Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học 30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải !!

30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải !!

Câu 3 : Xét các phát biểu sau:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 4 : Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua:

A. rễ cây và lá cây.

B. lớp sáp và cutin.

C. lớp vỏ trên thân cây.

D. khí khổng và lớp cutin.

Câu 5 : Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức:

A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. trước phiên mã.

D. phiên mã.

Câu 7 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’.

B. Trên mạch khuôn 5'- 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

C. Trên mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. 

D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' -3'.

Câu 8 : Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm.

A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.

B. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.

Câu 9 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bộ dạng thể một nhiễm.

C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.

D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.

Câu 11 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (5).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 13 : Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?

A. Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X).

B. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T).

C. Thêm một cặp (A-T).

D. Mất một cặp (A-T).

Câu 16 : Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở:

A. thể một hoặc thể bốn kép.

B. thể ba.

C. thể một hoặc thể ba.

D. thể bốn hoặc thể ba kép.

Câu 18 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (1) → (4) → (3) → (2).

C. (2) → (1) → (3) → (4).

D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 23 : Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?

A. Mất đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Lệch bội.

D. Đảo đoạn.

Câu 25 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3'UGA5’.

B. 3'UAG 5’.

C. 3'AGU5’.

D. 5'AUG 3’.

Câu 26 : Cho các phát biểu sau đây:

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 29 : Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây:

A. Diệp lục b. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

B. Carotenoit, diệp lục a, diệp lục b, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

C. Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

D. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

Câu 30 : Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi:

A. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

Câu 33 : Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.

B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.

C. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.

D. Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.

Câu 41 : Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Ruồi giấm.

B. Cải củ.

C. Đậu Hà Lan.

D. Chuột bạch.

Câu 42 : Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Dịch mã.

B. Phiên mã tổng hợp mARN.

C. Phiên mã tổng hợp tARN.

D. Nhân đôi ADN.

Câu 43 : Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

A. Giun đất.

B. Cá mập.

C. Thỏ.

D. Thằn lằn.

Câu 44 : Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.

B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già.

C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày.

D. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già.

Câu 45 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.

Câu 47 : Cho các phép lai:

A. I, III, IV.

B. I.

C. I, II.

D. I, III.

Câu 48 : Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?

A. tiếp nhận CO2.

B. hấp thụ năng lượng ánh sáng.

C. chuyển hóa năng lượng dưới dạng hóa năng thành quang năng.

D. tổng hợp glucozo.

Câu 49 : Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. Mạng lưới nội chất.

B. Ti thể.

C. Không bào.

D. Lục lạp.

Câu 51 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của phân tử axit nucleic.

B. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST.

C. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

D. Đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.

Câu 56 : Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì

A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.

B. Là hệ tuần hoàn đơn theo 1 chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim.

C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

D. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ và vòng cơ thể).

Câu 58 : Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

A. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

B. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

Câu 59 : Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?

A. Đột biến lặp đoạn NST.

B. Đột biến chuyển đoạn NST.

C. Đột biến mất đoạn NST.

D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.

Câu 63 : Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.

B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.

C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.

D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.

Câu 64 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UAX3’.

B. 5’UAG3’.

C. 5’UGG3’.

D. 5’UGX3’.

Câu 73 : Ở 1 loài thực vật, A-thân cao trội hoàn toàn so với a-thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng.

C. F2 có 18,75% số cây thân cao hoa trắng.

D. Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

Câu 81 : Trình tự các thành phần của một Operon là:

A. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.

B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.

C. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

D. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.

Câu 82 : Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây:

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra.

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra.

D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra.

Câu 83 : Xét các tập tính sau :

A. (2) và (5).

B. (3) và (4).

C. (3) và (5).

D. (4) và (5).

Câu 84 : Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

A. NO2- và N2.

B. NO2- và NH4+.

C. NO3- và NH4+.

D. NO2- và NO3-.

Câu 85 : Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

A. 2, 3, 4, 5.

B. 2, 4, 5.

C. 1, 2, 4.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 86 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:

A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

D. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

Câu 88 : Bản chất của mã di truyền là:

A. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền.

B. một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin.

C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

D. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

Câu 89 : Điều hoà hoạt động của gen là:

A. điều hoà dịch mã.

B. điều hoà phiên mã.

C. điều hoà sau dịch mã.

D. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.

Câu 91 : Cho các giai đoạn sau:

A. 1,2.

B. 1,2,4.

C. 1,3,4.

D. 2,4.

Câu 93 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (1), (4).

B. (1), (3).

C. (2), (3).

D. (2), (4).

Câu 95 : Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?

A. Pha S.

B. Pha G1.

C. Pha G1 và pha G2.

D. Pha G2.

Câu 97 : Axit nucleic của virut corona là:

A. ARN hoặc ADN.

B. ARN.

C. ARN và ADN.

D. ADN.

Câu 98 : Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. nhân đôi ADN.

B. giảm phân và thụ tinh.

C. dịch mã.

D. phiên mã.

Câu 99 : Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng.

A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

B. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit

D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

Câu 100 : Quá trình dịch mã dừng lại:

A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.

C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.

D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

Câu 102 : Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

B. tần số phát sinh đột biến.

C. số lượng cá thể trong quần thể.

D. môi trường sống và tổ hợp gen.

Câu 103 : Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

A. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.

B. Các gen của operon được phiên mã liên tục.

C. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.

D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.

Câu 105 : Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?

A. Mất và thêm một cặp nuclêôtit.

B. Thêm một cặp nuclêôtit.

C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.

D. Mất một cặp nuclêôtit.

Câu 107 : Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng:

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn nhiễm sắc thể.

D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 109 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Câu 111 : Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ:

A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.

B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.

C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.

D. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.

Câu 112 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

A. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.

B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.

C. Thường gặp ở thực vật.

D. Sinh tổng hợp các chất mạnh.

Câu 113 : Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?

A. Đột biến mất đoạn NST.

B. Đột biến chuyển đoạn NST.

C. Đột biến đảo đoạn NST.

D. Đột biến lặp đoạn NST.

Câu 114 : Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:

A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.

