A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
C
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình ở mỗi cặp gen
Sử dụng công thức :
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabb
D-E-= ddee +0,5; D-ee =ddE- =0,25 - ddee
Bước 2: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%
A-B- = ; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15.
Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee
D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2
(1) đúng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%
(2) sai,
Cặp Aa Bb, có HVG ở 1 giới cho 7 loại kiểu gen
Cặp Dd, Ee nằm trên NST giới tính cho tối đa 8 loại kiểu gen
→ có 7 × 8 = 56 kiểu gen.
(3) sai, tỉ lệ mang 2 tính trạng trội ở đời con
+ A-B-ddee = 0,35A-B- × 0,05ddee =0,0175
+ aabbD-E- = 0,15aabb × 0,55D-E-=0,0825
+ A-bb(D-ee + ddE-) = 2 × 0,35A-bb × 0,2 =0,14
+ aaB-(D-ee + ddE-) = 2 × 0,1aaB- × 0,2 =0,04
→ tỉ lệ cần tính là 0,28
(4) Đúng. Tỷ lệ kiểu gen .
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247