền.

C. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D. không đúng luật.

Câu 64 : Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền bầu cử.

C. Quyền bầu cử và ứng cử

D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 65 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.

D. mọi công dân.

Câu 69 : Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do của công dân.

B. Quyền học tập của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được phát triển của công dân.

Câu 70 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất

B. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

C. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa

D. điều kiện học tập không hạn chế.

Câu 72 : Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia năm nay, A đã không trúng tuyển vào đại học nên A cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. A vẫn còn cơ hội học vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.

B. A không được thực hiện quyền học tập vì A không còn cơ hội học

C. A không có quyền học tập vì A có thể phải nhập ngũ.

D. A không được thực hiện quyền học tập nữa vì A không còn khả năng học

Câu 73 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi.

B. Dưới 17 tuổi.   

C. Dưới 20 tuổi

D. Dưới 18 tuổi.

Câu 74 : Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là

A. sức lao động. 

B. hoạt động.

C. người lao động. 

D. lao động. 

Câu 75 : Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là

A. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất

B. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.

C. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.

D. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.

Câu 76 : Thị trường hình thành các quan hệ

A. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả hàng hóa.

B. hàng hóa, tiền tệ, mua bán

C. hàng hóa, tiền tệ.

D. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả.

Câu 77 : Trao đổi theo nguyên tắc ngang giá là? 

A. Ngang giá trị xã hội của hàng hóa. 

B. Ngang giá trị trao đổi của hàng hóa. 

C. Ngang giá trị sử dụng của hàng hóa.      

D. Ngang giá trị cá biệt của hàng hóa.

Câu 78 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 

B. Bảo vệ môi trường tự nhiên

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống

D. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

Câu 79 : Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan cung – cầu?

A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.

B. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.

C. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

D. Nhà nước, mọi công dân, các doanh nghiệp.

Câu 80 : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của 

A. tự động hóa.

B. công nghiệp hóa.

C. kinh tế tri thức. 

D. hiện đại hóa.

Câu 81 : Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. không cấm

B. không cho phép làm.

C. cấm.       

D. qui định phải làm.

Câu 82 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính

B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hình sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 83 : Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Năm

B. Ba.

C. Bốn

D. Sáu

Câu 87 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 88 : Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 89 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

B. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

C. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

D. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 90 : H biết anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại 

A. hành vi hành động.             

B. hành vi không hành động.

C. hành vi bất hợp tác.

D. hành vi im lặng

Câu 91 : Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có tài sản.

B. Mọi công dân.

C. Những người từ đủ 18 tuổi

D. Những người có trình độ.

Câu 92 : Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải

A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.

B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.

C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại

D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 93 : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về

A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế

B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc

C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.

D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.

Câu 94 : Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra

A. văn bản hành chính.

B. điều kiện vật chất và tinh thần.

C. quy ước tập thể

D. quy ước chung.

Câu 95 : Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì bị xử lí thế nào?

A. Nam giới sẽ bị xử lí nặng hơn phụ nữ.

B. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lí nặng hơn những người lao động bình thường.

C. Từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

D. Người có trình độ học vấn cao hơn bị xử lí nặng hơn.

Câu 97 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.

B. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.

C. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.

D. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.

Câu 98 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị

A. truy cứu trách nhiệm dân sự

B. xử lí theo pháp luật.

C. xã hội lên án.   

D. truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 99 : Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền tự do cá nhân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 100 : Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

C. phát biểu ở bất cứ nơi nào

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 101 : Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A lục soát. Nếu là ông A thì em sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?

A. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà.

B. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.

D. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà.

Câu 102 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 104 : Bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề bầu cử ở Việt Nam trong khuôn khổ của pháp luật là thể hiện quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. tự do ngôn luận

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 105 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp

B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định

C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra

D. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện

Câu 106 : Mục đích của khiếu nại là nhằm

A. bảo vệ lợi ích của người lao động đã bị xâm phạm.

B. bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm.

C. bảo vệ lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp đã bị xâm phạm

D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm

Câu 108 : Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân được quy định trong bộ luật nào?

A. Bộ Luật Hình sự

B. Bộ Luật Dân sự

C. Bộ Luật Tố cáo.        

D. Bộ Luật Hành chính

Câu 109 : Công dân có quyền tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập của công dân.

B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân.

D. Quyền phát triển của công dân.

Câu 110 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?

A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.

B. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác

C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật

D. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.

Câu 114 : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là 

A. đối tượng lao động

B. công cụ lao động

C. tư liệu lao động.

D. sức lao động

Câu 115 : Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của 

A. phương thức sản xuất

B. công cụ sản xuất

C. mọi tư liệu sản xuất

D. lực lượng sản xuất. 

Câu 116 : Những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người mua điều chỉnh

A. sản xuất sao cho có lợi nhất

B. các nguồn hàng. 

C. việc mua sao cho có lợi nhất

D. thời gian mau hàng hóa.

Câu 117 : Ngoài giá trị, giá cả, quy luật thị trường còn phụ thuộc vào?

A. Cạnh tranh, sức mua của đồng tiền.

B. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.

C. Cạnh tranh, cung cầu.

D. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị

Câu 118 : Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh lành mạnh

B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.

C. Cạnh tranh giữa các ngành. 

D. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

Câu 119 : Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Năng suất lao động.

B. Chi phí sản xuất

C. Giá cả.   

D. Nguồn lực.

Câu 121 : Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. hành chính.      

B. kỉ luật.

C. hình sự

D. dân sự.

Câu 124 : Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm

Câu 125 : Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?

A. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.

B. Bạn N đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.

C. T tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. 

D. Q không đi vào đường ngược chiều.

Câu 129 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 130 : K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 131 : Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau

B. chịu trách nhiệm dân sự như nhau

C. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau

D. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 132 : Trên đường phố, mọi phương tiện tham gia giao thông đều phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ dù đó là phương tiện của lãnh đạo cấp cao hay của người dân. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. quyền dân chủ của công dân

D. quyền tự do của công dân.

Câu 133 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái

D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 134 : Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện

A. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.

B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội

D. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 135 : Ông A là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về mọi mặt trước pháp luật.

Câu 136 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.

Câu 137 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện học tập không hạn chế

D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 138 : Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 139 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn với

A. tự do của công dân

B. nghĩa vụ của công dân.

C. lợi ích của công dân.

D. nhu cầu của công dân.

Câu 140 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người

B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật

Câu 141 : A và B yêu nhau nhưng gia đình B phản đối kịch liệt. Bố mẹ B đã bắt và giam cô lại đến khi nào đồng ý là không yêu và không có quan hệ gì với A nữa mới thả cô ra. Hành vi giam B của bố mẹ B đã xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của 

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 142 : Công ty H buôn bán thuốc bổ gan giả, cho vào thuốc quá liều lượng chất cấm trong dược liệu theo quy định của Bộ Y tế. Hành vi công ty H xâm phạm tới quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 144 : Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội

D. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế

Câu 145 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.