B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

Câu 115 : Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.

B. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.

D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.

Câu 116 : Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:

A. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

B. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.

C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.

D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Câu 117 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là:

A. chuyển đoạn trên cùng một NST.

B. lặp đoạn, chuyển đoạn.

C. mất đoạn, chuyển đoạn.

D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 118 : Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.

B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.

C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.

D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.

Câu 126 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có:

A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.

B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen.

C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen.

D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen.

Câu 127 : Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng:

A. cấu tạo nên protein.

B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST.

C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

D. cấu tạo nên cơ thể.

Câu 128 : Cho các nhân tố sau:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 129 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

Câu 130 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?

A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã.

B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã.

C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T.

D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã.

Câu 137 : Nhận định nào sau đây là sai?

A. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

B. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.

C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

D. Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.

Câu 138 : Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Khoai tây.

B. Vi khuẩn E. coli.

C. Đậu Hà Lan.

D. Ruồi giấm.

Câu 140 : Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?

A. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.

B. Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

D. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

Câu 146 : Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:

A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.

B. đảo đoạn NST.

C. mất đoạn và lặp đoạn NST.

D. chuyển đoạn NST.

Câu 149 : Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

A. 3 xanh lục :1 lục nhạt.

B. 5 xanh lục :3 lục nhạt.

C. 1 xanh lục :1 lục nhạt.

D. 100% lục nhạt.

Câu 164 : Cho phả hệ sau:

A. 1/6.

B. 1/4.

C. 3/4.

D. 5/6.

Câu 171 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Sợi cơ bản. 

C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

D. Crômatít.

Câu 178 : Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 4 giao tử.

B. 3 loại giao tử.

C. 2 loại giao tử.

D. 1 loại giao tử.

Câu 181 : Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người?

A. Ruột non.

B. Ruột già.

C. Dạ dày.

D. Mề.

Câu 184 : Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trôi hoàn toàn so với alen A quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 A­a: 0,1 aa Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.

B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa vàng.

C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.

D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa: 0,09aa.

Câu 186 : Động vật có dạ dày đơn là:

A. Bò.

B. Cừu.

C. Trâu.

D. Ngựa.

Câu 187 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.

B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.

C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’.

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’.

Câu 188 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng:

A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.

C. tháo xoắn phân tử ADN.

D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do.

Câu 191 : Giai đoạn đường phân diễn ra tại:

A. Ti thể.

B. Lục lạp.

C. Nhân.

D. Tế bào chất.

Câu 197 : Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.

B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.

C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần.

D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.

Câu 198 : Trong các điều kiện sau:

A. (2), (3) và (4).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Câu 200 : Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là:

A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).

D. Lực liên kết giữa các phần tử nước.

Câu 203 : Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.

C. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

D. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

Câu 204 : Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

A. Biến dị thường biến.

B. Đột biến gen.

C. Đột biến lệch bội.

D. Đột biến đa bội.

Câu 205 : Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất A1PG thành APG.

B. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử. 

C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ril,5DiP thành APG.

D. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa A1PG thành Ri1,5diP.

Câu 206 : Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.

B. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ.

C. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con.

D. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.

Câu 208 : Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

A. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.

B. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp.

C. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.

D. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.

Câu 210 : Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Van tim.

B. Tĩnh mạch chủ.

C. Động mạch chủ.

D. Nút nhĩ thất.

Câu 211 : Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

A. Đột biến đảo đoạn NST.

B. Đột biến lặp đoạn NST.

C. Đột biến đa bội.

D. Đột biến lệch bội.

Câu 213 : Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST.

C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.

D. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

Câu 219 : Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.

B. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.

C. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).

D. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.

Câu 221 : Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

A. Mạch gỗ.

B. Bề mặt lá.

C. Mô dậu.

D. Khí khổng.

Câu 222 : Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

A. Bộ máy Gôngi.

B. Riboxom.

C. Lizôxôm.

D. Nhân tế bào.

Câu 234 : Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:

A. chiều tổng hợp.

B. số điểm đơn vị nhân đôi.

C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.

D. nguyên tắc nhân đôi.

Câu 239 : Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội.

B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.

C. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.

D. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.

Câu 242 : Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào:

A. độ pH của đất.

B. cường độ ánh sáng.

C. nhiệt độ môi trường.

D. hàm lượng phân bón.

Câu 243 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n).

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 246 : Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A. Tổng hợp mARN.

B. Tổng hợp ADN.

C. Tổng hợp protein.

D. Tổng hợp ARN.

Câu 247 : Mã bộ ba mở đầu trên mARN là :

A. AAG.

B. UAA.

C. AUG.

D. UAG.

Câu 248 : Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

A. 1600.

B. 800.

C. 1900.

D. 2100.

Câu 249 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.

C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

Câu 250 : Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?

A. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.

Câu 252 : Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Crômatit.

C. Sợi nhiễm sắc.

D. Sợi cơ bản.

Câu 253 : Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?

A. Thể ba.

B. Thể tam bội. 

C. Thể một.

D. Thể bốn.

Câu 254 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?

A. Gen cấu trúc Y.

B. Gen điều hòa R.

C. Gen cấu trúc Z.

D. Gen cấu trúc Z.

Câu 256 : Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. rARN.

B. tARN.

C. ARN của vi rút.

D. mARN.

Câu 259 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến lặp đoạn.

B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến đảo đoạn.

D. Đột biến gen.

Câu 261 : Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Ruồi giấm.

B. Đậu Hà Lan.

C. Vi khuẩn E.coli.

D. Khoai tây.

Câu 265 : Tìm câu sai:

A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên.

B. Cơ chế đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.

C. sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến lặp đoạn làm công cụ phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp di truyền.

D. Đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn NST dễ xảy ra trong giảm phân.

Câu 275 : Tìm câu đúng:

A. Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.

B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng gen trên một NST.

C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ trung gian.

