Trang chủ Đề thi & kiểm tra GDCD 400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cực hay có lời giải !!

400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cực hay có lời giải !!

Câu 1 : Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Phát biểu trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Quyền của công dân.

B. Nghĩa vụ của công dân.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 2 : Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. qui định phải làm.

B. cấm.

C. không cho phép làm.

D. không cấm.

Câu 4 : Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5 : Lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế. Việc làm này là vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. vi phạm kỉ luật.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm dân sự.

Câu 8 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm kỉ luật.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm dân sự.

Câu 10 : Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 13 : Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có trình độ.

B. Những người có tài sản.

C. Mọi công dân.

D. Những người từ đủ 18 tuổi.

Câu 14 : Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ.

C. Cách đối xử.

D. Quyền lợi.

Câu 15 : Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

Câu 16 : Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền

A. làm việc cho bất cứ người nào mình thích.

B. làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

D. tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm việc làm.

Câu 17 : Trước khi kết hôn, chị M đã có một số tiền riêng. Sau khi kết hôn với anh H, chị M đã dùng số tiền này để làm từ thiện mà chưa hỏi ý kiến anh H. Theo em, chị M có vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không?

A. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền chiếm hữu mà không có quyền sử dụng riêng trong thời gian hôn nhân.

B. Chị H không vi phạm vì đó là tài sản riêng của chị.

C. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền sử dụng khi được sự đồng ý của cả hai người.

D. Chị H có vi phạm vì sau khi kết hôn tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung.

Câu 18 : Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 15 tuổi trở lên.

B. từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 19 : Trường hợp nào dưới đây bị coi là bất bình đẳng trong lao động?

A. Công ty A tuyển dụng chị M mà không tuyển anh H vì chị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn do ban tuyển dụng nêu ra.

B. Trường Dân lập A chỉ dành cơ hội đi học nâng cao trình độ cho giáo viên nam.

C. V 18 tuổi, tự mình kí hợp đồng lao động với công ty C.

D. Cơ sở sản xuất X trả lương cho anh T cao hơn chị M vì anh H có trình độ cao hơn.

Câu 20 : Tài sản nào dưới đây không phải tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.

C. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

D. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

Câu 22 : Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?

A. Vào để tìm đồ của mình.

B. Được công an cho phép.

C. Được chủ nhà cho phép.

D. Vào để bắt trộm.

Câu 23 : Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

D. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

Câu 25 : Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng con đường nào sau đây?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Được giới thiệu ứng cử ở nhiều nơi.

C. Tự ứng cử.

D. Được giới thiệu ứng cử.

Câu 32 : Nghệ nhân ở Hải Phòng đã chế tác ra mô hình chú gà trống khổng lồ để chào mừng xuân Đinh Dậu 2017. Điều này thể hiện quyền

A. sáng tạo của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.

D. tự do của công dân.

Câu 33 : Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?

A. chỉ những người có tiền mới được đi học.

B. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

C. chỉ có nam giới mới được đi học.

D. tất cả mọi người đều được đi học

Câu 34 : H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 35 : Trong bảo vệ môi trường thì hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?

A. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

B. Bảo vệ rừng

C. Bảo vệ môi trường biển

D. Quản lí chất thải

Câu 36 : Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước?

A. Giải quyết việc làm.

B. Lưu giữ các tác phẩm văn học nghệ thuật.

C. Phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 37 : Theo tổng cục thống kê năm 2016 kinh tế nước ta tăng 6.1%. Nội dung trên nói về?

A. Tăng trưởng kinh tế.

B. Cơ cấu kinh tế.

C. Tiến bộ xã hội.

D. Phân bố kinh tế.

Câu 38 : Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là

A. giá trị của hàng hóa.

B. khái niệm hàng hóa.

C. thuộc tính của hàng hóa.

D. tính chất của hàng hóa.

Câu 39 : Chọn câu phát biểu sai?

A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.

B. Quy luật giá trị mang tính khách quan.

C. Quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.

D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.

Câu 40 : Mối quan hệ giữa cung và giá cả là

A. giá thấp thì cung tăng.

B. giá cao thì cung tăng.

C. giá cao thì cung giảm.

D. giá biến động nhưng cung không biến động.

Câu 41 : Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. chủ trương của nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. chính sách của nhà nước.

D. uy tín của nhà nước.

Câu 42 : Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. không cho phép làm.

B. không cấm.

C. qui định phải làm.

D. cấm.

Câu 43 : Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

D. Làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 44 : Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. không cho phép làm.

B. cho phép làm.

C. quy định phải làm.

D. quy định cấm làm.

Câu 45 : Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hạn chế của người vi phạm.

