A 1s22s22p63s23p63d64s2.
B 1s22s22p63s23p63d8.
C 1s22s22p63s23p64s24p6.
D 1s22s22p63s23p63d54s24p1.
A
Phương pháp giải:
- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3
+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f
+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10…
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.
- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3
+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f
+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10…
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247