D. mọi công dân.

Câu 146 : Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo

B. mục đích của quyền.

C. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

D. đối tượng sử dụng quyền.

Câu 147 : Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền từ do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền công khai, minh bạch

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 148 : Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến

A. Giám đốc công ty.     

B. Cơ quan cấp trên của công ty.

C. Cơ quan công an.      

D. Tổ chức Đảng của công ty.

Câu 149 : Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền

A. tự do của công dân

B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân

D. sáng tạo của công dân.

Câu 150 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện chăm sóc về thể chất.

D. điều kiện học tập không hạn chế.

Câu 151 : An đỗ đại học nhưng bố An không cho đi học vì cho rằng con gái không cần phải học nhiều. Như vậy, bố An đã vi phạm nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Có thể học bằng nhiều hình thức

B. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Có quyền học từ thấp đến cao.

D. Quyền học tập không hạn chế của công dân.

Câu 153 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi

B. Dưới 20 tuổi.

C. Dưới 18 tuổi

D. Dưới 17 tuổi.

Câu 154 : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là

A. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất

B. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.

C. vai trò của sản xuất của cải vật chất

D. nội dung của sản xuất của cải vật chất

Câu 155 : Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành 

A. phương thức sản xuất.

B. quá trình sản xuất

C. lực lượng sản xuất.

D. tư liệu sản xuất.

Câu 156 : Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa sẽ diễn ra như thế nào?

A. Một cách bài bản.

B. Một cách từ từ.

C. Một cách linh hoạt

D. Một cách nhanh chóng.

Câu 157 : Theo yêu cầu của quy luật giá trị, nguyên tắc ngang giá có nghĩa là hàng hóa A và hàng hóa B ngang nhau về?

A. sức cạnh tranh trên thị trường

B. giá cả.

C. giá trị trao đổi.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa A và hàng hóa B.

Câu 158 : Để giành được các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tất yếu các nhà sản xuất phải

A. hạ giá thành sản phẩm xuống.

B. cạnh tranh với nhau.

C. thu hẹp quy mô sản xuất

D. tăng quy mô sản xuất.

Câu 159 : Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa

B. Nhu cầu của người tiêu dùng.

C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

D. Nhu cầu của mọi người.

Câu 161 : Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Chính quyền

C. Đoàn thanh niên.                

D. Nhà nước.

Câu 162 : Thực hiện pháp luật sẽ làm cho những quy định của pháp luật trở thành hành vi 

A. hợp pháp.

B. có ý nghĩa.

C. hợp lí.

D. có ý chí.

Câu 164 : Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kỉ luật

B. Trách nhiệm hành chính.

C. Trách nhiệm dân sự.

D. Trách nhiệm xã hội.

Câu 165 : A 15 tuổi nhưng đã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy A phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.

B. hành chính.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 167 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hình sự

C. vi phạm hành chính

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 168 : Tự ý xông vào nhà người khác lục soát là công dân đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 171 : Mọi công dân đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế…nếu có đủ các

A. năng lực theo quy định của pháp luật

B. nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

C. khả năng theo quy định của pháp luật

D. điều kiện theo quy định của pháp luật.

Câu 172 : Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?

A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Chưa đủ 6 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi

D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 173 : Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?

A. Công dân chỉ được làm việc ở một ngành kinh tế nhất định.

B. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.

C. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của Luật Lao động

D. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền địa phương.

Câu 174 : Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điểu kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?

A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

B. Nhà nước và toàn bộ xã hội.

C. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.

D. Mọi công dân và các tổ chức.

Câu 177 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện học tập không hạn chế

B. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

C. điều kiện chăm sóc về thể chất

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 178 : Bắt người một cách tùy tiện là vi phạm quyền:

A. tự do ngôn luận.        

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 179 : Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 180 : Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 181 : Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 182 : Bà B sử dụng hóa chất cấm trong chế biến thực phẩm để nấu ăn bán cho mọi người dẫn đến ngộ độc hàng loạt. Việc làm của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 184 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là:

A. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

B. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.

C. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

D. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 185 : Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua

A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước

B. Quốc hội, Bộ Tư pháp.

C. Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Chính phủ và Hội đồng nhân dân.

Câu 186 : Quyền khiếu nại, tố cáo là cơ sở để công dân thực hiện

A. dân chủ gián tiếp.      

B. quyền và lợi ích của người khác.

C. quyền và lợi ích của mình

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 187 : Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử chính là

A. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân

B. thể hiện quyền quản lí nhà nước.

C. giúp công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.

D. thực hiện quyền quản lí xã hội.

Câu 189 : Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Quyền được học ở bất cứ trường Đại học nào theo sở thích.

B. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.

Câu 190 : Học sinh trung học phổ thông được hưởng quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử. 

D. Quyền sáng tạo

Câu 191 : Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Nhạc sĩ P sáng tác nhiều bài hát.

B. Gia đình chị Y quyết định chọn trường dân lập cho con học mà không học trường quốc lập gần nhà.

C. Học sinh A phát minh ra máy lọc nước bằng vỏ trứng.

D. Bé V 5 tuổi được chữa bệnh miễn phí tại trung tâm y tế của huyện.

Câu 192 : D đã giành giải nhất cuộc thi sáng tạo Robotcon cấp quốc gia nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Câu 194 : Yếu tố nào sau đây không được coi là tư liệu lao động?

A. Nguyên liệu sản xuất.

B. Kết cấu hạ tầng

C. Công cụ sản xuất

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 195 : Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành 

A. lực lượng sản xuất.    

B. phương thức sản xuất.

C. quá trình sản xuất

D. tư liệu sản xuất.

Câu 196 : Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?

A. Ba điều kiện

B. Một điều kiện.

C. Bốn điều kiện.

D. Hai điều kiện.

Câu 197 : Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Nền sản xuất hàng hóa

B. Mọi nền sản xuất

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 198 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

B. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.

C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.

D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.

Câu 199 : Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?

A. Thị trường chi phối cung cầu.

B. Cung cầu tác động lẫn nhau

C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.   

