Trang chủ Đề thi & kiểm tra GDCD Ôn thi THPTQG môn GDCD lớp 12 có lời giải chi tiết !!

Ôn thi THPTQG môn GDCD lớp 12 có lời giải chi tiết !!

Câu 1 : Pháp luật là

A. hệ thống các điều khoản được quy định trong các bộ luật của Việt Nam do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

B. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

C. các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bắt buộc mọi người phải tuân theo.

D. các điều khoản được quy định trong các bộ luật của Việt Nam.

Câu 2 : Pháp luật do tổ chức nào xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện?

A. Bộ Chính trị.

B. Nhà nước.

C. Quốc hội.

D. Văn phòng Chính phủ.

Câu 3 : Tính phổ biến của pháp luật là

A. được áp dụng đối với mọi công dân Việt Nam.

B. được áp dụng với nhiều người, ở nhiều nơi, trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.

D. được áp dụng trên hầu khắp các tỉnh thành ở nước ta.

Câu 4 : Nhằm tạo sự thống nhất của hệ thống pháp luật, nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với

A. quy tắc đạo đức chung.

B. nguyện vọng của số đông.

C. Hiến pháp.

D. nguyên tắc xử sự chung.

Câu 6 : Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy định phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 7 : Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành

A. nhiều quy định pháp luật.

B. nhiều quy phạm pháp luật.

C. một số quy định pháp luật.

D. một quy phạm pháp luật.

Câu 8 : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

C. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.

D. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

Câu 9 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của pháp luật?

A. Giai cấp và xã hội.

B. Tầng lớp và xã hội.

C. Giai cấp và công dân.

D. Tầng lớp và công dân.

Câu 10 : Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc trưng của pháp luật?

A. Tính chuẩn mực phổ biến.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quy phạm phổ thông.

D. Tính chuẩn mực phổ thông.

Câu 11 : Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?

A. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.

B. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.

C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.

D. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 12 : Không có pháp luật, xã hội sẽ

A. gò ép bởi quy định của pháp luật.

B. không có trật tự và ổn định.

C. không có những quy định bắt buộc.

D. không có ai bị kiểm soát hoạt động.

Câu 13 : Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ, đó là

A. xã hội và công dân.

B. Nhà nước và công dân.

C. quản lí và bảo vệ.

D. tổ chức xã hội và cá nhân.

Câu 14 : Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

B. Tổ chức Công đoàn.

C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 15 : Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính hiện đại.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 16 : Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất dân tộc.

B. Bản chất nhân dân.

C. Bản chất giai cấp.

D. Bản chất xã hội.

Câu 17 : Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới dây?

A. Giáo dục.

B. Pháp luật.

C. Thuyết phục.

D. Tuyên truyền.

Câu 18 : Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính nhân dân.

C. Tính nghiêm túc.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 19 : Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của

A. dân tộc.

B. xã hội.

C. cộng đồng.

D. nhà nước.

Câu 21 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

B. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

C. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

D. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.

Câu 23 : Những giá trị cơ bản của pháp luật như: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải đồng thời là

A. tập tục của làng quê.

B. phong tục, tập quán.

C. đặc điểm của hương ước.

D. giá trị đạo đức cao cả.

Câu 24 : Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Phải làm.

B. Không được làm.

C. Được làm.

D. Nên làm. 

Câu 25 : Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở

A. tính cơ bản.

B. tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. tính truyền thống.

D. tính hiện đại.

Câu 26 : Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào thể hiện sự giống nhau giữa đạo đức và pháp luật?

A. Đều được nhà nước đảm bảo thực hiện.

B. Đều có tính bắt buộc chung.

C. Đều là hệ thống quy tắc xử sự.

D. Đều có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 27 : Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định đều phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định thuộc nội dung nào dưới đây?

A. Tính bắt buộc chung của pháp luật.

B. Tính quyền lực của pháp luật.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.

D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Câu 28 : Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.