D. Cơ chế đột biến lệch bội do tất cả các cặp NST không phân ly trong giảm phân.

Câu 276 : Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng:

A. Khi môi trường có đường Lactozơ, đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng dẫn tới gen Z,Y,A không phiên mã.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực , enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.

D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.

Câu 278 : Tìm số phát biểu đúng:

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 6.

Câu 280 : Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

D. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%.

Câu 282 : Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).

D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 283 : Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

C. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin.

D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định.

Câu 285 : Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.

B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.

C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.

D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.

Câu 286 : Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?

A. Lai phân tích ruồi đực F1.

B. Lai phân tích ruồi cái F1.

C. Lai phân tích ruồi cái P.

D. Lai phân tích ruồi đực P.

Câu 287 : Cho các bước sau

A. (1) → (2) → (3).

B. (3) → (1) → (2).

C. (2) → (1) → (3).

D. (1) → (3) → (2).

Câu 290 : Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã:

A. chọn thể truyền có kích thước lớn.

B. chọn thể truyền có gen đột biến.

C. chọn thể truyền có gen đánh dấu.

D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.

Câu 291 : Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

C. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN.

D. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản.

Câu 292 : Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng:

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

C. không tổng hợp prôtêin ức chế.

D. prôtêin ức chế không gắn được vào operator.

Câu 294 : Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST?

A. 1, 2 và 4.

B. 3 và 4.

C. 2 và 3.

D. 1 và 2.

Câu 295 : Sản phẩm của pha sáng gồm có:

A. ATP, NADP và O2.

B. ATP, NADPH và O2

C. ATP, NADPH.

D. ATP, NADPH và CO­2.

Câu 296 : Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:

A. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn.

B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl.

C. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng.

D. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl.

Câu 298 : Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

A. Nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung.

B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình.

C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình.

D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.

Câu 299 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

A. (3), (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (1).

D. (2), (1), (3).

Câu 301 : Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là:

A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.

B. các gen không có hoà lẫn vào nhau.

C. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

D. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.

Câu 302 : Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình:

A. dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo được giống 3n.

B. dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội.

C. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.

D. dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau.

Câu 303 : Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

Câu 313 : Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào?

A. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động.

B. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST.

C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST.

D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.

Câu 319 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.

B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

Câu 321 : Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước.

C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. 

D. Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá.

Câu 322 : Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

C. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac.

D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.

Câu 323 : Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.

D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

Câu 324 : Cho các phương pháp sau:

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 325 : Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là:

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1:2:1.

C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.

D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n.

Câu 326 : Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.

D. Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

Câu 327 : Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn.

B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài

C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu 328 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác.

B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.

D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

Câu 330 : Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc.

C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.

D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.

Câu 338 : Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.

B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.

C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.

D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.

Câu 339 : Cho các ví dụ sau:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 340 : Cho các thông tin:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 343 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:

A. 1- a; 2-d; 3-c; 4-b.

B. 1- b; 2-d; 3-c; 4-a.

C. 1- a; 2-d; 3- b; 4-c.

D. 1-b; 2-c; 3- d: 4-a.

Câu 346 : Xét các trường hợp sau:

A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 362 : Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'UUG3’.

B. 5’UAG3’.

C. 5'AUG3'.

D. 5’AAU3'.

Câu 366 : Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 367 : Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

A. Chóp rễ.

B. Khí khổng.

C. Lông hút của rễ.

D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 369 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2).

D. Hàm lượng nước.

Câu 370 : Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

Câu 371 : Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Cá chép.

B. Gà.

C. Trùng biến hình.

D. Giun đất.

Câu 372 : Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.

D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 374 : Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen.

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 377 : Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

Câu 379 : Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 381 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.

B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.

C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.

D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

Câu 388 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.

B. Môi trường sống không có lactôzơ.

C. Gen Y phiên mã 20 lần.

D. Gen A phiên mã 10 lần.

Câu 391 : Mức phản ứng của kiểu gen là:

A. do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường.

C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 401 : Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử:

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X.

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X.

C. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X.

D. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường U môi trường liên kết với T mạch gốc của gen và G liên kết với X.

Câu 402 : Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục?

A. Lục lạp.

B. Ty thể.

C. Gôngi.

D. Lưới nội chất.

Câu 403 : Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn?

A. Ngựa, thỏ.

B. Trâu, bò.

C. Dê, cừu.

D. Thỏ, cừu.

Câu 404 : Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến.

A. đột biến mất đoạn.

B. đột biến chuyển đoạn.

C. đột biến lặp đoạn.

D. hoán vị gen.

Câu 406 : Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện.

A. Hổ, trâu, dê, mèo.

B. Gà, vịt, ngan, ngỗng.

C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.

D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo.

Câu 407 : Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST.

A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng.

B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào.

C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.

D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.

Câu 408 : Nội dung nào dưới đây là nội dung quy luật phân li của Menđen?

A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang alen này và giao tử mang alen kia.

B. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.

C. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia.

D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.

Câu 409 : Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là:

A. di truyền độc lập.

B. di truyền theo dòng mẹ.

C. Liên kết gen.

D. di truyền không theo thuyết NST.

Câu 410 : Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất?

A. Nitơ phân tử (N2).

B. Nitơ trong xác động vật, thực vật.

C. NH4+, NO3-.

D. Nitơ trong các chuỗi polipeptit chưa phân hủy.

Câu 412 : Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn?

A. Lớp cá.

B. Lớp chim.

C. Lớp bò sát.

D. Lớp lưỡng cư.

Câu 414 : Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?

A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin.

B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật.

C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin. 

D. Mã di truyền không gối nhau.

Câu 415 : Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?

A. Một số cặp nucleotit.

B. Hai cặp nucleotit.

C. Ba cặp nucleotit.

D. Một cặp nucleotit.

Câu 417 : Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST.

A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân.

B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào.

C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.

D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.

Câu 418 : Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây?

A. Quá trình vận chuyển điện tử vong.

B. Quá trình vận chuyển điện tử không vòng.

C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin.