D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu

Câu 201 : Hàng hóa là

A. sản phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu của con người

B. sản phẩm để con người trao đổi và mua bán phục vụ cho cuộc sống

C. sản phẩm của lao động, sản xuất ra với mục đích để trao đổi và mua bán trên thị trường

D. sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán

Câu 202 : Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối

A. giữa các dân tộc

B. giữa các địa phương

C. giữa các thành phần dân cư

D. giữa các tầng lớp xã hội

Câu 203 : Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước

B. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền

C. Mọi cơ quan, tổ chức

D. Mọi công dân

Câu 204 : Một trong những nội dung của bình đẳng giữa cha mẹ và con là:

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con

B. Cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai

C. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai

D. Cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 205 : Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con

D. Người vợ cần làm công việc gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển

Câu 206 : Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết

A. Tự do ngôn luận.       

B. Tự do, công bằng, dân chủ                       

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

D. Tự do thực hiện hợp đồng

Câu 207 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá?

A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình

C. Các dân tộc có quyên duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình

D. Các dân tộc có nghĩa vụ phải cải biến những phong tục, tập quán của dân tộc mình cho phù hợp với dân tộc khác

Câu 208 : Sự thay đổi của giá cả hàng hoá là biểu hiện hoạt động của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật giá trị

B. Quy luật cung - cầu

C. Quy luật cạnh tranh

D. Quy luật lưu thông tiền tệ

Câu 209 : Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở

A. tính dân tộc

B. tính hiện đại

C. tính xã hội

D. tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 210 : Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Tính hấp dẫn của lợi nhuận

B. Sự khác nhau về điều kiện và hoàn cảnh sản xuất của mỗi chủ thể

C. Sự khác nhau về tiền vốn để sản xuất kinh doanh

D. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu khác nhau với lợi ích kinh tế khác nhau

Câu 211 : Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên

A. để làm thay đổi thế giới tự nhiên theo ý muốn của mình

B. để tồn tại trong mọi hoàn cảnh

C. để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình

D. để tạo ra com ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 212 : Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Nhà nước

B. Chính quyền

C. Uỷ ban nhân dân các cấp

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 213 : Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật

A. phản ánh lợi ích của giai cấp công nhân

B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

C. luôn tồn tại trong mọi xã hội

D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền

Câu 214 : Một trong những nội dung của quyền được phát hiển của công dân là:

A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng

B. Công dân được học ở các trường đại học

C. Công dân được học ở nơi nào mình thích

D. Công dân được học môn học nào mình thích

Câu 215 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A. An toàn lao động      

B. Kí kết họp đồng

C. Công vụ nhà nước     

D. Quản lí nhà nước

Câu 216 : Người có hành vi vi phạm hình sự thì phải chịu trách nhiệm

A. hình sự

B. hành chính

C. kỉ luật

D. dân sự

Câu 217 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh      

B. trong lao động

C. trong tài chính 

D. trong tổ chức

Câu 218 : Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngôn luận?

A. Nhà báo 

B. Cán bộ, công chức nhà nước

C. Người từ 18 tuổi trở lên

D. Mọi công dân

Câu 219 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Tự tiện bắt người

B. Đánh người gây thương tích

C. Tự tiện giam giữ người

D. Đe doạ đánh người

Câu 220 : Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Ông A đã có hành vi

A. vi phạm hình sự 

B. vi phạm hành chính

C. vi phạm dân sự

D. vi phạm kỉ luật

Câu 221 : Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về 

A. quyền và nghĩa vụ     

B. quyền và trách nhiệm

C. nghĩa vụ và trách nhiệm

D. trách nhiệm pháp lí

Câu 222 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ     

B. trách nhiệm pháp lí

C. thực hiện pháp luật   

D. trách nhiệm trước Toà án

Câu 223 : Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm

D. Cần khám để tìm hàng hoá buôn lậu

Câu 224 : H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội

B. Vi phạm nội quy trường học

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm kỉ luật

Câu 225 : X đến nhà Y, thấy Y không có ở nhà mà cửa thì không đóng, X đã vào nhà Y và lấy trộm chiếc xe đạp điện mới. X

A. vi phạm hành chính

B. vi phạm dân sự

C. vi phạm hình sự 

D. vi phạm kỉ luật

Câu 226 : Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật    

B. Tuân thủ pháp luật

C. Áp dụng pháp luật    

D. Thi hành pháp luật

Câu 227 : Tuy N được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn M thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Đó là bình đẳng về

A. thực hiện trách nhiệm pháp lí

B. trách nhiệm với Tổ quốc

C. trách nhiệm với xã hội

D. quyền và nghĩa vụ

Câu 228 : Sau khi kết hôn, anh T là chồng đã quyết định không cho chị H là vợ đi học đại học tại chức. Anh T đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

A. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ

B. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

C. Quyền bình đẳng về học tập của công dân

D. Quyền tự do biểu đạt ý kiến

Câu 229 : Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân không có quyền lựa

A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh

B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào

C. Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm

D. Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào

Câu 230 : Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khoá trái cửa văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên Công ty trong đó suốt 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng

B. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe

C. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 231 : Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm về sức khỏe

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông

Câu 232 : Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết nên không nói gì.

B. Nêu vn đề này ra trước lp để các bạn phê bình Y

C. Mắng Y một trận cho hả giận

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy

Câu 233 : Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Q đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền tố cáo

D. Quyền khiếu nại

Câu 236 : Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong quận H đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là công cụ quản lí đô thị hữu hiệu.

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm

C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố

D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

Câu 238 : C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép ma tuý. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng, chống tội phạm

B. Kinh doanh trái phép

C. Phòng, chống ma tuý

D. Tàng trữ ma tuý

Câu 241 : Sản xuất của cải vật chất là quá trình 

A. tạo ra của cải vật chất. 

B. sản xuất xã hội. 

C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. 

D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 243 : Quyền bầu cử của công dân được quy định:

A. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có quyền bầu cử

B. Ai cũng có quyền bầu cử. 

C. Công dân bị kỉ luật ở cơ quan thì không được bầu cử. 

D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.

Câu 244 : Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là: 

A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. 

B. Công dân được học ở các trường đại học. 

C. Công dân được học ở nơi nào mình thích. 

D. Công dân được học môn học nào mình thích.

Câu 245 : Người nào dưới đây không có quyền bầu cử? 

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật

B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù. 

C. Người đang công tác ở hải đảo

D. Người đang bị kỉ luật.

Câu 246 : Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây? 

A. Hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên

B. Hệ chính thức hoặc không chính thức

C. Hệ học tập và hệ lao động. 

D. Hệ công khai hoặc không công khai.

Câu 247 : Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì 

A. ai cũng có quyền bắt. 

B. chỉ công an mới có quyền bắt. 

C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. 

D. phải chờ ý kiến của cấp trên.

Câu 248 : Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây? 