B. Người vi phạm phải có lỗi.

C. Người vi phạm có khuyết điểm.

D. Yếu kém của người vi phạm.

Câu 47 : Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 51 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 53 : Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Hiến pháp và luật.

B. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.

C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.

D. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 54 : Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?

A. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

B. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.

C. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về quyền tự do.

Câu 55 : Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.

C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 56 : Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là nội dung thuộc

A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. nghĩa vụ của người lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 57 : Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 59 : Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?

A. Quyền chủ động trong kinh doanh.

B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Quyền kinh doanh.

Câu 60 : Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí của công dân.

B. quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. quyền tự do kinh doanh của công dân.

D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 61 : H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?

A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.

B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.

C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.

Câu 62 : Học sinh A xúc phạm học sinh B trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của A vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 63 : Bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Bất khả xâm phạn về chỗ ở của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 64 : Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu em là A sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.

B. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.

C. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.

D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.

Câu 65 : Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa

A. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội.

B. công dân và cơ quan hành chính xã hội.

C. công dân với công dân.

D. Nhà nước và công dân.

Câu 66 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để

A. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.

B. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. nhân dân kiểm soát quyền lực.

Câu 67 : Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là

A. những người mất năng lực hành vi dân sự.

B. những người đang bị kỉ luật.

C. những người đang chấp hành hình phạt tù.

D. những người đang bị tạm giam.

Câu 70 : Công ty ông A nhận được quyết định của thành phố H về việc thu hồi đất đang thi công của công ty để mở rộng đường giao thông. Giám đốc công ty A không đồng ý với quyết định này, giám đốc công ty A có thể làm gì trong tình huống này?

A. Viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.

B. Thuê luật sư để giải quyết.

C. Viết đơn khiếu nại gửi đến Tòa án nhân dân thành phố H.

D. Phải chấp nhận vì đó và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 71 : Quyền nào dưới đây không phải một trong những nội dung thuộc quyền sáng tạo của công dân?

A. Quyền sáng tác

B. Quyền tác giả

C. Quyền sở hữu công nghiệp

D. Quyền hoạt động khoa học công nghệ

Câu 72 : Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và

A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.

B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.

C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.

Câu 75 : Đâu là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

A. Củng cố quốc phòng.

B. Giải quyết việc làm.

C. Tăng cường an ninh.

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 77 : Hoạt động sản xuất của cải vật chất giữ vai trò

A. quyết định hoạt động giáo dục.

B. quyết định mọi hoạt động của xã hội.

C. thứ yếu so với mọi hoạt động của đời sống xã hội.

D. chi phối hoạt động văn hóa.

Câu 78 : Thị trường xuất hiện và phát triển cùng

A. tiền tệ ra đời.

B. hàng hóa ra đời.

C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.

D. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 79 : Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.

B. người sản xuất ngày càng giàu có.

C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.

Câu 81 : Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 82 : Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm nội quy cơ quan.

C. vi phạm kỷ luật.

D. vi phạm dân sự.

Câu 83 : Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

B. Làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 84 : Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 86 : Ông A đã sưu tầm, phục dựng và tổ chức các trò chơi dân gian vào những ngày đầu xuân. Việc làm của ông A là hình thức

A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 88 : Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

C. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 93 : Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có trình độ.

B. Những người có tài sản.

C. Mọi công dân.

D. Những người từ đủ 18 tuổi.

Câu 94 : Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là

A. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân và nghĩa vụ với xã hội.

C. bình đẳng về quyền lợi xã hội đem lại và mọi nghĩa vụ phải thực hiện với gia đình và xã hội.

D. bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.

Câu 95 : Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo

A. mục đích kinh doanh.

B. khả năng và sở thích.

C. khả năng và nhu cầu.

D. nhu cầu thị trường.

Câu 96 : Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giao kết hợp đồng lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 97 : Anh A và chị B lấy nhau đã lâu nhưng không hạnh phúc. Chị B vì nghi ngờ chồng không chung thủy nên đã đến cơ quan anh A tố cáo, bôi nhọ danh dự anh A. Vậy chị B đã vi phạm

A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hôn nhân.

B. Luật Bình đẳng giới.

C. Luật Hôn nhân và gia đình.

D. đạo đức và nhân cách.

Câu 98 : Để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần

A. tự quyết định.

 B. hỏi ý kiến bố mẹ hai bên.

C. bàn bạc, thỏa thuận với vợ.

D. tự quyết định sau đó thông báo cho vợ biết.

Câu 102 : Cơ quan điều tra tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền

A. tự do tinh thần.

B. bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. tự do cá nhân.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 103 : Làm chết người là hành vi xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 105 : Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa

A. công dân với công dân.

B. công dân và cơ quan hành chính xã hội.

C. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội.

