A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Hợp tác.
B. Kí sinh – vật chủ.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
A. Lipit và prôtêin.
C. Gluxit, lipit và prôtêin.
D. Lipit, gluxit và ADN.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.
Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.
Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là (n là số kiểu gen).
Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp) → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.
Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là → II đúng.
Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Ví dụ thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.
Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247