D. Quá trình quang phân li nước.

Câu 419 : Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men?

A. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.

B. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng sinh chất của vi khuẩn. 

C. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.

D. Quá trình phân giải có sự tham gia của ôxy phân tử với vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể.

Câu 420 : Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật:

A. I, II, III.

B. I; III; IV.

C. I, III, V.

D. I; IV; V.

Câu 421 : Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người.

A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể dẫn đến suy tim và đột quỵ.

B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch.

C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều đó có mô cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao và huyết áp cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh.

Câu 422 : Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch?

A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa.

B. Mạch máu mang máu từ các cơ quan về tim.

C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2.

D. Mạch máu mang máu từ tim đến thận.

Câu 424 : Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y?

A. Gen trên NST X thì bố mẹ không có vai trò ngang nhau trong di truyền.

B. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nhưng không biểu hiện giống như di truyền theo dòng mẹ.

C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lại mang gen qui định tính trạng lặn trên X.

D. Khác với gen trên NST thường, gen trên X di truyền chéo, có nghĩa là gen trên X ở cơ thể XY không di truyền cho cùng giới mà chỉ di truyền cho khác giới (XX).

Câu 425 : Cho các chức năng sau của ARN:

A. I; IV.

B. I; III, IV.

C. I; III.

D. I; VIII.

Câu 428 : Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN.

A. Ở tế bào nhân thực quá trình nhân đôi của ADN trong nhân và trong tế bào chất đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bắn bảo tồn.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN việc lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ghép nuclêôtit của môi trường nội bào với nuclêôtit trên mạch khuôn của chạc tái bản theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X.

D. Nhân đôi ADN vừa đảm bảo tính di truyền của sinh vật, vừa tạo điều kiện cho đột biến phát sinh cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

Câu 431 : Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1: XAXa × XAY (A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ.

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.

C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi cái.

D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực.

Câu 432 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội?

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao.

D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 435 : Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1 có:

A. tỉ lệ phân li kiểu hình là 6: 1:1.

B. ba tổ hợp để hình thành hai loại kiểu gen biểu hiện kiểu hình con lông nâu.

C. tỉ lệ phân li kiểu gen là 3: 3: 1:1.

D. 8 loại kiểu gen.

Câu 436 : Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?

A. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực.

B. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen.

C. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới.

D. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%.

Câu 438 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 441 : Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

A. AaBbdd × aabbdd.

B. AAbbdd × aabbDD.

C. AABBDD × AABBDD.

D. AAbbdd × aaBBDD.

Câu 443 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?

A. AaBB × Aabb.

B. AABb × Aabb.

C. AaBb × aabb.

D. Aabb × AaBb.

Câu 444 : Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:

A. NH4+ và NO2-.

B. NH4+ và NO3-.

C. NH4+ và N2.

D. N2 và NO3-.

Câu 445 : Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

B. mất một cặp G-X.

C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. 

D. mất một cặp A-T.

Câu 446 : Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Ruột khoang.

B. Giun dẹp.

C. Động vật đơn bào.

D. Côn trùng.

Câu 449 : Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?

A. Đột biến lệch bội.

B. Đột biến tự đa bội.

C. Đột biến dị đa bội.

D. Đột biến chuyển đoạn.

Câu 451 : Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?

A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.

B. Lai tế bào sinh dưỡng.

C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.

Câu 452 : Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'AAU3’.

B. 5’UGA3’.

C. 5’AGU3’.

D. 5’GAU3’.

Câu 453 : Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua:

A. biểu bì rễ.

B. lớp cutin.

C. khí khổng.

D. mạch rây.

Câu 456 : Theo lí thuyết pháp nào sau đây của đới con có ít loại kiểu gen nhất?

A. Aa × aa.

B. Aa × AA.

C. aa × AA.C. aa × AA.

D. Aa × Aa.

Câu 457 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:

A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.

B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa.

C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa.

D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa.

Câu 458 : Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:

A. Mất đoạn và lặp đoạn NST.

B. Mất đoạn và lặp đoạn NST.

C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST.

Câu 459 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

D. Gen điều hoà R phiên mã dịch mã tạo prôtêin ức chế.

Câu 462 : Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là:

A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. đều có hình thành các đoạn Okazaki.

C. đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn.

D. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

Câu 463 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.

B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2.

C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.

D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng.

Câu 464 : Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định.

B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.

C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.

D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.

Câu 465 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau

A. II → III → I.

B. I → II → III.

C. I → III → II.

D. II → I → III.

Câu 466 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

A. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều phế nang.

B. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng ngực.

C. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da.

D. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.

Câu 467 : Theo lí thuyết bằng cách nào đây có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau?

A. Gây đột biến gen.

B. Cấy truyền phôi.

C. Ứng dụng công nghệ gen.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 468 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Câu 481 : Giun đất có hình thức hô hấp:

A. bằng phổi.

B. qua bề mặt cơ thể.

C. bằng mang.

D. hệ thống ống khí.

Câu 484 : Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?

A. AaBb.

B. AaBB.

C. aaBB.

D. AABB.

Câu 485 : Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết:

A. hidrô.

B. cộng hoá trị.

C. ion.

D. este.

Câu 486 : Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:

A. điều hòa hoạt động của gen.

B. phiên mã.

C. dịch mã.

D. tự nhân đôi.

Câu 487 : Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.

B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây.

C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.

Câu 488 : Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?

A. Cả mạch gỗ và mạch rây.

B. Mạch gỗ.

C. Mạch rây.

D. Tế bào chất.

Câu 489 : Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 3' UGA5'.

B. 5'AUG 3’. 

C. 3'AGU 5'.

D. 3' UAG5'.

Câu 491 : Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?

A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

B. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

D. Bố đem lai phải thuần chủng.

Câu 493 : Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.

Câu 494 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:

A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

B. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA :0,4 XAXa: 0,2 XaXa.

C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa.

D. Giới đực: 0,4 XAY:0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

Câu 499 : Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau.

C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.

D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lai.

