A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
A. Tỷ lệ đực/cái
C. Sự phân bố cá thể
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
A. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
B. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen.
A. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
D. có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Chọn đáp án D
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
Theo bài ra ta có: A - thân xám; aa thân đen;
B - cánh dài; bb cánh cụt; D - mắt đỏ; dd mắt trắng.
Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên chiếm tỉ lệ
Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử
Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
+ Tìm phát biểu đúng.
I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ =4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ =1/2
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
Số loại kiểu gen =4x4=16
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247