D. Nhà nước và công dân.

Câu 106 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện

B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định

C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra

D. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp

Câu 107 : Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?

A. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.

B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị khiếu nại.

C. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

D. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.

Câu 108 : Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

B. mục đích của quyền.

C. đối tượng sử dụng quyền.

D. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 110 : Người trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người bị bệnh tâm thần, có chứng nhận của cơ sở ý tế.

 B. Người bị bệnh nặng đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người mù chữ, không đọc được phiếu bầu.

D. Người tàn tật không có khả năng bỏ phiếu.

Câu 112 : Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là

A. được học ở các trường đại học.

B. được học môn học nào mình thích.

C. được học ở nơi nào mình thích.

D. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 113 : Nhận định nào là đúng về quyền sở hữu công nghiệp của công dân?

A. Những người có học vị từ thạc sĩ trở lên mới có quyền sở hữu công nghiệp.

B. Mọi công dân đều có quyền sở hữu công nghiệp.

C. Các nhà khoa học mới có quyền sở hữu công nghiệp.

D. Những doanh nhân thành đạt mới có quyền sở hữu công nghiệp.

Câu 114 : H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền được phát triển của công dân.

C. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 115 : Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước là

A. tài nguyên.

B. pháp luật.

C. lao động.

D. tài chính.

Câu 116 : Đâu không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

B. Giải quyết việc làm.

C. Xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh.

D. Xóa đói giảm nghèo.

Câu 117 : Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?

A. Nguyên vật liệu nhân tạo.

B. Tư liệu lao động.

C. Công cụ lao động.

D. Đối tượng lao động.

Câu 118 : Một trong những chức năng của thị trường là

A. kiểm tra hàng hóa.

B. trao đổi hàng hóa.

C. đánh giá.

D. thực hiện.

Câu 119 : Quy luật giá trị tác động như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

A. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

B. Nâng cao sức cạnh tranh trong kinh doanh.

C. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.

Câu 120 : Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ

A. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.

B. đã có mặt trên thị trường.

C. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.

D. đang lưu thông trên thị trường.

Câu 121 : Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

B. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

C. hiểu được hành vi của mình.

D. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.

Câu 122 : Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi

A. tự nguyện của mọi người.

B. dân chủ trong xã hội.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.

D. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Câu 123 : Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.

B. Xây dựng pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.

D. Ban hành pháp luật.

Câu 124 : Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 125 : Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Yếu kém của người vi phạm.

B. Người vi phạm có khuyết điểm.

C. Người vi phạm phải có lỗi.

D. Hạn chế của người vi phạm.

Câu 126 : Ông Trần Văn N điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Ông Trần Văn N đã

A. sử dụng pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 127 : Anh K điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh K đã

A. sử dụng pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 128 : Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

 A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

D. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

Câu 130 : Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 131 : K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 133 : Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

B. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

Câu 134 : Phát biểu nào dưới đây không đúng với quyền bình đẳng của công dân về quyền và nghĩa vụ?

A. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.

C. Bất kì công dân nào đều được hưởng các quyền bình đẳng như quyền bầu cử, quyền ứng cử, quyền thừa kế...

D. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

Câu 136 : Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua

A. trả lương.

B. tìm kiếm việc làm.

C. quảng cáo tuyển lao động.

D. giao kết hợp đồng lao động.

Câu 137 : Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là

A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.

B. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

C. những tài sản theo thừa kế.

D. những tài sản có trong gia đình.

Câu 138 : Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?

A. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Quyền chủ động trong kinh doanh.

D. Quyền kinh doanh.

Câu 140 : Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã

A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.

B. vi phạm quan hệ nhân thân.

C. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.

D. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.

Câu 141 : Chị H đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty Z điều chuyển công việc kế toán sang vận chuyển hàng kho, công việc này trước đây chỉ có nam giới mới có thể đảm nhiệm vì rất nặng nhọc. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Câu 142 : Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo:

A. yêu cầu của Viện Kiểm sát.

B. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

C. chỉ đạo của cơ quan điều tra.

D. yêu cầu của tòa án.

Câu 143 : Hành động mở trộm thư của người khác đọc là hành vi vi phạm quyền gì?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 145 : Quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong

A. Luật Hình sự.

B. Hiến pháp.

C. Luật Dân sự.

D. Luật Hành chính.

Câu 146 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để

A. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

B. nhân dân kiểm soát quyền lực.

C. thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

D. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.

