Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh,

Câu hỏi :

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

A. 5'AUA3'.

B. 5'AUG3'.

C. 5'UAA3'.

D. 5'AAG3'.

A. Đột biến thể một.

B. Đột biến mất đoạn NST.

C. Đột biến thể ba.

D. Đột biến đảo đoạn NST.

A. 63/80.

B. 17/32.

C. 1/80.

D. 1/96.

A. 15600.

B. 7200.

C. 12000.

D. 1440.

A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C.

   Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

   Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:

            A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6 ® a = 1 - 0,6 = 0,4.

   Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

   Xét các phát biểu của đề bài:

   I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa —® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

   II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

 47÷2=27   hay 0,41+0,4=27.

   Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là 272=449.

   III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

   Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F30,41+3×0,4=211.

   IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 572AA : 2049Aa : (27)2aa.

            Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa.

            Giai đoạn mới nảy mầm F3 là 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

            Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là 7/11AA : 4/11 Aa.

Copyright © 2021 HOCTAP247