B. Nội quy nhà trường.

C. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

D. Luật Bảo vệ môi trường.

Câu 29 : Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là

A. sử dụng cho một tổ chức chính trị.

B. có tính bắt buộc.

C. khuôn mẫu chung.

D. tính quy phạm phổ biến.

Câu 30 : Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật

A. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

B. thể hiện tính quy phạm phổ biến.

C. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. luôn tồn tại trong đời sống xã hội.

Câu 31 : Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính cơ bản.

C. tính hiện đại.

D. tính truyền thống.

Câu 32 : Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Phát biểu trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Quyền của công dân.

D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 33 : Pháp luật phản ảnh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?

A. Bản chất nhân dân.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất hiện đại.

D. Bản chất giai cấp.

Câu 34 : Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. uy tín của nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. chính sách của nhà nước.

D. chủ trương của nhà nước.

Câu 35 : Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.

B. kỉ luật.

C. tinh thần.

D. hành chính.

Câu 37 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. trật tự, an toàn xã hội.

C. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

D. các quy tắc quản lý nhà nước.

Câu 38 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm dân sự.

B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm kỉ luật.

D. Vi phạm hình sự.

Câu 39 : Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. cho phép làm.

B. quy định phải làm.

C. không cho phép làm.

D. quy định cấm làm.

Câu 40 : Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 41 : Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.

B. Pháp luật.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 42 : Nhận xét nào sau đây không đúng về vi phạm pháp luật?

A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi và là người có năng lực trách nhiệm pháp lý.

B. Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.

C. Chủ thể vi phạm pháp luật chỉ có thể là cá nhân.

D. Đây là hành vi trái luật của người vi phạm.

Câu 43 : Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hạn chế của người vi phạm.

B. Người vi phạm có khuyết điểm.

C. Yếu kém của người vi phạm.

D. Người vi phạm phải có lỗi.

Câu 44 : Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 45 : Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là

A. đối tượng thực hiện.

B. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.

C. tính bắt buộc chung.

D. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 46 : Lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế. Việc làm này là vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm kỉ luật.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm hành chính.

Câu 47 : Người sử dụng lao động không trả tiền công cho người lao động theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Đây là hành vi

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 49 : A 15 tuổi nhưng đã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy A phải chịu trách nhiệm

A. kỉ luật.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. dân sự.

Câu 52 : Các chủ phương tiện tham gia giao thông đường bộ không phóng nhanh, vượt ẩu là

A. áp dụng pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 56 : Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?

A. Trách nhiệm hình sự.

B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm kỉ luật.

D. Trách nhiệm hành chính.

Câu 58 : K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 61 : Để không phải chịu trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, công dân cần

A. làm những việc theo nghĩa vụ.

B. làm việc theo nhu cầu của mọi người.

C. làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 62 : Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật là thể hiện trách nhiệm của

A. công dân.

B. xã hội.

C. toàn dân.

D. nhà nước.

Câu 63 : Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.

 

C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.

D. Hiến pháp và luật.

Câu 65 : Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

 C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

Câu 66 : Công dân bình đẳng trong hưởng quyền và thực hiện 

A. nhu cầu riêng.

B. trách nhiệm.

C. nghĩa vụ.

D. công việc chung.

Câu 67 : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. tầng lớp, giai cấp.

B. độ tuổi công dân.

C. ngành nghề, trình độ học vấn.

D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.

Câu 68 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu

 

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm hình sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 69 : Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với câu sau: Khi vi phạm pháp luật, thì mọi công dân dù ở ... đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

A. giai cấp, tầng lớp nào.

B. thành phần tôn giáo nào.

C. địa vị nào, làm bất cứ nghề nào.

D. thành phần dân tộc nào.

Câu 70 : Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. trình độ văn hóa và hoàn cảnh xuất thân của mỗi người.

B. khả năng và trình độ của mỗi người.

 C. hoàn cảnh kinh tế và xuất thân của mỗi người.

D. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

Câu 71 : A và B cùng là học sinh lớp 12, do có thành tích học tập tốt nên A được lĩnh học bổng của nhà trường còn B thì không. Điều này thể hiện

A. sự cạnh tranh công bằng trong học tập.

B. công dân bình đẳng trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ.

C. mọi học sinh đều bình đẳng trong nhà trường.

D. sự khuyến khích của nhà trường đối với học sinh khá, giỏi.

Câu 72 : Nhận định nào dưới đây không đúng với nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Công dân dù làm bất cứ nghề gì, ở địa vị xã hội nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu sự trừng trị của pháp luật.