Câu 147 : Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là

A. những người đang bị tạm giam.

B. những người mất năng lực hành vi dân sự.

C. những người đang bị kỉ luật.

D. những người đang chấp hành hình phạt tù.

Câu 151 : Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. định hướng của nhà trường.

B. trào lưu của xã hội.

C. yêu cầu của gia đình.

D. khả năng của bản thân.

Câu 152 : Công dân có quyền sáng tác văn học nghệ thuật. Đây là nội dung nào thuộc quyền 

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân.

D. dân chủ của công dân.

Câu 155 : Nội dung của pháp luật về quốc phòng, an ninh được thể hiện trong bộ luật nào dưới đây?

A. Luật Hôn nhân và gia đình.

B. Luật Khoáng sản.

C. Luật Kinh doanh.

D. Luật Quốc phòng.

Câu 156 : Bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia như một

 

B. nhiệm vụ của công dân.

C. nguyên tắc hoạt động của Nhà nước.

D. vai trò của Nhà nước.

Câu 157 : Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. đối tượng lao động.

B. Phương tiện lao động.

C. tư liệu lao động.

D. công cụ lao động.

Câu 158 : Anh A dùng tiền để trả hóa đơn tiền điện. Lúc này tiền thực hiện chức năng

A. phương tiện cất trữ

B. phương tiện thanh toán

C. phương tiện lưu thông

D. thước đo giá trị 

Câu 159 : Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?

A. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.

B. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.

C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.

D. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.

Câu 160 : Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Chi phí sản xuất.

B. Giá cả.

C. Năng suất lao động.

D. Nguồn lực.

Câu 162 : Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi

A. dân chủ trong xã hội.

B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.

D. tự nguyện của mọi người.

Câu 163 : Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

B. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm

Câu 164 : Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là

A. tội phạm.

B. xâm phạm.

C. vi phạm.

D. nghi phạm.

Câu 173 : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. độ tuổi công dân.

B. tầng lớp, giai cấp.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.

D. ngành nghề, trình độ học vấn.

Câu 174 : Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là

A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 175 : Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:

A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.

C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.

D. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.

Câu 176 : Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

B. việc làm mà mình muốn.

C. việc làm phù hợp với khả năng của mình.

D. điều kiện làm việc tốt nhất.

Câu 177 : Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân?

A. Vợ chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau.

B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và chăm sóc con cái.

C. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt trong gia đình.

D. Chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 178 : Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?

A. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 179 : Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền

A. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong quan hệ gia đình.

D. bình đẳng giới.

Câu 180 : Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã

A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.

B. vi phạm quan hệ nhân thân.

C. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.

D. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.

Câu 182 : Ý nào dưới đây không phải là nội dung quyền tự do ngôn luận?

A. Đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ tiếp xúc cử tri.

B. Viết bài gửi đăng báo.

C. Đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên mạng xã hội.

D. Nêu ý kiến tại các cuộc họp.

Câu 183 : Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Đe dọa đánh người.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Tự tiện bắt người.

Câu 184 : Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là

A. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. không đúng luật.

C. không đúng thẩm quyền.

D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

Câu 185 : Quyền tố cáo là quyền của

A. mọi công dân, tổ chức.

B. những người có thẩm quyền.

C. mọi công dân.

D. mọi cơ quan, tổ chức.

Câu 186 : Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang bị kỉ luật.

B. Người đang đi công tác xa nhà.

C. Người đang bị ốm nặng.

D. Người chưa đủ 18 tuổi.

Câu 187 : Góp ý sửa đổi Hiến pháp là công dân thực hiện quyền

A. ứng cử.

B. khiếu nại.

C. bầu cử.

D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 188 : Quyền nhờ luật sư giúp đỡ về mặt pháp luật là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền phát triển của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 189 : Anh A phát hiện anh B có hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. Để tố giác anh B thì anh A có thể sử dụng quyền nào sau đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

Câu 191 : Nhận định nào không đúng với quyền học tập của công dân?

A. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Mọi công dân đều có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Mọi công dân muốn đi học phải có tiền.

D. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

Câu 192 : Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do của công dân.

B. Quyền học tập của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được phát triển của công dân.

Câu 193 : Quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là

A. quyền tác giả.

B. quyền nghiên cứu khoa học.

C. quyền học tập.

D. quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 194 : Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. A đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền ưu tiên học sinh giỏi.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 195 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là

A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

B. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.