A. Tự do nghiên cứu khoa học. 

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế. 

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 249 : Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? 

A. Nộp thuế đầy đủ. 

B. Công khai thu nhập trên báo chí. 

C. Bảo vệ môi trường. 

D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.

Câu 250 : Giá trị của hàng hoá là 

A. lao động của từng người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. 

B. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

C. chi phí sản xuất cá nhân làm ra hàng hoá. 

D. sức lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.

Câu 251 : Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? 

A. Đủ 21 tuổi. 

B. Đủ 20 tuổi. 

C. Đủ 19 tuổi. 

D. Đủ 18 tuổi.

Câu 252 : Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với 

A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó. 

B. thời gian lao động cá nhân để sản xuất ra từng hàng hoá đó. 

C. thời gian lao động tập thể. 

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 253 : Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của 

A. mọi tổ chức, cá nhân. 

B. riêng cán bộ kiểm lâm. 

C. riêng cán bộ, công chức nhà nước

D. những người quan tâm.

Câu 254 : Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự? 

A. Đủ 17 tuổi.      

B. Đủ 18 tuổi. 

C. Đủ 19 tuổi. 

D. Đủ 20 tuổi.

Câu 255 : Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? 

A. Bình đẳng về thành phần xã hội

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. 

C. Bình đẳng tôn giáo. 

D. Bình đẳng dân tộc.

Câu 257 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh? 

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. 

B. Một số người thu được lợi nhuận nhiều hơn người khác

C. Làm hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ. 

D. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.

Câu 258 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức? 

A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức. 

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội. 

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em. 

Câu 260 : Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? 

A. Quan hệ nhân thân

B. Quan hệ tài sản. 

C. Quan hệ hợp tác.       

D. Quan hệ tinh thần.

Câu 261 : Tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân. 

B. Quyền tự do cá nhân. 

C. Quyền tự do tinh thần. 

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 263 : Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Trái pháp luật

B. Trái chính sách. 

C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. 

D. Lỗi của chủ thể.

Câu 265 : Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng. Hành vi của ông N là 

A. vi phạm quy tắc lao động

B. vi phạm hành chính. 

C. vi phạm kỉ luật.         

D. vi phạm đạo đức.

Câu 267 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới đây? 

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. 

B. Bình đẳng trước pháp luật. 

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 

D. Bình đắng khi tham gia giao thông.

Câu 268 : Là học sinh giỏi, H được đặc cách vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Quyền học không hạn chế. 

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. 

C. Quyền được phát triển của công dân. 

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 269 : M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm dự xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình đẳng về quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Bình đẳng về học suốt đời. 

B. Bình đẳng về học tập không hạn chế. 

C. Bình đẳng trong tuyển sinh

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 272 : Chị Q muốn kết hôn với anh N nhưng mẹ chị lại không đồng ý vì cho rằng hai gia đình không tương xứng với nhau. Chị Q có thể làm gì theo các cách dưới đây để kết hôn đúng pháp luật mà không bị ảnh hưởng đến tình cảm mẹ con? 

A. Quyết định kết hôn với anh N, không cần mẹ đồng ý. 

B. Nhờ gia đình anh N tác động, nếu không được thì cứ sống chung với anh N. 

C. Họp gia đình để biểu quyết rồi sẽ quyết định. 

D. Nói chuyện thân mật và giải thích để mẹ hiểu anh N và gia đình anh.

Câu 273 : Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và doạ nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. 

B. Quyền tự do cá nhân. 

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D. Quyền tự do đi lại.

Câu 275 : Anh Q và anh P bắt được kẻ đang lấy trộm xe máy. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật? 

A. Đánh tên trộm một trận cho sợ. 

B. Chửi tên trộm một hồi cho hả giận. 

C. Lập biên bản, rồi sau đó thả ra. 

D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất.

Câu 277 : Chị L là nhân viên của Công ty X có hai lần đi làm muộn nên đã bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây? 

A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại

B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên. 

C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.

D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.

Câu 279 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, L xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lí do dưới đây, lí do từ chối nào của cơ quan đăng kí kinh doanh là đúng pháp luật? 

A. L mới học xong Trung học phổ thông. 

B. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược. 

C. L chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược. 

D. L chưa nộp thuế.

Câu 281 : Phát triển kinh tế là

A. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm.

B. sự tăng trưởng kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống

C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững, cơ cấu kinh tế hợp lí.

D. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

Câu 282 : Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế

D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 283 : Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là

A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.

B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.

C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình

D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau

Câu 284 : Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

C. quyền tự do cá nhân của công dân

D. quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 285 : Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra các cấp.

D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 286 : Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là

A. phổ biến, rộng rãi, chính xác.

B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.

C. khẩn trương, công khai, minh bạch.

D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 287 : Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia

A. thảo luận các công việc chung của đất nước.

B. xây dung văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.

Câu 288 : Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là

A. giá trị sử dụng của hàng hóa

B. giá trị của hàng hóa

C. nhu cầu của người tiêu dùng

D. hình thức của hàng hóa

Câu 289 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa những người trong dòng tộc.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẵng giữa anh chị em.

Câu 290 : Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

B. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc con trưởng thành, chọn ngành học cho con.

Câu 291 : Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. giành uy tính tuyệt đối cho doanh nghiệp.

B. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

C. giành hàng hóa tốt nhất về mình.

D. sản xuất được những hàng hóa tốt nhất.

Câu 292 : Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước. 

Câu 293 : Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền. 

Câu 294 : Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên     

B. Đủ 19 tuổi trở lên. 

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên. 

Câu 295 : Quyền tố cáo là quyền của

A. mọi công dân, tổ chức. 

B. mọi công dân          

C. mọi cơ quan, tổ chức.

D. những người có thẩm quyền. 

Câu 296 : Nếu là người bán hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào dưới đây?

A. Cung = cầu

B. Cung > cầu

C. Cung > cầu

D. Cung ≤ cầu. 

Câu 297 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. chủ trương của Nhà nước.

B. chính sách của Nhà nước.                         

C. uy tín của Nhà nước.

D. quyền lực Nhà nước. 

Câu 298 : Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.              

C. Tính nhân dân 

D. Tính nghiêm túc. 

Câu 299 : Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm

A. dân sự

B. tinh thần

C. kỉ luật 

D. hành chính.

Câu 300 : Công dân có quyền học ở các cấp/ bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học tập không hạn chế.

B. quyền học tập thường xuyên.

C. quyền học tập ở nhiều bậc học.

D. quyền học tập theo sở thích. 

Câu 301 : Pháp luật quy định những mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp. 