Câu 506 : Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có:

A. ATP, NADP+ và O2.

B. ATP, NADPH và O2.

C. ATP, NADPH.

D. ATP, NADPH và CO2.

Câu 508 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?

A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.

C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon.

Câu 521 : Phân tử nào sau đây có uraxin?

A. ADN.

B. Prôtêin.

C. Lipit.

D. ARN.

Câu 522 : Trường hợp nào sau đây là do đột biến gen?

A. Hội chứng Đao.

B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Hội chứng Tơcnơ.

D. Bệnh hồng cầu hình liềm.

Câu 523 : Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.

B. Hệ tuần hoàn kín chỉ có ở lớp thú.

C. Cá có hệ tuần hoàn đơn.

D. Côn trùng có hệ tuần hoàn kép.

Câu 525 : Enzim phiên mã là:

A. ARN polimeraza.

B. ADN polimeraza.

C. Ligaza.

D. Restrictaza.

Câu 529 : Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin?

A. O2.

B. Glucôzơ.

C. NADPH.

D. ATP.

Câu 531 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt:

A. Da dày đơn.

B. Răng nanh phát triển.

C. Ruột ngắn.

D. Manh tràng phát triển.

Câu 534 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

B. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

C. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Câu 535 : Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?

A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây.

B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động.

C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá.

D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ.

Câu 536 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến tự đa bội.

C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.

D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 541 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.

B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T) (G + X) của gen.

C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.

D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.

Câu 542 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabXDXd nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.

B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd AbXD, aBXd, abXD.

C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.

D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.

Câu 548 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần.

B. Gen A phiên mã 10 lần.

C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.

D. Gen Y phiên mã 20 lần.

Câu 553 : Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.

D. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.

Câu 562 : Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:

A. đảo đoạn.

B. chuyển đoạn.

C. lặp đoạn.

D. mất đoạn.

Câu 563 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?

A. aaBB.

B. AaBB.

C. AaBb.

D. aaBb.

Câu 564 : Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?

A. Adenin.

B. Timin.

C. Uraxin.

D. Guanin.

Câu 567 : Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.

B. Ếch đồng.

C. Giun đất.

D. Cá chép.

Câu 568 : Dịch mã là quá trình tổng hợp:

A. ADN.

B. tARN.

C. prôtêin.

D. mARN.

Câu 569 : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

A. biến dị tổ hợp.

B. thường biến.

C. đột biến.

D. mức phản ứng.

Câu 570 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của:

A. vùng vận hành.

B. các gen cấu trúc.

C. gen điều hòa.

D. vùng khởi động. 

Câu 572 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- thành N2?

A. Vi khuẩn amôn hóa.

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

C. Vi khuẩn nitrat hóa.

D. Vi khuẩn cố định nitơ.

Câu 577 : Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá?

A. Thủy tức.

B. Mèo rừng.

C. Trâu.

D. Gà.

Câu 583 : Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?

A. Thường biến.

B. Đột biến gen.

C. Đột biến số lượng NST.

D. Đột biến cấu trúc NST.

Câu 584 : Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?

A. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch KCl.

D. Dung dịch H2SO4.

Câu 585 : Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực.

B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái.

C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái.

D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo.

Câu 586 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST?

A. Đột biến đảo đoạn.

B. Đột biến đa bội.

C. Đột biến lệch bội.

D. Đột biến điểm.

Câu 594 : Một loài thực vật: cây G có kiểu gen ABab, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.

B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.

C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con.

D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G.

Câu 595 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau:

A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen.

B. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb.

C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

D. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1.

Câu 596 : Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.

B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY.

C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX.

D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.

Câu 601 : Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên:

A. alen mới.

B. kiểu gen mới.

C. ngành mới.

D. loài mới.

Câu 603 : Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là:

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5' đến 3'.

C. tháo xoắn ADN.

D. lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 605 : Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen:

A. IVIIV I III.

B. IIIIIIVIV.

C. IIIVIIIIV.

D. IIIVVIIII.

Câu 608 : Vốn gen của quần thể là tập hợp các:

A. kiểu gen của quần thể.

B. alen của các gen khác nhau trong quần thể.

C. alen của một gen trong quần thể.

D. kiểu hình của quần thể.

Câu 609 : Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì:

A. quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể.

B. các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.

C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma.

D. các dạng đột biến gen và đột biển nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con cháu.

Câu 613 : Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là:

A. có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.

B. cặp NST này có 6 locut gen.

C. mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.

D. số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

Câu 614 : Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là:

A. công nghệ tạo ADN tái tổ hợp.

B. tư vấn di truyền.

C. liệu pháp gen.

D. kĩ thuật chuyển gen.

Câu 615 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội?

A. AaBb > AABb > aabb.

B. AABb > AaBb >Aabb.

C. AABB > AaBb > aabb.

D. AABB > ABB > aabb.

Câu 616 : Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể:

A. có kiểu gen thuần chủng.

B. có gen bị biến đổi.

C. có kiểu gen đồng nhất.

D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 618 : Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm:

A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.

B. không chịu sự tác động của các yếu tố đột biến.

C. có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp theo thời gian.

D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 619 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

C. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

D. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

Câu 621 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá?

A. Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

B. Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen đột biến nhiễm sắc thể.

C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông.

D. Sự thay đổi đột ngột của yếu tố khí hậu làm cho các cá thể chết hàng loạt.

Câu 622 : Cho các thành tựu sau:

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 623 : Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây?

A. Củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn.

B. Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn.

C. Nâng cao năng suất của vật nuôi và cây trồng.

D. Tạo nguồn biến dị phong phú.

Câu 624 : Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:

A. vùng vận hành – Vùng khởi động - Gen A, Y, Z.

B. gen điều hòa - Vùng khởi động - Gen A, Z, Y.

C. vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A.

D. gen điều hòa - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A.

Câu 626 : Cho các thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội:

A. 1a, 2d, 3c, 4b.

B. 1a, 2d, 3b, 4c.

C. 1b, 2c, 3d, 4a.

D. 1b, 2d, 3c, 4a.

Câu 627 : Cho các đặc điểm sau:

A. I và III.

B. II và V.

C. II và IV.

D. I và IV.

Câu 628 : Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:

A. IV → III → VII → VI.

B.  VII → III → VI.

C. III →V → II.

D. IV → III → V → VI.

Câu 630 : Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp:

A. cấy truyền phôi.

B. nuôi cấy mô.

C. nhân bản vô tính.

D. gây đột biến.

Câu 631 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

B. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Câu 632 : Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.