C. Phụ nữ có thai, hoặc đang trong thời kì nuôi con không phải chịu sự trừng trị của pháp luật.

D. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 73 : Phát biểu nào dưới đây không đúng với quyền bình đẳng của công dân về quyền và nghĩa vụ?

A. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

B. Bất kì công dân nào đều được hưởng các quyền bình đẳng như quyền bầu cử, quyền ứng cử, quyền thừa kế.

C. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.

Câu 74 : Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ

A. hoàn toàn tách rời.

B. phụ thuộc.

C. không tách rời nhau.

D. bổ trợ cho nhau.

Câu 75 : Công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý, không phân biệt

A. tổ chức nào, làm bất cứ nghề gì.

B. lãnh thổ nào, làm bất cứ việc nào.

C. địa vị nào, làm bất cứ nghề gì.

D. địa điểm nào, làm bất cứ công việc gì.

Câu 76 : Mọi vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. nghĩa vụ pháp lí.

B. trách nhiệm.

C. quyền và nghĩa vụ.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 77 : Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?

A. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về quyền tự do.

B. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

C. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.

D. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 79 : Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 80 :  

A. văn bản hành chính.

B. quy ước chung.

C. điều kiện vật chất và tinh thần.

D. quy ước tập thể.

Câu 81 : Nhà nước không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật làm cơ sở pháp lí cho việc

A. thu hẹp các quan hệ pháp luật.

B. mở rộng các quan hệ pháp luật.

C. xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, Nhà nước.

D. trừng trị nghiêm khắc nhất đối với hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 82 : Mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng về phẩm giá và các quyền.” Đây là nội dung về quyền bình đẳng trong văn bản nào

A. Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người của Liên hợp quốc năm 1948.

B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản năm 1848.

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp năm 1789.

D. Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam năm 1945.

Câu 84 :  

A. trách nhiệm kinh doanh.

B. nghĩa vụ pháp lí.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. nghĩa vụ kinh doanh.

Câu 85 : Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý cơ bản của công dân được quy định trong văn bản nào dưới đây

A. Hiến pháp.

B. Luật Dân sự.

C. Luật Hôn nhân gia đình.

D. Luật Khiếu nại, Tố cáo.

Câu 87 : Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về

A. nghĩa vụ của công dân.

B. trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. quyền và nghĩa vụ của công dân.

D. quyền của công dân.

Câu 88 : Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

B. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

C. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

D. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

Câu 89 : Đối tượng nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý do hành vi vi phạm pháp luật

A. Người sử dụng rượu bia.

B. Người bị tâm thần.

C. Người có địa vị cao trong xã hội.

D. Người sử dụng chất ma túy.

Câu 90 : Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tạo điều kiện để công dân

A. hưởng quyền tự do.

B. hưởng quyền.

C. hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

D. thực hiện nghĩa vụ.

Câu 91 : Bình đẳng trong hôn nhân là:

A. người chồng phải đóng vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định các việc lớn trong nhà.

B. chỉ người chồng mới có quyền quyết định nơi cư trú, số con và thời gian sinh con.

C. vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.

D. công việc của người vợ là nội trợ và chăm sóc con cái.

Câu 93 : Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. bố mẹ có quyền quyết định mọi việc trong gia đình, con cái không có quyền đưa ra ý kiến.

B. vai trò của người chồng, người con trai trưởng được đề cao và quyết định các công việc chính trong gia đình.

C. lợi ích của cá nhân phải phục vụ lợi ích chung của gia đình, dòng họ; trên bảo dưới phải nghe.

D. các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 94 : Ý nào sau đây không phải nội dung của quyền bình đẳng của công dân trong lao động ?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 95 : Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ pháp luật nào dưới đây ?

A. Kinh doanh theo nhu cầu.

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Bảo vệ cho người khác.

D. Bảo vệ quyền lợi của mình.

Câu 96 : Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau.

