A. 1
B. 2
C. 3
D.4
A. Phổi của chim.
C. Phổi của bò sát
D. Bề mặt da của giun đất.
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
A. 5’AXX3’
B. 5’UGA3’
C. 5’AGG3’
D. 5’AGX3’
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chúng sinh học phân tử
D. Bằng chứng hoá thạch
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 100% hoa trắng
A. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng
D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
A. AaBbDd
B. aBDd
D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B >>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau "
" ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20% " đúng.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng " II đúng.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% " đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ " đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247