C. Công dân được tự do kinh doanh ở bất cứ mặt hàng nào.

D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

Câu 196 : Nội dung nào dưới đây thể hiện pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

B. Ban hành Luật Phòng chống ma túy.

C. Ban hành Luật Dân số.

D. Ban hành Luật Thủy sản.

Câu 197 : Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế

B. tăng trưởng kinh tế bền vững.

C. phát triển kinh tế bền vững.

D. phát triển kinh tế.

Câu 198 : Các chức năng của thị trường là

A. Người mua sẽ điều chỉnh sao cho có lợi nhất.

B. Chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

C. Thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.

D. Cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho người bán và người mua.

Câu 199 : Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

B. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.

C. người sản xuất ngày càng giàu có.

D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.

Câu 201 : Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. Hai loại.

B. Năm loại.

C. Bốn loại.

D. Sáu loại.

Câu 202 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự.

B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm kỉ luật.

D. Vi phạm hành chính.

Câu 205 : Ông N thuê nhà của ông L để kinh doanh nhưng không đóng tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng. Ông N có hành vi

A. vi phạm hình sự.

B. vi phạm kỷ luật.

C. vi phạm dân sự.

D. vi phạm hành chính.

Câu 211 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

C. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

D. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 212 : Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra

A. quy ước tập thể.

B. văn bản hành chính.

C. quy ước chung.

D. điều kiện vật chất và tinh thần.

Câu 213 : Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình đều được bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 214 : Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là

A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

D. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

Câu 215 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 217 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.

B. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.

C. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.

D. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.

Câu 218 : Công dân có quyền tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Đây là nội dung của quyền

A. tự do ngôn luận.

B. đảm bảo về nhân phẩm và danh dự.

C. đảm bảo về tính mạng, sức khỏe.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 219 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền được đảm bảo tính mạng.

C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 220 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Tự ý mở điện thoại của bạn.

B. Nói xấu bạn trên facebook.

C. Tự ý vào nhà người khác.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 221 : Do nghi ngờ trong nhà bà A có chứa chấp tội phạm, nhân lúc bà không có nhà, anh B đã vào nhà khám xét. Vậy anh B đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 222 : Nghi ngờ cháu H lấy tiền của mình nên ông M đã nhốt cháu lại suốt 2 tiếng đồng hồ và ép cháu khai nhận. Hành vi của ông M đã xâm phạm tới

 

B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 223 : Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ về chỗ ở.

B. Quyền được bí mật về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đời tư.

Câu 224 : "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." thuộc nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 225 : Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?

A. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo.

B. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.

C. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.

D. Chỉ công dân có quyền tố cáo.

Câu 226 : Đâu là một trong những nguyên tắc bầu cử?

A. Bình đẳng.

B.  .

C. Dân chủ.

D. Công khai.

Câu 229 : Con người cần được học tập, nghỉ ngơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hóa thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát triển.

B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền dân chủ.

Câu 230 : Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?

A. tất cả mọi người đều được đi học.

B. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

C. chỉ có nam giới mới được đi học.

D. chỉ những người có tiền mới được đi học.

Câu 234 : Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. Phương tiện lao động.

B. đối tượng lao động.

C. công cụ lao động.

D. tư liệu lao động.

Câu 235 : Trong tư liệu lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng.

B. Công cụ lao động.

C. Hệ thống bình chứa.

D. Tư liệu sản xuất.

Câu 236 : Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có

A. giá cả khác nhau.

B. giá trị khác nhau.

C. số lượng khác nhau.

D. giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 237 : Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?

A. Luôn xoay quanh giá trị.

B. Luôn cao hơn giá trị.

C. Luôn thấp hơn giá trị.

D. Luôn ăn khớp với giá trị.

Câu 238 : Người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.

Câu 239 : Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ

A. đang lưu thông trên thị trường.

B. đã có mặt trên thị trường.

C. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.

D. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.

Câu 241 : Pháp luật phản ảnh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất nhân dân.

C. Bản chất hiện đại.

D. Bản chất xã hội.

Câu 242 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 243 : Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là

A. vi phạm kỉ luật.

B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm hình sự.

Câu 244 : Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 247 : Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

B. Chị L che giấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

C. Cảnh sát giao thông Y không phạt người vi phạm giao thông do quen biết.

D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Câu 252 : Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Thường xuyên học tập và tuyên truyền pháp luật cho người xung quanh.

B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và, lợi ích của công dân.

C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

D. Chủ động đấu tranh, tố giác tội phạm.

Câu 253 : Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau dựa trên:

A. quan hệ ông bà, bố mẹ và con cháu.

B. quan hệ thân thuộc và tình cảm.

C. quan hệ của những người có cùng dòng máu trực hệ.

D. quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 254 : Bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước là trách nhiệm của

A. mọi công dân trong xã hội.

B. tất cả các cơ quan Nhà nước.

C. Nhà nước và công dân.

D. Nhà nước và toàn xã hội.

Câu 255 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.

B. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 258 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cố ý đánh người gây thương tích.

B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.

C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.

D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.

Câu 259 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. thủ trưởng cơ quan.

B. cơ quan công an xã, phường.

C. cơ quan quân đội.

D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 260 : Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

D. Cơ quan thanh tra các cấp.

Câu 261 : Thấy hai bạn đánh nhau em sẽ hành động thế nào cho đúng pháp luật?

A. Mặc kệ, không phải việc của mình.

B. Tìm mọi cách ngăn cản.

C. Đứng xem và quay clip.

D. Cổ vũ.

Câu 262 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được bảo vệ uy tín.

D. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.

Câu 263 : Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là

A. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. không đúng thẩm quyền.

C. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

D. không đúng luật.

Câu 264 : Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Quyền bầu cử.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 265 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.

D. mọi công dân.

Câu 269 : Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do của công dân.

B. Quyền học tập của công dân.

 C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được phát triển của công dân.

Câu 270 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

C. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

D. điều kiện học tập không hạn chế.

Câu 272 : Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia năm nay, A đã không trúng tuyển vào đại học nên A cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. A vẫn còn cơ hội học vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.

B. A không được thực hiện quyền học tập vì A không còn cơ hội học.

C. A không có quyền học tập vì A có thể phải nhập ngũ.

D. A không được thực hiện quyền học tập nữa vì A không còn khả năng học.

Câu 273 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi.

B. Dưới 17 tuổi.

C. Dưới 20 tuổi.

D. Dưới 18 tuổi.

Câu 274 : Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là

A. sức lao động.

B. hoạt động.

C. người lao động.

D. lao động. 

Câu 275 : Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là

A. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất.

B. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.

C. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.

D. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.

Câu 276 : Thị trường hình thành các quan hệ

A. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả hàng hóa.

B. hàng hóa, tiền tệ, mua bán.

C. hàng hóa, tiền tệ.

D. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả

Câu 277 : Trao đổi theo nguyên tắc ngang giá là?

A. Ngang giá trị xã hội của hàng hóa.

B. Ngang giá trị trao đổi của hàng hóa.

C. Ngang giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. Ngang giá trị cá biệt của hàng hóa.

Câu 278 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Bảo vệ môi trường tự nhiên.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

Câu 279 : Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan cung – cầu?

A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.

B. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.

C. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

D. Nhà nước, mọi công dân, các doanh nghiệp.

Câu 280 : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của

A. tự động hóa.

B. công nghiệp hóa.

C. kinh tế tri thức.

D. hiện đại hóa.

Câu 281 : Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. không cấm.

B. không cho phép làm.

C. cấm.

D. qui định phải làm.

Câu 282 : Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hình sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 283 : Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Năm.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Sáu.

Câu 287 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 288 : Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 289 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

B. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

C. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

D. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 290 : H biết anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại

A. hành vi hành động.

B. hành vi không hành động.

C. hành vi bất hợp tác.

D. hành vi im lặng.

Câu 291 : Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có tài sản.

B. Mọi công dân.

C. Những người từ đủ 18 tuổi.

D. Những người có trình độ.

Câu 292 : Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải

A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.

B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.

C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại.

D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 293 : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về

A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.

B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.

C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.

D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.

Câu 294 : Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra

A. văn bản hành chính.

B. điều kiện vật chất và tinh thần.

C. quy ước tập thể.

D. quy ước chung.

Câu 295 : Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì bị xử lí thế nào?

A. Nam giới sẽ bị xử lí nặng hơn phụ nữ.

B. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lí nặng hơn những người lao động bình thường.

C. Từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

D. Người có trình độ học vấn cao hơn bị xử lí nặng hơn.

Câu 297 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.

B. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.

C. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.

D. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.

Câu 298 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị

A. truy cứu trách nhiệm dân sự.

B. xử lí theo pháp luật.

C. xã hội lên án.

D. truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 299 : Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền tự do cá nhân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 300 : Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 301 : Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A lục soát. Nếu là ông A thì em sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?

A. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà.

B. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.

D. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà.

Câu 302 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 304 : Bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề bầu cử ở Việt Nam trong khuôn khổ của pháp luật là thể hiện quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 305 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp

B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định

C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra

D. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện

Câu 306 : Mục đích của khiếu nại là nhằm

A. bảo vệ lợi ích của người lao động đã bị xâm phạm.

B. bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm.

C. bảo vệ lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp đã bị xâm phạm.

D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.