B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau nhưng tùy vào từng trường hợp.

C. vợ, chồng có nhiều nghĩa vụ ngang nhau nhưng quyền khác nhau.

D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.

Câu 98 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là

A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội ngoại.

B. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

C. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. trong gia đình vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản.

Câu 100 : Đâu là đối tượng thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Thầy trò.

B. Bạn bè.

C. Đồng nghiệp.

D. Anh chị em.

Câu 101 : Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ giữa chị em với nhau.

B. Quan hệ dòng tộc.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nhân thân.

Câu 102 : Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng

A. sức lao động của mình.

B. trí lực của mình.

C. kĩ năng của mình.

D. thể chất của mình.

Câu 104 : Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm phù hợp với khả năng của mình.

B. điều kiện làm việc tốt nhất.

C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

D. việc làm mà mình muốn.

Câu 105 : Bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là mọi công dân đều có quyền

A. kinh doanh mặt hàng nào lãi cao.

B. kinh doanh mặt hàng nào bán chạy.

C. tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. tự chủ đăng kí kinh doanh.

Câu 106 : Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giao kết hợp đồng lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 107 : Nội dung nào dưới đây, không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng giữa những người khác cơ quan với nhau.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.

Câu 108 : Nội dung nào dưới đây, không nằm trong quy định về quyền của lao động nữ?

A. Lao động nữ không bị sa thải vì lí do kết hôn.

B. Lao động nữ không bị sử dụng vào công việc nặng nhọc.

C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản.

D. Lao động nữ có quyền lựa chọn công việc nhàn để làm.

Câu 111 : Ông Nguyễn Văn T đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này ông T đã

A. thúc đẩy kinh doanh phát triển.

B. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.

C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.

D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

Câu 112 : Trong gia đình, anh A là người nắm về kinh tế, quyết định mọi việc trong gia đình liên quan đến các thành viên. Tất cả mọi thành viên phải nhất nhất nghe lời anh A. Hành động của anh A đã vi phạm quan hệ nào trong hôn nhân và gia đình

A. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

B. Quan hệ huyết thống và quan hệ gia đình.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ gia đình.

Câu 114 : Nhận định nào sau đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của người lao động?

A. Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử.

B. Người lao động phải chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.

C. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

D. Người lao động không có quyền đình công.

Câu 115 : Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy tính tại nhà, doanh nghiệp A phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ?

A. Tạo ra nhiều việc làm.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Đóng góp, ủng hộ các hoạt động tập thể.

D. Nộp thuế đầy đủ.

Câu 119 : Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, chị H định xin mở ngay cửa hàng bán thuốc tân dược. Theo em, chị H có quyền mở cửa hàng này không?

A. Chị H không được mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y dược.

B. Chị H không có quyền mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp đại học.

C. Chị H được phép mở cửa hàng, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân.

D. Chị H không được phép mở cửa hàng, vì không đủ vốn đăng kí.

Câu 120 : Trong quá trình tổ chức kinh doanh mặt hàng điện tử. Nhận thấy mặt hàng này thu được nhiều lợi nhuận, ông A đã cùng với ông C góp vốn để mở thêm công ty cổ phẩn. Việc làm này của ông A thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh?

A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

B. Tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

C. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 121 : Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Điều này phù hợp với

A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

B. Hiến pháp và luật.

C. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.

D. quy tắc xử sự trong đời sống.

Câu 124 : Tự ý bóc mở thư của người khác là vi phạm:

A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 125 : Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm tính mạng.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 126 : Quyền được đảm bảo, an toàn, bí mật điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền về

A. tự do cơ bản.

B. phát triển của công dân.

C. bình đẳng của công dân.

D. dân chủ cơ bản.

Câu 127 : Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?

A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Có dấu hiệu hành vi phạm tội.

C. Đang bị nghi ngờ phạm tội.

D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 128 : Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 129 : Thế nào là khám chỗ ở đúng pháp luật?

A. Khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

B. Theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

C. Khi khẳng định có tội phạm đang lẩn trốn ở đó.

D. Khi có lệnh của người có thẩm quyền và thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 130 : Không ai được xúc phạm, bôi nhọ danh dự người khác là nội dung thuộc quyền nào dưới đây?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 131 : Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân là

A. trái với chính sách của nhà nước và pháp luật.

B. trái với đạo đức và pháp luật.

C. trái với đạo đức và chính trị.

D. trái với đạo đức và chính sách của nhà nước.

Câu 132 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. cơ quan công an xã, phường.

B. cơ quan quân đội.

C. thủ trưởng cơ quan.

D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 133 : Chủ thể nào dưới đây có quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện tín?

A. Cán bộ an ninh mạng.

B. Học sinh, sinh viên.

C. Mọi công dân.

D. Phóng viên, nhà báo.

Câu 134 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được đảm bảo tính mạng.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 136 : Không ai được đánh người là nội dung thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Tự do ngôn luận.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 137 : Nhận định nào sau đây là sai?

A. Không ai được xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.

B. Không ai được đánh người.

C. Cha mẹ có quyền mắng chửi con.

D. Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.

Câu 138 : Cá nhân, tổ chức nào thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân.

B. Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Chánh án.

D. Cơ quan công an.

Câu 139 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

B. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.

C. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

D. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

Câu 140 : Đối tượng nào dưới đây bất cứ ai cũng có quyền bắt giữ?

A. Đối tượng có dấu hiệu hành vi phạm tội.

B. Đối tượng đã mãn hạn tù.

C. Đối tượng đang hưởng án treo.

D. Tội phạm đang bị truy nã.

Câu 141 : Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?

A. Vào để bắt trộm.

B. Được chủ nhà cho phép.

C. Được công an cho phép.

D. Vào để tìm đồ của mình.

Câu 142 : Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

D. Quyền nhân thân của công dân.

Câu 143 : Trên đường đi học, A đã vào nhà ông B ăn trộm hoa quả. Ông B bắt và trói A lại. Sau khi giam giữ A khoảng 6 tiếng, ông B đã thả cho A về. Việc làm của ông B đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

Câu 144 : Sử dụng mạng xã hội Facebook để bình luận về các vấn đề xã hội mà mình quan tâm nhưng không vi phạm pháp luật, tức là công dân đã sử dụng quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. tự do ngôn luận.

D. được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 145 : Nhiều người dân thủ đô đã viết đơn kiến nghị lên chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc tháo bỏ loa phường vì nó ảnh hưởng không tốt đến đời sống của nhân dân. Trong trường hợp này người dân thủ đô đã sử dụng quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Tự do ngôn luận.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 146 : Do biết mật khẩu thư điện tử của anh A, chị B đã tự ý mở xem trộm và trả lời một số thư của anh. Trong trường hợp này, chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về nhân phẩm.

B. Bảo đảm an toàn và bí mật thông tin.

C. Bất khả xâm phạm về danh dự.

D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 147 : Đối tượng nào dưới đây không phải chủ thể của quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân?

A. Người chưa đủ 18 tuổi.

B. Người đang bị truy nã.

C. Người đang bị kỉ luật.

D. Người bị bệnh tâm thần.

Câu 148 : Khi bắt được đối tượng trộm chó nhà mình. Anh A đã nhốt đối tượng trộm chó một ngày, một đêm, yêu cầu gia đình họ mang tiền đến chuộc mới thả cho về. Hành vi tạm giữ người của anh A đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Câu 151 : Do nghi ngờ học sinh A buôn bán thuốc lắc cho một số học sinh trong và ngoài trường nên công an phường đã xông vào trường, phá tủ cá nhân của học sinh A dù bảo vệ nhà trường hết sức ngăn cản. Hành động của công an phường đã xâm phạm vào quyền

A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ của công dân.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 154 : "Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" thuộc vấn đề nào sau đây?

A. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

C. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

D. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 155 : Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Cơ quan nhà nước.

B. Tổ chức.

C. Cá nhân, tổ chức.

D. Công dân.

Câu 156 : Đâu không phải nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Được học tập bất cứ ngành nghề gì mình thích.

B. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.

D. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.