B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể.

C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.

D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.

Câu 645 : Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây?

A. Gen cấu trúc Z.

B. Gen cấu trúc Y.

C. Vùng khởi động (P).

D. Vùng vận hành(O).

Câu 646 : Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền:

A. liên kết với giới tính.

B. độc lập với giới tính.

C. theo dòng mẹ.

D. thẳng theo bố.

Câu 647 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST?

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.

B. Đảo đoạn ngoài tâm động.

C. Lặp đoạn.

D. Mất đoạn.

Câu 649 : Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?

A. Thêm một cặp A - T.

B. Mất một cặp A – T.

C. Thêm một cặp G – X.

D. Mất một cặp G – X.

Câu 650 : Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó:

A. nằm trên NST thường.

B. nằm ở ngoài nhân.

C. nằm trên NST giới tính Y.

D. nằm trên NST giới tính X.

Câu 651 : Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

A. Hệ bài tiết.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ tiêu hóa.

Câu 652 : Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

B. Trâu, bò, hươu.

C. Hổ, báo, mèo rừng.

D. Gà, chim bồ câu, bướm.

Câu 653 : Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của:

A. tuyến nước bọt.

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

C. tuyến gan.

D. tuyến tụy.

Câu 654 : Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen?

A. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế ở một cặp nuclêôtit.

B. Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit.

C. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở một axit amin.

D. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin.

Câu 655 : Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp:

A. chỉ bón phân mà không tưới nước.

B. đất có pH thấp.

C. hoà tan vào nước.

D. tạo điều kiện yếm khí đối với rễ cây.

Câu 656 : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

B. một tính trạng.

C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối.

D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối.

Câu 657 : Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc:

A. nuôi, trồng trong điều kiện sinh thái phù hợp.

B. thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng.

C. cải tiến kĩ thuật sản xuất.

D. cải tạo điều kiện môi trường sống.

Câu 658 : Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.

B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 659 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.

C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.

D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.

Câu 661 : Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì?

A. Trạng thái không ổn định của các alen trong quần thể.

B. Trạng thái biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.

C. Trạng thái biến động của tần số các alen trong quần thể.

D. Trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối.

Câu 663 : Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ.

A. vi khuẩn cố định nitơ.

B. vi sinh vật sống tự do.

C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

D. vi sinh vật sống cộng sinh.

Câu 666 : Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?

A. 5’UAG3'.

B. 5’AAA3”.

C. 5’GGG3”.

D. 5’AUG3'.

Câu 669 : Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. AA × Aa.

B. Aa × Aa.

C. aa × aa.

D. AA × aa.

Câu 671 : Kiểu hình của cơ thể là kết quả của:

A. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.

B. quá trình phát sinh đột biến.

C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

D. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.

Câu 673 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.

D. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.

Câu 681 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

А. АА × аа.

В. Аа × Аа.

С. Аа × аа.

D. AA × Aa.

Câu 686 : Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của:

A. tuyến gan.

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

C. tuyến tụy.

D. tuyến nước bọt.

Câu 687 : Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng?

A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.

C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.

D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 688 : Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?

A. Thể song nhị bội.

B. Thể tứ bội.

C. Thể ba.

D. Thể tam bội.

Câu 691 : Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?

A. ABAB.

B. ABab.

C. ABAb.

D. ABaB.

Câu 699 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?

A. miền sinh trưởng.

B. miền chóp rễ.

C. miền trưởng thành.

D. miền lông hút.

Câu 704 : Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.

Câu 706 : Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?

A. II và III.

B. I và IV.

C. III và IV.

D. I và II.

Câu 711 : Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?

A. Đảo đoạn NST.

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit.

C. Mất 1 cặp nuclêôtit.

D. Lặp đoạn NST.

Câu 712 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.

C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1.

D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.

Câu 713 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+thành NO3-?

A. Vi khuẩn cố định nitơ.

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

C. Vi khuẩn amôn hóa.

D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 717 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

Câu 718 : Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, trâu.

B. Ngựa, thỏ, chuột.

C. Trâu, bò, dê.

D. Ngựa, chuột, cừu.

Câu 719 : Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

Câu 720 : Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. III → II.

B. II → III → IV.

C. III → II → IV.

D. III → II → I.

Câu 721 : Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen?

A. Lai tế bào sinh dưỡng.

B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Tự thụ phấn.

D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 722 : Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.

Câu 726 : Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

C. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu.

D. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.

Câu 727 : Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là:

A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

B. Mất một cặp nucleotit.

C. Thêm một cặp nucleotit.

D. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác.

Câu 736 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng:

A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.

B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại.

C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi.

D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.

Câu 738 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:

A. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật.

B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật.

C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.

D. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.

Câu 739 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di nhập gen. 

Câu 741 : Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:

A. Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước các môi trường khác nhau được gọi là thường biến.

B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 742 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.

B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

C. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

D. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 22.

Câu 744 : Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2.

D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3.

Câu 745 : Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng?

A. Dạ lá sách.

B. Dạ tổ ong.

C. Dạ múi khế.

D. Dạ cỏ.

Câu 746 : Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu?

A. Động mạch.

B. Mao mạch.

C. Tĩnh mạch.

D. Tim.

Câu 749 : Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá?

A. Đột biến.

B. Di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối.

Câu 750 : Tiến hoá nhỏ là quá trình:

A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài.

B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Câu 752 : Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.

B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ.

C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

Câu 754 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.