Câu 308 : Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân được quy định trong bộ luật nào?

A. Bộ Luật Hình sự.

B. Bộ Luật Dân sự.

C. Bộ Luật Tố cáo.

D. Bộ Luật Hành chính.

Câu 309 : Công dân có quyền tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập của công dân.

B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân.

D. Quyền phát triển của công dân.

Câu 310 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?

A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.

B. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác.

C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật.

D. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.

Câu 314 : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là

A. đối tượng lao động.

B. công cụ lao động.

C. tư liệu lao động.

D. sức lao động.

Câu 315 : Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của

A. phương thức sản xuất.

B. công cụ sản xuất.

C. mọi tư liệu sản xuất.

D. lực lượng sản xuất.

Câu 316 : Những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người mua điều chỉnh

A. sản xuất sao cho có lợi nhất.

B. các nguồn hàng.

C. việc mua sao cho có lợi nhất.

D. thời gian mau hàng hóa.

Câu 317 : Ngoài giá trị, giá cả, quy luật thị trường còn phụ thuộc vào?

A. Cạnh tranh, sức mua của đồng tiền.

B. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.

C. Cạnh tranh, cung cầu.

D. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị.

Câu 318 : Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh lành mạnh.

B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.

C. Cạnh tranh giữa các ngành.

D. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

Câu 319 : Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Năng suất lao động.

B. Chi phí sản xuất.

C. Giá cả.

D. Nguồn lực.

Câu 321 : Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. hành chính.

B. kỉ luật.

C. hình sự.

D. dân sự.

Câu 324 : Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 325 : Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?

A. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.

B. Bạn N đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.

C. T tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Q không đi vào đường ngược chiều.

Câu 329 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 330 : K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 331 : Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

B. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.

C. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.

D. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 332 : Trên đường phố, mọi phương tiện tham gia giao thông đều phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ dù đó là phương tiện của lãnh đạo cấp cao hay của người dân. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. quyền dân chủ của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Câu 333 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 334 : Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện

A. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.

B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội.

D. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 335 : Ông A là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về mọi mặt trước pháp luật.

Câu 336 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về

A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.

Câu 337 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện học tập không hạn chế.

D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 338 : Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 339 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn với

A. tự do của công dân.

B. nghĩa vụ của công dân.

C. lợi ích của công dân.

D. nhu cầu của công dân.

Câu 340 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.

B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

Câu 341 : A và B yêu nhau nhưng gia đình B phản đối kịch liệt. Bố mẹ B đã bắt và giam cô lại đến khi nào đồng ý là không yêu và không có quan hệ gì với A nữa mới thả cô ra. Hành vi giam B của bố mẹ B đã xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 342 : Công ty H buôn bán thuốc bổ gan giả, cho vào thuốc quá liều lượng chất cấm trong dược liệu theo quy định của Bộ Y tế. Hành vi công ty H xâm phạm tới quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 344 : Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.

D. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế

Câu 345 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.

D. mọi công dân.

Câu 346 : Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.

B. mục đích của quyền.

C. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

D. đối tượng sử dụng quyền.

Câu 347 : Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền từ do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền công khai, minh bạch.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 348 : Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến

A. Giám đốc công ty.

B. Cơ quan cấp trên của công ty.

C. Cơ quan công an.

D. Tổ chức Đảng của công ty.

Câu 349 : Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền

A. tự do của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.

D. sáng tạo của công dân.

Câu 350 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện chăm sóc về thể chất.

D. điều kiện học tập không hạn chế.

Câu 351 : An đỗ đại học nhưng bố An không cho đi học vì cho rằng con gái không cần phải học nhiều. Như vậy, bố An đã vi phạm nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Có thể học bằng nhiều hình thức.

B. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Có quyền học từ thấp đến cao.

D. Quyền học tập không hạn chế của công dân.

Câu 353 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi.

B. Dưới 20 tuổi.

C. Dưới 18 tuổi.

D. Dưới 17 tuổi.

Câu 354 : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là

A. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất.

B. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.

C. vai trò của sản xuất của cải vật chất.

D. nội dung của sản xuất của cải vật chất.

Câu 355 : Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành

A. phương thức sản xuất.

B. quá trình sản xuất.

C. lực lượng sản xuất.

D. tư liệu sản xuất.

Câu 356 : Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa sẽ diễn ra như thế nào?