Câu 310 : Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được an toàn thân thể

B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 

Câu 311 : Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền bí mật thong tin cá nhân

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tứ 

D. Quyền tự do yêu đương.

Câu 312 : Nếu một người tung tin bịa đặt nói xấu mình, em sẽ lựa chọn cách xử sử nào dưới đây mà em cho là đúng pháp luật?

A. Coi như không biết gì

B. Mắng cho một trận để hả giận.

C. Không chơi với người đó nữa

D. Khuyên bảo để người đó không có hành vi như vậy nữa. 

Câu 314 : Là học sinh giỏi, H được đặc cách vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân

A. Quyền học suốt đời

B. Quyền học thường xuyên

C. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

D. Quyền được phát triển của công dân.

Câu 315 : Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do dân chủ.

C. Quyền tham gia xây dựng đất nước.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 

Câu 316 : Thấy trong khu dân cư của mình có lò giết mồ gia cầm gây ô nhiễm môi trường, nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để hực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trên địa bàn dân cư mình?

A. Yêu cầu lò giết mổ gia cầm ngừng hoạt động.

B. Đòi lò giết mổ gia cầm bồi thường vì để ô nhiễm

C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này.

D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia cầm. 

Câu 317 : L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. Nhưng L vẫn có quyền học tập. Vậy L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập như thế nào?

A. Có thể học bất cứ ngành nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau

D. Có thể học không hạn chế. 

Câu 321 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

C. các quy tắc quản lý nhà nước.

D. trật tự, an toàn xã hội.

Câu 322 : Người giải quyết khiếu nai là cơ quan, tổ chức, cá nhân

A. bất kì.

B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.

D. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 323 : Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế

A. gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

B. và nâng cao chất lượng cuộc sống.

C. bền vững.

D. và ổn định xã hội.

Câu 324 : Công dân có thể sử dụng quyền tụ do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến

A. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học

B. ở bất cứ nơi nào.

C. theo sở thích của mình.

D. ở nơi tụ tập đông người

Câu 325 : Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 326 : Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới

A. các quan hệ quản lí nhà nước.

B. các quan hệ hành chính.

C. các quan hệ xã hội.   

D. các quan hệ lao động.

Câu 327 : Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.

C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.

D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 328 : Việc Nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện

A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.

B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn học sinh người dân tộc Kinh.

C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập

D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.

Câu 329 : Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học tập cho dân tộc thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 330 : Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.

B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thi trường kinh doanh.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 331 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

D. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.

Câu 332 : Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.

C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.

Câu 333 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của

A. bình đẳng trong kinh doanh. 

B. bình đẳng trong quan hệ thị trường.

C. bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.

D. bình đẳng trong quản lí kinh doanh..

Câu 336 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em

Câu 337 : Công dân tham gia đóng góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tự do ngôn luận.

B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.

C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 338 : Nếu người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào dưới đây?

A. Cung = cầu.     

B. Cung > cầu

C. Cung < cầu.

D. Cung ³ cầu.

Câu 339 : Ai dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Mọi cá nhân, tổ chức.

B. Chỉ có cá nhân.

C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

D. Chỉ những người là nhân viên.

Câu 340 : Quyền học tập không hạn chế của công dân có nghĩa là, công dân có quyền

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.

C. học ở mọi lúc, mọi nơi

D. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.

Câu 341 : Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Lương tháng của vợ, chồng

C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được tặng cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân

Câu 342 : Quyền được tuej do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sán chế, cải tiến kĩ thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát minh, sáng chế.

B. Quyền cải tiến kĩ thuật

C. Quyền được phát triển

D. Quyền sáng tạo.

Câu 344 : Ở nước ta hiện nay, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?

A. Người chưa thành niên

B. Tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp

C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Người đang chấp hành hình phạt tù.

Câu 348 : P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.

C. Bình đẳng về trách nhiệm với tổ quốc.

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội

Câu 350 : Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh

Câu 351 : Để được đề nghị thay đổi nội dung của hợp đồng lao động, chị T đã căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 352 : Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D?

A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.

Câu 353 : Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh K gây thương tích. Hành vi của H xâm phậm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 354 : Giờ ra chơi H ở lại trong lớp. Thấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, H đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của H đã xâm phậm đến

A. quyền bí mật đời tu của V.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

D. quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân

Câu 355 : Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn các xử xự nào dưới đây để có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật?

A. Chạy ngay vào nhà dân khám xét

B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì cũng cứ khám.

C. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì bỏ đi.

D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.

Câu 356 : Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, D đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 362 : Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do

A. nhân dân ban hành.

B. Nhà nước ban hành.

C. chính quyền các cấp ban hành.

D. các tổ chức xã hội ban hành.

Câu 363 : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất?

A. Đối tượng lao động

B. Sức lao động

C. Tư liệu lao động.       

D. Máy móc hiện đại.

Câu 364 : Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

B. các quan hệ chính trị của Nhà nước.

C. lợi ích của tổ chức, cá nhân.

D. các hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

Câu 365 : Năng lực pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

B. hiểu được hành vi của mình.

C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình

D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

Câu 366 : Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật cung - cầu.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật giá trị. 

D. Quy luật kinh tế thị trường

Câu 367 : Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện

A. sự quan tâm giữa các vùng miền.

B. bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội.

C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.

D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 368 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mạng

Câu 369 : Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tuỳ tiện.

C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 370 : Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Quan hệ cung - cầu

B. Giá trị của hàng hoá.

C. Giá trị sử dụng của hàng hoá.

D. Thị hiếu khách hàng

Câu 371 : Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính phù hợp về mặt nội dung.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu 372 : Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. tổ chức thực hiện pháp luật

B. xây dựng chủ trương, chính sách

C. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.

D. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

Câu 373 : Thực hiện pháp luật là hành vi

A. thiện chí của cá nhân, tổ chức

B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. tự nguyện của mọi người.

D. dân chủ trong xã hội

Câu 374 : Vi phạm pháp luật là hành vi

A. trái thuần phong mỹ tục

B. trái pháp luật

C. trái đạo đức xã hội.   

D. trái nội quy của tập thể

Câu 375 : Thị trường gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.

B. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán

C. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hoá.

D. Giá cả, hàng hoá, người mua, người bán

Câu 376 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận.        

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ. 

D. Thiếu kế hoạch.

Câu 377 : Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 378 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?

A. Luật Doanh nghiệp

B. Hiến pháp.

C. Luật Hôn nhân và gia đình.

D. Luật Bảo vệ môi trường.

Câu 379 : Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. thực hiện nghĩa vụ.    