Câu 157 : Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực

A. văn hóa.

B. xã hội.

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 158 : Ở phạm vi cơ sở, trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền

A. tham gia quản lí và xây dựng pháp luật.

B. tham gia quản lí cơ sở.

C. tham gia quản lí địa phương.

D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 159 : Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo mấy nguyên tắc?

A. Ba nguyên tắc.

B. Năm nguyên tắc.

C. Bốn nguyên tắc.

D. Hai nguyên tắc.

Câu 160 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

C. không có biểu hiện gì.

D. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

Câu 162 : Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực

A. chính trị.

B. giáo dục.

C. pháp luật.

D. văn hóa.

Câu 163 : Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?

A. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.

B. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.

C. Chỉ công dân có quyền tố cáo.

D. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo.

Câu 164 : Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 165 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật.

B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. Không phân biệt tình trạng pháp lý.

D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp.

Câu 166 : Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

C. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.

D. Xây dựng bộ máy nhà nước.

Câu 167 : Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.

B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.

C. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.

Câu 169 : Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền đóng góp ý kiến.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu 171 : Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền bầu cử.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền học tập.

Câu 172 : Chủ thể của quyền nào dưới đây khác với những quyền còn lại?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền khiếu nại.

D. Quyền bầu cử.

Câu 173 : Trường hợp nào dưới đây thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử?

A. Bà L bị ốm, tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến để bà L bỏ phiếu.

B. Những cử tri của xã B tự quyếat định bỏ phiếu cho đại biểu mình tin tưởng.

C. Ông A là chủ tịch Tập đoàn V, bà M là nông dân. Cả hai người đều có quyền tham gia bầu cử.

D. Mọi công dân thuộc xã A từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật cấm đều được tham gia bầu cử.

Câu 174 : Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.

B. mục đích của quyền.

C. đối tượng sử dụng quyền.

D. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

Câu 178 : Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền công khai, minh bạch.

D. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

Câu 179 : Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400 000 đồng. Cho rằng mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.

B. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.

C. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.

D. Đăng bài lên facebook nói xấu người cảnh sát này.

Câu 181 : Người trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người mù chữ, không đọc được phiếu bầu.

B. Người bị bệnh nặng đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người bị bệnh tâm thần, có chứng nhận của cơ sở ý tế.

D. Người tàn tật không có khả năng bỏ phiếu.

Câu 182 : Chị A đến công ty sau khi nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Chị được phòng nhân sự thông báo: chị đã bị chấm dứt hợp đồng lao động. Để bảo vệ quyền lợi của mình, chị A nên:

A. khiếu nại với giám đốc công ty về quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.

B. tố cáo công ty vì đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

C. buộc công ty xin lỗi.

D. buộc công ty bồi thường thiệt hại theo hợp đồng.

Câu 184 : Theo Hiến pháp nước ta, những người nào được hưởng quyền sáng tạo?

A. Những người tử 18 tuổi trở lên.

B. Những người hoạt động khoa học.

C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

D. Những người hoạt động nghệ thuật.

Câu 186 : Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.

B. Mọi công dân đều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.

C. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

D. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.

Câu 187 : Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.

B. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

C. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.

D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.

Câu 188 : Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. dân chủ của công dân.

D. phát triển của công dân.

Câu 189 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là một nội dung thuộc

A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. quyền học tập không hạn chế.

C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 191 : Nhận định nào không đúng với quyền học tập của công dân?

A. Mọi công dân đều có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

B. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

C. Mọi công dân muốn đi học phải có tiền.

D. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 192 : Mọi người đều có quyền tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung quyền

A. dân chủ của công dân.

B. được phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.

D. sáng tạo của công dân.

Câu 193 : Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền

A. Tác giả, hoạt động khoa học công nghệ, sáng chế.

B. Tác giả, sở hữu trí tuệ, hoạt động khoa học công nghệ.

C. Tác giả, ứng dụng công nghệ, nghiên cứu khoa học.

D. Tác giả, sở hữu công nghệ, hoạt động khoa học công nghệ.

Câu 194 : Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền

A. tự do của công dân.

B. học tập của công dân.

C. phát triển của công dân.

D. sáng tạo của công dân.

Câu 195 : Tự do nghiên cứu khoa học thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền học tập.