A. Một cách bài bản.

B. Một cách từ từ.

C. Một cách linh hoạt.

D. Một cách nhanh chóng.

Câu 357 : Theo yêu cầu của quy luật giá trị, nguyên tắc ngang giá có nghĩa là hàng hóa A và hàng hóa B ngang nhau về?

A. sức cạnh tranh trên thị trường.

B. giá cả.

C. giá trị trao đổi.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa A và hàng hóa B.

Câu 358 : Để giành được các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tất yếu các nhà sản xuất phải

A. hạ giá thành sản phẩm xuống.

B. cạnh tranh với nhau.

C. thu hẹp quy mô sản xuất.

D. tăng quy mô sản xuất.

Câu 359 : Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.

B. Nhu cầu của người tiêu dùng.

C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

D. Nhu cầu của mọi người.

Câu 361 : Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Chính quyền.

C. Đoàn thanh niên.

D. Nhà nước.

Câu 362 : Thực hiện pháp luật sẽ làm cho những quy định của pháp luật trở thành hành vi

A. hợp pháp.

B. có ý nghĩa.

C. hợp lí.

D. có ý chí.

Câu 363 : Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.

B. Ban hành pháp luật.

C. Xây dựng pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 364 : Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kỉ luật.

B. Trách nhiệm hành chính.

C. Trách nhiệm dân sự.

D. Trách nhiệm xã hội.

Câu 365 : A 15 tuổi nhưng đã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy A phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.

B. hành chính.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 367 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 368 : Tự ý xông vào nhà người khác lục soát là công dân đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 369 : Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 371 : Mọi công dân đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế…nếu có đủ các

A. năng lực theo quy định của pháp luật.

B. nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

C. khả năng theo quy định của pháp luật.

D. điều kiện theo quy định của pháp luật.

Câu 372 : Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?

A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Chưa đủ 6 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 373 : Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?

A. Công dân chỉ được làm việc ở một ngành kinh tế nhất định.

B. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.

C. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của Luật Lao động.

D. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền địa phương.

Câu 374 : Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điểu kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?

A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

B. Nhà nước và toàn bộ xã hội.

C. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.

D. Mọi công dân và các tổ chức.

Câu 377 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện học tập không hạn chế.

B. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

C. điều kiện chăm sóc về thể chất.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 378 : Bắt người một cách tùy tiện là vi phạm quyền:

A. tự do ngôn luận.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 379 : Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 380 : Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 381 : Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 382 : Bà B sử dụng hóa chất cấm trong chế biến thực phẩm để nấu ăn bán cho mọi người dẫn đến ngộ độc hàng loạt. Việc làm của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 384 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là:

A. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

B. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.

C. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

D. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 385 : Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua

A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước.

B. Quốc hội, Bộ Tư pháp.

C. Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Chính phủ và Hội đồng nhân dân.

Câu 386 : Quyền khiếu nại, tố cáo là cơ sở để công dân thực hiện

A. dân chủ gián tiếp.

B. quyền và lợi ích của người khác.

C. quyền và lợi ích của mình.

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 387 : Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử chính là

A. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. thể hiện quyền quản lí nhà nước.

C. giúp công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.

D. thực hiện quyền quản lí xã hội.

Câu 389 : Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Quyền được học ở bất cứ trường Đại học nào theo sở thích.

B. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.

Câu 390 : Học sinh trung học phổ thông được hưởng quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 391 : Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Nhạc sĩ P sáng tác nhiều bài hát.

B. Gia đình chị Y quyết định chọn trường dân lập cho con học mà không học trường quốc lập gần nhà.

C. Học sinh A phát minh ra máy lọc nước bằng vỏ trứng.

D. Bé V 5 tuổi được chữa bệnh miễn phí tại trung tâm y tế của huyện.

Câu 392 : D đã giành giải nhất cuộc thi sáng tạo Robotcon cấp quốc gia nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Câu 394 : Yếu tố nào sau đây không được coi là tư liệu lao động?

A. Nguyên liệu sản xuất.

B. Kết cấu hạ tầng.

C. Công cụ sản xuất.

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 395 : Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành

A. lực lượng sản xuất.

B. phương thức sản xuất.

C. quá trình sản xuất.

D. tư liệu sản xuất.

Câu 396 : Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?

A. Ba điều kiện.

B. Một điều kiện.

C. Bốn điều kiện.

D. Hai điều kiện.

Câu 397 : Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Nền sản xuất hàng hóa.

B. Mọi nền sản xuất.

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 398 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.

B. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.

C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.

D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.

Câu 399 : Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?

A. Thị trường chi phối cung cầu.

B. Cung cầu tác động lẫn nhau.

C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.

D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247