B. thực hiện trách nhiệm

C. thực hiện công việc chung.

D. thực hiện nhu cầu riêng

Câu 380 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng

D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

Câu 381 : Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản. 

B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ chính trị.      

D. quan hệ xã hội.

Câu 382 : Để thực hiện xoá đói giảm nghèo, Nhà nước áp dụng một trong những biện pháp nào dưới đây?

A. Cho người nghèo vay vốn ưu đãi để sản xuất kinh doanh

B. Cho người nghèo mua thực phẩm với giá ưu đãi.

C. Tặng quà cho đối tượng này trong dịp lễ tết.

D. Yêu cầu các gia đình giàu giúp đỡ các gia đình nghèo.

Câu 383 : Những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền học tập của công dân.

C. quyền của học sinh giỏi.

D. quyền của học sinh phổ thông

Câu 384 : Nếu không có điều kiện theo học hệ chính quy, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?

A. Học ở bất cứ ngành nào

B. Học ở nơi nào mình muốn.

C. Học ở các loại hình trường lớp khác nhau.

D. Học theo sở thích.

Câu 385 : Công dân có quyền học ở các bậc học khác nhau từ thấp đến cao là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế

B. Quyền học suốt đời.

C. Quyền học ở mọi nơi.

D. Quyền học ở mọi lứa tuổi.

Câu 386 : Pháp luật nước ta quy định "mọi người có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm", là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự chủ trong nền kinh tế thị trường.

B. Quyền tự do kinh doanh.

C. Quyền lao động.

D. Quyền tự do tìm kiếm việc làm.

Câu 387 : Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây?

A. Ở bất cứ nơi nào.    

B. Trong các cuộc họp của cơ quan, trường học

C. Ở nhà riêng của mình.

D. Ở nơi tụ tập đông người

Câu 389 : Công dân tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền tham gia xây dựng nhà nước

D. Quyền được phát biểu ý kiến.

Câu 393 : Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong vườn nhà. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp

Câu 394 : Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 395 : Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi này của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook

Câu 396 : Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Lờ đi, coi như không biết.

B. Báo cho Uỷ ban nhân dân.

C. Báo cho cơ quan công an.

D. Hô to lên để người khác biệt và đến bắt.

Câu 397 : Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông B để đánh bạc, ông H đã tự ý xông vào nhà ông K để tìm con. Ông H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 401 : Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức  

B. kinh tế

C. chủ trương

D. đường lối

Câu 402 : Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội

B. chính trị

C. kinh tế

D. văn hóa

Câu 403 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

C. không có biểu hiện gì.

D. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín

Câu 404 : Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có ý thức thực hiện.

C. có chủ mưu xúi giục.

D. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 405 : Trong trường hợp nào dưới đây, chiếc ô tô sẽ là tư liệu lao động?

A. Vận chuyển hàng hóa

B. Đang lắp ráp

C. Đang sữa chữa 

D. Đứng im

Câu 406 : Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng

A. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để tạo ra hàng hóa.

B. tổng thời gian lao động cá nhân

C. tổng thời gian lao động tập thể

D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.

Câu 407 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ

B. về trách nhiệm pháp lí

C. về thực hiện pháp luật

D. về trách nhiệm trước Tòa án

Câu 408 : Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. quan hệ nhân thân    

B. quan hệ tinh thần

C. quan hệ xã hội 

D. quan hệ hai bên

Câu 409 : Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện quyền bình đẳng

A. trong lao động

B. trong đời sống xã hội

C. trong hợp tác   

D. trong kinh doanh

Câu 410 : Khi giá cả một loại hàng hóa tăng vọt, người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Mở rộng quy mô sản xuất

B. Duy trì mức sản xuất như hiện tại.

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm

D. Thu hẹp quy mô sản xuất và chuyển sang sản xuất mặt hàng khác.

Câu 412 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị

B. Bình đẳng về xã hội

C. Bình đẳng về kinh tế

D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục

Câu 413 : Giá trị của hàng hóa được thể hiện thông qua

A. giá trị sử dụng

B. giá trị trao đổi

C. hao phí lao động       

D. chi phí sản xuất

Câu 414 : Hành vi nào dưới đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép

B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.

D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.

Câu 415 : Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc về những ai dưới đây?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Mọi cơ quan nhà nước

C. Các cơ quan tư pháp

D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

Câu 416 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 417 : Người nào sau đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang đi công tác xa.

B. Người đang chấp hành hình phạt tù.

C. Người đang bị kỉ luật.

D. Người đang điều trị ở bệnh viện.

Câu 419 : Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 420 : Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.

B. bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.

C. thúc đẩy phát triển dân số.

D. phòng, chống nạn thất nghiệp.

Câu 421 : Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi

A. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác.

B. phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp.

C. góp ý trực tiếp với bạn bè.

D. không khen bạn khi bạn làm việc tốt.

Câu 422 : Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được tham gia.

B. Quyền được học tập.

C. Quyền được sống còn

D. Quyền được phát triển

Câu 423 : Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?

A. Mọi công dân. 

B. Mọi cá nhân, tổ chức.

C. Những người có thẩm quyền.       

D. Các cơ quan nhà nước.

Câu 424 : Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền. Q đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kỉ luật.

B. Trách nhiệm bồi thường.

C. Trách nhiệm hành chính.

D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 427 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 430 : Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện nguyện vọng của mình?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con

Câu 432 : Vào ngày chủ nhật X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.

B. quyền tự do của công dân.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 433 : Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 434 : Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết nên không nói gì

B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y.

C. Mắng Y một trận cho hả giận.

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.

Câu 436 : Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo quy định của pháp luật?

A. Tố cáo với bất kì người lớn nào

B. Tố cáo với bố mẹ.

C. Tố cáo với thầy/cô giáo.

D. Tố cáo với Công an phường/xã.

Câu 437 : Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 441 : Pháp luật là phương tiện để

A. công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

B. công dân bảo vệ mọi quyền lợi của mình

C. công dân bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ mọi quyền lợi của mình

Câu 442 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực xã hội.       

B. chủ trương, chính sách

C. tuyên truyền, giáo dục

D. quyền lực nhà nước.

Câu 443 : Cạnh tranh xuất hiện trong nên kinh tế nào dưới đây ?

A. Kinh tế tự nhiên.       

B. Kinh tế tự cung, tự cấp.

C. Kinh tế hàng hóa.      

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 444 : Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?

A. Làm mất tài sản của người khác

B. Đi học muộn không có lí do chính đáng

C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.

D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

Câu 445 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, em tiếp tục vào đại học là em đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?

A. Thi hành pháp luật

B. Làm theo pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.   

D. Sử dụng pháp luật

Câu 446 : Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. trong sản xuất. 