D. Quyền phát triển.

Câu 196 : Học sinh trung học phổ thông chưa được hưởng quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 197 : Học sinh trung học phổ thông được hưởng quyền gì dưới đây?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền ứng cử.

Câu 198 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?

A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.

B. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.

C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật.

D. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác.

Câu 199 : Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc học buổi tối... thể hiện nội dung nào của quyền học tập?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Học thường xuyên, suốt đời.

Câu 200 : Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Khuyến khích để phát triển tài năng.

B. Tự do nghiên cứu khoa học.

C. Học tập suốt đời.

D. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

Câu 201 : Nhà nước ban hành Luật Sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ quyền:

A. học tập.

B. bình đẳng.

C. sáng tạo.

D. dân chủ.

Câu 202 : Việc trẻ em dưới 6 tuổi được hưởng chế độ bảo hiểm y tế là thể hiện quyền

A. học tập của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. bình đẳng của công dân.

D. sáng tạo của công dân.

Câu 204 : Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?

A. chỉ có nam giới mới được đi học.

B. tất cả mọi người đều được đi học.

C. chỉ những người có tiền mới được đi học.

D. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

Câu 206 : Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Gia đình chị Y quyết định chọn trường dân lập cho con học mà không học trường quốc lập gần nhà.

B. Học sinh A phát minh ra máy lọc nước bằng vỏ trứng.

C. Nhạc sĩ P sáng tác nhiều bài hát.

D. Bé V 5 tuổi được chữa bệnh miễn phí tại trung tâm y tế của huyện.

Câu 207 : A là học sinh lớp 12. Trong lớp A, hầu hết các bạn đều chọn học các trường thuộc khối tự nhiên. Tuy vậy, A vẫn chọn một trường thuộc khối xã hội vì đó là sở thích của A. Trường hợp của A thể hiện

A. Quyền học tập của công dân.

B. Quyền phát triển của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền dân chủ của công dân.

Câu 208 : A và B tranh cãi về quyền được phát triển của công dân. A khẳng định cả 4 nội dung dưới đây đều là đúng. B cho rằng, chỉ có một nội dung là đúng nhất. Bằng kiến thức đã học, em hãy chỉ ra một đáp án đúng nhất thể hiện quyền được phát triển của công dân theo quy định của pháp luật?

A. Trẻ em phải được học từ thấp đến cao.

B. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe.

C. Trẻ em đến tuổi có quyền được tham gia các cuộc thi sáng tạo.

D. Trẻ em phải được khám phá khoa học trong nhà trường.

Câu 211 : Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia năm nay, A đã không trúng tuyển vào đại học nên A cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. A không được thực hiện quyền học tập vì A không còn cơ hội học.

B. A không được thực hiện quyền học tập nữa vì A không còn khả năng học.

C. A vẫn còn cơ hội học vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. A không có quyền học tập vì A có thể phải nhập ngũ.

Câu 213 : D đã giành giải nhất cuộc thi sáng tạo Robotcon cấp quốc gia nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Câu 214 : Doanh nghiệp được miễn thuế trong những năm đầu và đóng thuế ở mức thấp trong những năm sau trong trường hợp nào?

A. Khi chủ doanh nghiệp là người tàn tật, hoặc có công với cách mạng.

B. Khi chủ doanh nghiệp là con thương binh, liệt sĩ.

C. Khi doanh nghiệp có nhiều hoạt động từ thiện, tạo việc làm cho người nghèo.

D. Khi kinh doanh trong những ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nước khuyến khích.

Câu 215 : Bộ luật nào sau đây không nằm trong hệ thống các văn bản nhà nước ban hành để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Luật Hành chính

B. Luật Dầu khí

C. Luật Khoáng sản

D. Luật Bảo vệ môi trường

Câu 216 : Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế là

A. quyền dân chủ của công dân.

B. tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.

C. quyền bình đẳng trong kinh doanh.

D. quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 217 : Nhà nước đã ban hành văn bản pháp luật nào dưới đây để phát triển kinh tế?