Câu 756 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

B. Crômatit.

C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

D. Sợi cơ bản.

Câu 760 : Hoán vị gen có vai trò

A. 1,2,4.

B. 2,3,4.

C. 1,2,3.

D. 1,3,4.

Câu 761 : Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là:

A. Ty thể.

B. Lục lạp.

C. Lá.

D. Diệp lục.

Câu 762 : Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?

A. Lúa.

B. Cỏ lồng vực.

C. Xương rồng.

D. Thanh long.

Câu 763 : Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Chuột.

B. Ngựa.

C. Thỏ.

D. Hươu.

Câu 764 : Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là:

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh.

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh.

C. Máu chảy dưới áp lực và tốc độ trung bình.

D. Máu chảy dưới áp lực thấp, tốc độ chậm.

Câu 767 : Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi:

A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.

B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 

C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.

D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ức chế.

Câu 768 : Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

C. Mất một cặp A-T.

D. Thêm một cặp G-X.

Câu 770 : Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:

A. eo thứ cấp.

B. hai đầu mút NST.

C. tâm động.

D. điểm khởi đầu nhân đôi.

Câu 771 : Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

A. pheninalanin.

B. metiônin.

C. foocmin mêtioôin.

D. glutamin.

Câu 774 : Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là:

A. thể lệch bội.

B. đa bội thể chẵn.

C. thể dị đa bội.

D. thể lưỡng bội.

Câu 778 : Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là:

A. 2n+1.

B. 2n+2.

C. 2n-1.

D. 2n-2.

Câu 780 : Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả:

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.

D. phân tính.

Câu 784 : Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính.

B. Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính.

C. Tạo được nhiều alen mới.

D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 785 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này:

A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.

B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.

C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.

D. AB = ab =17%; Ab = aB = 33%.

Câu 786 : Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền:

A. theo dòng mẹ.

B. chéo.

C. như gen trên NST thường.

D. thẳng.

Câu 787 : Bộ NST của người nam bình thường là:

A. 44A, 2X.

B. 44A, 1X, 1Y.

C. 46A, 2Y.

D. 46A ,1X, 1Y.

Câu 788 : Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là:

A. XX, con đực là XY.

B. XY, con đực là XX.

C. XO, con đực là XY.

D. XX, con đực là XO.

Câu 789 : Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó:

A. nằm trên NST thường.

B. nằm trên NST giới tính.

C. nằm ở ngoài nhân.

D. có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

Câu 790 : Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:

A. trội không hoàn toàn.

B. chất lượng.

C. số lượng.

D. trội lặn hoàn toàn.

Câu 801 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:

A. đại Tân sinh.

B. đại Trung sinh.

C. đại Cổ sinh.

D. đại Nguyên sinh.

Câu 802 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

Câu 804 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 805 : Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.

B. Tiêu chuẩn cách li địa lí.

C. Các đặc điểm hình thái.

D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

Câu 807 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C. Bệnh phêninketo niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôxin trong cơ thể.

D. Bệnh phêninketo niệu là do lượng axit amin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

Câu 810 : Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này:

A. có kiểu gen giống nhau.

B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

D. không thể sinh sản hữu tính.

Câu 811 : Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin:

A. foocmin mêtiônin.

B. prôlin.

C. triptôphan.

D. mêtiônin.

Câu 813 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò:

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. nối các đoạn Okazaki với nhau.

C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.

D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới.

Câu 814 : Phương pháp tạo giống nào sau đây thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng:

A. Dung hợp tế bào trần.

B. Cấy truyền phôi.

C. Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

D. Gây đột biến.

Câu 817 : Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng.

A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

C. duy trì tỉ lệ hầu hết số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

D. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

Câu 819 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (2), (4).

B. (1), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (3).

Câu 821 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 822 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01 aa.

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 823 : Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:

A. nhiệt độ môi trường.

B. hàm lượng phân bón.

C. cường độ ánh sáng.

D. độ pH của đất.

Câu 824 : Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 826 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 827 : Cho các nhân tố sau:

A. (2), (4), (5), (6).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (4), (5), (6).

D. (1), (4), (5), (6).

Câu 829 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.

B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.

C. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%.

D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen là 20%.

Câu 832 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (4).

C. (3), (4), (5).

D. (2), (4), (5).

Câu 840 : Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:

A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.

B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.

C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.

D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

Câu 843 : Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

C. Tập hợp cá trong Hổ Tây.

D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.

Câu 845 : Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là:

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.

B. khoảng chống chịu.

C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

D. khoảng thuận lợi.

Câu 850 : Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?

A. Giun đất.

B. Nấm hoại sinh.

C. Vi khuẩn phân giải.

D. Thực vật.

Câu 853 : Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?

A. Lưới nội chất.

B. Không bào.

C. Riboxôm.

D. Ti thể.

Câu 854 : Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?

A. 2n +1.

B. n.

C. 2n - 1.

D. 3n.

Câu 857 : Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài.

C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

D. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.

Câu 858 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

A. Di - nhập gen.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 859 : Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao?

A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.

B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao.

C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học.

D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng.

Câu 861 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 862 : Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?

A. Thỏ.

B. Mèo.

C. Ếch đồng.

D. Cá chép.

Câu 863 : Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?

A. Mất đoạn NST.

B. Đảo đoạn NST.

C. Mất 1 cặp nuclêôtit.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 865 : Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật sản xuất.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 869 : Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

A. Mật độ cá thể.

B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần loài.

D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi).

Câu 871 : Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m:

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.

B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau.

C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.

D. luôn có chiều dài bằng nhau.

Câu 872 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?

A. Đại Cổ sinh.

B. Đại Trung sinh.

C. Đại Nguyên sinh.

D. Đại Tân sinh.

Câu 877 : Cho phả hệ sau:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 879 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng.

B. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của Phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của Phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.

D. Nếu cho F1 của Phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.

Câu 881 : Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:

A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.

B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội.

C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội.

D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn.

Câu 884 : Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?