B. trong kinh tế.

C. về quyền và nghĩa vụ

D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 447 : Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào là

A. đối lượng lao động.

B. công cụ lao động

C. hệ thống bình chứa.

D. kết cấu hạ tầng

Câu 448 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em ?

A. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Anh, chị, em được cha, mẹ chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện phát triển

C. Anh, chị, em cùng yêu thương cha mẹ.

D. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

Câu 449 : Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc

A. giao kết bằng thỏa thuận miệng.

B. giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.

D. giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

Câu 450 : Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình

A. ở bất cứ nơi nào.

B. ở những nơi công cộng.

C. ở những nơi có đông người tụ tập hoặc đông người tham quan.

D. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học, địa phương mình.

Câu 451 : Yếu tố nào dưới đây làm ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa trên thị trường ?

A. Quan hệ cung – cầu.

B. Giá trị trao đổi của hàng hóa.

C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. Tổng số lượng tiền đưa vào lưu thông.

Câu 452 : Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.

C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.

D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.

Câu 454 : Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm

A. hình sự

B. hành chính

C. quy tắc quản lí xã hội

D. an toàn xã hội

Câu 455 : Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm

A. dân sự

B. kỉ luật

C. quan hệ xã hội           

D. hành chính

Câu 456 : Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi ?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 458 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 459 : Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?

A. Quan hệ dòng tộc

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ thân nhân.

D. Quan hệ giữa anh chị em với nhau.

Câu 460 : Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 461 : Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với sở thích, khả năng và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 462 : Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được 

A. miễn giảm thuế thu nhập.

B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.

C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.

D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

Câu 463 : Quy luật giá trị tác động đến điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua

A. giá trị của hàng hóa

B. giá cả trên thị trường.

C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa

D. quan hệ cung – cầu

Câu 465 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công đân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.

Câu 466 : Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp

A. được pháp luật quy định.

B. nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

C. nghi ngờ người trong nhà lấy cắp tài sản của người khác.

D. cần răn đe người khác phạm tội

Câu 467 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là :

A. Công dân được tự do tuyệt đối trong kinh doanh.

B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ mặt hàng nào

C. Công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ nơi nào mà mình muốn

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.

Câu 468 : Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất ?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Bảo vệ tài nguyên.

Câu 469 : Học sinh lớp 12B đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực chính trị.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội.

D. Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân

Câu 470 : Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc

A. không phân biệt đối xử trong lao động.

B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

Câu 471 : Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không sử dụng lao động nữ”, trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 472 : M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của M ?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 473 : Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự theo giải pháp nào dưới đây cho đúng pháp luật ?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đến cơ quan công an.

Câu 476 : Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, X được đặc cách vào học Trường Trung học phổ thông Chuyên của tỉnh. X đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học suốt đời.

C. Quyền được phát triển

D. Quyền tự do học tập.

Câu 477 : Sau khi nhận bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn Ng. Có ý định mở cửa hàng dược phẩm. Bạn Ng. cần có hoặc không cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng kí mở cửa hàng dược phẩm ?

A. Bằng tốt nghiệp đại học.

B. Không cần bằng cấp nào nữa.

C. Cần có bằng tốt nghiệp trung cấp dược

D. Cần có chứng chỉ lớp bồi dưỡng kiến thức y dược

Câu 478 : Mấy bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về việc, liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ?

A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.

B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí

D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.

Câu 481 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính qụyền lực, bắt buộc chung

B. tính hiệu lực rộng rãi

C. tính phổ biến.

D. tính hiệu lực khả thi.

Câu 482 : Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính

B kỉ luật.

C. bồi thường

D. buộc thôi việc.

Câu 483 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.

C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.

Câu 484 : Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Được bảo hộ về tính mạng

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được bảo hộ về sức khoẻ.

Câu 485 : Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là

A. giá trị của hàng hoá.

B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.

D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá.

Câu 486 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

Câu 487 : Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát ừiển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 488 : Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sẳng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền phát minh, sáng chế

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 489 : Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát ừiển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học các trường chuyên.

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 490 : Tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế họp lí, tiến bộ và công bằng xã hội 

A. phát triển kinh tế.     

B. thúc đẩy kinh tế.     

C. thay đổi kinh tế.        

D. ổn định kinh tế.

Câu 491 : Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các thế hệ.

B. giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa con đẻ và con nuôi.

D. giữa anh, chị, em.

Câu 492 : Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Mọi nền sản xuất.

B. Nền sản xuất hàng hoá.

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 493 : Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 494 : Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên.    

B. Đủ 19 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 496 : Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Kích thích sự phát triển của sản xuất.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.

D. Bảo đảm dân chủ trong xã hội.

Câu 498 : Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù họp với lứa tuổi?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

Câu 499 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.    

D. bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 500 : Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 501 : Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lí nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 502 : Bắt người trong trường họp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 503 : Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 504 : A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại

A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Thoả thuận.     

D. Dân sự.

Câu 505 : Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm tổ chức.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật. 

D. vi phạm nội quy cơ quan

Câu 507 : Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả nước,

A. quyền bầu cử của công dân.

B. công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm

Câu 510 : Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 512 : H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm cúa chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tín nhắn cua anh Q gửi chị H. Hãnh vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. Quyền bình đẳng giữa chị và em.

Câu 513 : Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 514 : Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc tủi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường họp này, anh S nên lựa chọn theo giải pháp nào dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đên cơ quan công an.

Câu 515 : Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường

B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.

C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

Câu 516 : Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.

B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.

C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.

D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.

Câu 517 : Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời

D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.

Câu 518 : Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng gần khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá.

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

C. bảo vệ và phát triển rừng

D. bảo vệ nguồn lợi rừng.

Câu 521 : Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. không thiện chí. 

B. có lỗi.     

C. trái với các quan hệ xã hội

D. trái pháp luật

Câu 522 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

Câu 523 : Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?

A. Không thích hợp.      

B. Lỗi.

C. Trái pháp luật

D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

Câu 524 : Cạnh tranh xuất hiện trong nền kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế tự nhiên.       

B. Kinh tế tự cung, tự cấp.

C. Kinh tế hàng hóa.      

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 526 : Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm hành chính.

B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm xã hội.

D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 527 : Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là

A. người lao động

B. tư liệu lao động

C. tư liệu sản xuất

D. nguyên liệu.

Câu 529 : Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục.

A. giá trị trao đổi của hàng hóa

B. giá trị hàng hóa.

C. giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. thời gian lao động cá biệt.

Câu 530 : Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?

A. Học ở trường tư thục

B. Học ở hệ tại chức.

C. Học ở hệ từ xa

D. Học ở các loại trường khác nhau.

Câu 531 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là:

A. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

B. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

C. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.