A. Luật Doanh nghiệp.

B. Luật Phòng, chống ma túy.

C. Luật Khoáng sản.

D. Luật Giáo dục.

Câu 218 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau, căn cứ vào

A. doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

B. lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.

C. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

D. địa vị xã hội của chủ doanh nghiệp.

Câu 219 : Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế gia tăng dân số là những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển các lĩnh vực xã hội.

B. phát triển các lĩnh vực an ninh, quốc phòng.

C. phát triển các lĩnh vực chính trị.

D. phát triển các lĩnh vực văn hóa.

Câu 220 : Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?

A. Doanh nhân.

B. Người lao động tự do.

C. Giáo viên.

D. Quân nhân chuyên nghiệp.

Câu 221 : Đâu là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

A. Tăng cường an ninh.

B. Củng cố quốc phòng.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Giải quyết việc làm.

Câu 222 : Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường không phải

A. xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

B. ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.

C. nới lỏng các quy định đem lại hiệu quả cao về kinh tế từ các nguồn thu phi pháp.

D. điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.

Câu 224 : Theo Luật Doanh Nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Cán bộ, công chức nhà nước.

B. Sinh viên.

C. Người đang không có việc làm.

D. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân.

Câu 225 : Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. việc làm.

B. văn hóa.

C. xã hội.

D. kinh tế.

Câu 226 : Nội dung nào dưới đây là một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh?

A. Giữ gìn trật tự khu dân cư.

B. Đảm bảo an ninh xã hội.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Phòng chống buôn bán ma túy.

Câu 227 : Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?

A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ tài nguyên.

D. Nộp thuế đầy đủ.

Câu 228 : Pháp luật quy định lực lượng nòng cốt giữ nhiệm vụ củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là

A. toàn dân.

B. Cảnh sát biển.

C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

D. Bộ độ biên phòng.

Câu 229 : Hoạt động nào dưới đây, không phải là hoạt động xâm phạm đến an ninh quốc gia?

A. Xâm phạm đến chế độ kinh tế.

B. Xâm phạm đến các hoạt động tôn giáo.

C. Xâm phạm chế độ chính trị.

D. Xâm phạm đến độc lập chủ quyền.

Câu 230 : Ý nào dưới đây là nội dung về bảo vệ môi trường?

A. Lấp hết ao hồ để xây dựng khu dân cư mới ở Thủ đô Hà Nội.

B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.

C. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác.

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Câu 231 : Nội dung nào dưới đây thể hiện pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Ban hành Luật Dân số.

B. Ban hành Luật Thủy sản.

C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

D. Ban hành Luật Phòng chống ma túy.

Câu 232 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi.

B. Dưới 18 tuổi.

C. Dưới 20 tuổi.

D. Dưới 17 tuổi.

Câu 234 : Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. Từ 18 đến 28 tuổi.

D. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 235 : Những trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền tự do kinh doanh?

A. Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không vi phạm pháp luật.

B. Người chưa thành niên.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù.

D. Người bị mất hành vi dân sự.

Câu 237 : Nhà nước đẩy mạnh xúc tiến thương mại với các nước trên thế giới nhằm đưa lao động của nước ta đi làm ở nước ngoài. Đây chính là một nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển các lĩnh vực xã hội.

B. giữ vững an ninh.

C. tăng cường sức mạnh quốc phòng.

D. phát triển kinh tế.

Câu 239 : Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và đưa vào áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc.

B. Từ lòng yêu nước của nhân dân ta.

C. Từ thực tiễn cuộc sống.

D. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 240 : Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H xin mở cửa hàng kinh doanh hàng may mặc. Nhận định nào dưới đây là đúng về trường hợp này?

A. Anh H đã có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

B. Anh H cần học xong đại học mới được kinh doanh.

C. Anh H chưa đủ điều kiện xin mở cửa hàng vì chưa đủ 20 tuổi.

D. Anh H đã có đủ điều kiện đăng kí mở cửa hàng kinh doanh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247