A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. Phổi của chim.
C. Phổi của bò sát
D. Bề mặt da của giun đất.
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
A. 5’AXX3’
B. 5’UGA3’
C. 5’AGG3’
D. 5’AGX3’
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chúng sinh học phân tử
D. Bằng chứng hoá thạch
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 100% hoa trắng
A. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng
D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
A. AaBbDd
B. aBDd
D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
Vậy kiểu gen của F1 là . Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.
• F1 giao phối tự do, thu được đời con có 2,5%
Mà sinh ra XDX- với tỉ lệ 1/2 =0,5.
Vậy khi khử XDX- thì ta có sinh ra đời con có với tỉ lệ là
• Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb " Kiểu hình lặn = 0,25 - 0,05 = 0,2.
• Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-) × (D-) chiếm tỉ lệ là
" II đúng.
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4.
• Ruồi cái F1 lai phân tích , loại ruồi cái có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ " III đúng.
(Vì sẽ cho ; sẽ cho ).
• Ruồi đực F1 lai phân tích , loại ruồi cái có thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là = 20% " IV sai.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247