Câu 532 : Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Cán bộ, công chức nhà nước

B. Người đang không có việc làm.

C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân.

D. Sinh viên.

Câu 533 : Vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ tinh thần.

D. Quan hệ tình cảm

Câu 535 : Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:

A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau

C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.

Câu 537 : Cơ sở văn hóa của giá cả trên thị trường là

A. quan hệ cung - cầu.

B. giá trị hàng hóa.      

C. giá trị sử dụng của hàng hóa

D. thị hiếu, mốt thời trang.

Câu 538 : Ở nước ta, bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các vùng miền.

B. bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 539 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến sức khỏe của người khác?

A. Đánh người gây thương tích

B. Tự tiện bắt người.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 540 : Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Khi có quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công an cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 542 : Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Phát hiện một ổ cờ bạc.

B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.

C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.

D. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của Giám đốc cơ quan

Câu 543 : Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

B. Bị cơ quan quản lí thị trường xử phạt quá mức.

C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

Câu 544 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

C. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

D. không có biểu hiện gì.

Câu 545 : Trong trường hợp nào dưới đây thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Được xem khi bố mẹ của bạn đồng ý.

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.

Câu 547 : Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình. 

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 548 : K - 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

B. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

C. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 550 : Trường của N tổ chức lấy ý kiến của học sinh góp ý để xây dựng trường, lớp mình. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh không có quyền góp ý xây dựng trường, lớp

B. Quyền tự do ngôn luận không bao gồm quyền góp ý này.

C. Góp ý kiến xây dựng trường, lớp là quyền tự do ngôn luận của học sinh.

D. Học sinh không cần góp ý

Câu 551 : Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi này của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook.

Câu 552 : Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ về chỗ ở.

B. Quyền được bí mật về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đầu tư

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 554 : L 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập, M rất thương L nhưng không biết làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?

A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo

B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.

C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em

D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

Câu 557 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh H xin mở cửa hàng kinh doanh hàng may mặc. Em đồng ý với kiến nào dưới đây?

A. Anh H chưa đủ điều kiện xin mở cửa hàng vì chưa đủ 20 tuổi.

B. Anh H đã có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. Anh H đã có đủ điều kiện đăng kí mở cửa hàng kinh doanh.

D. Anh H cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 558 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, chị H định xin mở ngay cửa hàng bán thuốc tân dược. Theo em, chị H có quyền mở cửa hàng này không?

A. Chị H không có quyền mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp đại học

B. Chị H không được phép mở cửa hàng, vì không đủ vốn đăng kí

C. Chị H không được mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y dược.

D. Chị H được phép mở cửa hàng, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 561 : Pháp luật là phương tiện để công dân

A. thực hiện quyền của mình

B. thực hiện mong muốn của mình

C. đạt được lợi ích của mình.

D. làm việc có hiệu quả.

Câu 562 : Quá trình sản xuất bao gồm các yếu tố

A. sức lao động và lao động.

B. lao động và đối tượng lao động.

C. sức lao động, công cụ lao động và tư liệu lao động.

D. sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động

Câu 564 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Công dân có quyền lựa chọn kinh doanh hàng hoá nào nếu đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.

B. Công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân có quyền tuyệt đối trong việc lựa chọn hàng hoá kinh doanh

D. Công dân được kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào theo nhu cầu của mình...

Câu 565 : Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hoá có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hoá?

A. Cạnh tranh, cung - cầu.

B. Nhu cầu của người tiêu dùng.

C. Khả năng của người sản xuất.

D. Số lượng hàng hoá trên thị trường

Câu 566 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong công việc gia đình

Câu 567 : Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau

C. Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh

Câu 568 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là nói về quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm cuộc sống.

B. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

C. Quyền được đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 569 : Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà.

B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền.

D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 570 : Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của Giám đốc cơ quan.

B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.

C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan

D. Phát hiện một ổ cờ bạc.

Câu 571 : Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất cứ trường đại học nào

Câu 572 : Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. không có ý thức thực hiện.

D. có chủ mưu xúi giục.

Câu 573 : Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Phương tiện lưu thông

B. Phương tiện thanh toán

C. Phương tiện cất trữ.

D. Thước đo giá trị.

Câu 574 : Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 575 : Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

B. bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước.

C. phòng, chống buôn bán ma tuý.

D. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng

Câu 576 : Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh

A. tuyệt đối.

B. lành mạnh

C. tự do

D. tốt đẹp

Câu 578 : Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng

A. giữa miền ngược với miền xuôi

B. giữa các dân tộc.

C. giữa các thành phần dân cư.

D. trong học sinh phổ thông

Câu 579 : Không ai được xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác là nội dung

A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

B. được bảo vệ của công dân.

C. quyền được giữ gìn uy tín cá nhân

D. quyền bất khả xâm phạm về danh dự

Câu 580 : Đánh người là hành vi xâm phạm

A. danh dự của công dân

B. sức khoẻ của công dân

C. nhân phẩm của công dân.

D. cuộc sống của công dân.

Câu 581 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của

A. bình đẳng trong kinh doanh

B. bình đẳng trong sản xuất.

C. bình đẳng trong lao động

D. bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Câu 582 : Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

B. Khách quan, công bằng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động

Câu 583 : Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?

A. Tham gia hoạt động từ thiện.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường.

C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học

D. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản quan trọng, liên quan tới quyền và lợi ích của công dân.

Câu 584 : Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông P đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận. Việc làm của ông P thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để công dân sản xuất kinh doanh.

B. để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. để công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh

D. để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 585 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ cơ quan nhà nước và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 588 : Trong gia đình bác A mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 589 : A thuê nhà bên cạnh phòng của B, khi nghi B lấy trộm điện thoại của mình, A đã tự ý vào phòng B lục soát. Hành vi này của A đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 590 : Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến nhà bạn Ng. (học sinh cùng trường) gọi Ng. ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng.?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 591 : Biết M hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp, H không biết xử sự như thế nào. Nếu là H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình?

A. Coi như không biết nên không nói gì.

B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình.

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.

Câu 593 : Nhân dân trong khu dân cư D họp bàn về giữ gìn trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được tham gia.

B. Quyền kiểm tra, giám sát Uỷ ban nhân dân.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lí xã hội

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 596 : H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng Quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập theo sở thích

B. Quyền học tập không hạn chế

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Câu 598 : Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, Công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến. Việc làm này của Công ty F là

A. phòng, chống sự cố môi trường.

B. ứng phó sự cố môi trường

C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

D. đánh giá thiệt hại môi trường.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247