A. Công nghệ gen.

B. Cấy truyền phôi.

C. Nhân bản vô tính.

D. Gây đột biến.

Câu 886 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là:

A. nucleoxom.

B. sợi cơ bản.

C. sợi siêu xoắn.

D. sợi nhiễm sắc.

Câu 887 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

Câu 888 : Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế:

A. chủ động. 

B. chủ động hoặc thụ động.

C. chủ động và thụ động.

D. thụ động.

Câu 889 : Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?

A. formin Metionin.

B. Metionin

C. Triptophan.

D. Valin.

Câu 890 : Hai cơ quan tương tự là:

A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.

B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.

C. cánh chim và tay người.

D. cánh dơi và chi trước của chó.

Câu 891 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là:

A. biến dị tổ hợp.

B. biến dị cá thể.

C. đột biến.

D. thường biến.

Câu 892 : Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa.

B. Thỏ.

C. Cừu.

D. Chuột.

Câu 894 : Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng Tơcnơ

B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu.

D. Hội chứng Đao.

Câu 895 : Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

A. Di - nhập gen.

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 896 : Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần?

A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

B. Tạo giống cây pomato.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - Caroten trong hạt. 

D. Tạo giống dâu tằm tứ bội.

Câu 898 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aab : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

Câu 899 : Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T.

B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P.

C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.

D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.

Câu 901 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa.

B. 1AA.

C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa.

D. 1Aa.

Câu 902 : Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?

A. AABB×AABb.

B. Aabb×aaBB.

C. AaBb×aabb.

D. AaBB×AaBB.

Câu 905 : Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?

A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.

D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.

Câu 914 : Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái XAXa với mèo đực XAY ?

A. Tất cả đời con đều có lông da cam.

B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái.

C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen).

D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam.

Câu 920 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: ABabDHdhXEXe×AbaBDHahXbY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen.

B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%.

C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.

Câu 926 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.

D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 927 : Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:

A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.

C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%.

D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2.

Câu 928 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.

B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục.

C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.

Câu 930 : Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:

A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.

B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài.

C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.

D. dễ xác định bộ NST của loài.

Câu 931 : Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối:

A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.

D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

Câu 932 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE×aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào?

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 933 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?

A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử

B. luôn di truyền theo dòng bố.

C. chỉ biểu hiện ở con cái.

D. chỉ biểu hiện ở con đực.

Câu 934 : Tác động đa hiệu của gen là gì?

A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.

B. một gen quy định nhiều tính trạng.

C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.

D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.

Câu 935 : Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng?

A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.

B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.

C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó. 

D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.

Câu 936 : Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

C. ung thư không phải là bệnh di truyền.

D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Câu 937 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?

A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

B. quần thể có 100% hoa đỏ.

C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

D. quần thể có 100% hoa trắng.

Câu 939 : Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì?

A. hiện tượng siêu trội.

B. hiện tượng trội hoàn toàn.

C. hiện tượng ưu thế lai.

D. hiện tượng đột biến trội.

Câu 941 : Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao?

A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 944 : Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu?

A. 5’AUG3’.

B. 5’UAA3’.

C. 5’AXX3'.

D. 5'UAG3'.

Câu 946 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST?

A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.

B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.

D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường.

Câu 947 : Cho các phương pháp sau:

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3,

Câu 948 : Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

Câu 949 : Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp?

A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.

B. gây đột biến bằng cônsixin.

C. lai hữu tính.

D. chiếu xạ bằng tia X.

Câu 954 : Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao?

A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp.

B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.

D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh.

Câu 955 : Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào?

A. quá trình phát sinh đột biến.

B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.

D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái.

Câu 958 : Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì?

A. chỉ có trong tế bào sinh dục.

B. số cặp NST bằng một.

C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.

D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.

Câu 960 : Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?

A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

B. hoán vị gen.

C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

D. đột biến gen.

Câu 961 : Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào?

A. NH4+và NO3-.

B. N2 và NH3+.

C. N2 và NO3-.

D. NH4+và NH3+.

Câu 964 : Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể?

A. Thú.

B. Cào cào.

C. Bò sát.

D. Giun đất.

Câu 965 : Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính phổ biến.

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa.

D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 966 : Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là:

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.

C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động - vùng vận hành.

Câu 967 : Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến mất đoạn NST.

B. Đột biến đảo đoạn NST.

C. Đột biến lặp đoạn NST.

D. Đột biến chuyển đoạn NST.

Câu 971 : Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Trâu.

B. Gà.

C. Bồ câu.

D. Vịt.

Câu 972 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến?

A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng

B. Bố mẹ bình thường những sinh con bị bệnh bạch tạng.

C. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao.

D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.

Câu 974 : Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người.

B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten.

C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.

D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa.

Câu 975 : Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng?

A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

C. Ngà voi và sừng tê giác.

D. Cánh dơi và tay người.

Câu 976 : Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ:

A. hỗ trợ cùng loài.

B. cạnh tranh cùng loài.

C. hỗ trợ khác loài.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 977 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

B. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp và chỉ diễn ra vào ban ngày.

C. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha tối.

D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.

Câu 978 : Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.

B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.

C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.

D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.

Câu 979 : Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim nối ligaza.

C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.

Câu 980 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.

B. Các bộ ba trên mARN đều quy định tổng hợp các axitamin trên chuỗi pôlipeptit.

C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit.

D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5' 3.

Câu 985 : Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

Câu 986 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.

C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.

D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

Câu 1001 : Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:

A. quang hô hấp.

B. sự khử CO2.

C. quang phân li nước.

D. phân giải đường.

Câu 1002 : Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tim được xem là máy bơm hút và đẩy máu trong mạch máu.

B. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.

C. Huyết áp trong tĩnh mạch cao hơn huyết áp trong mao mạch.

D. Động mạch dẫn máu từ mao mạch đổ về tim.

Câu 1003 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.

D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

Câu 1004 : Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 1005 : Triplet 3’TAX5’ có côđon tương ứng là:

A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3'.

C. 5’AUG3'.

D. 3’AUG5'.

Câu 1008 : Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?

A. Enzim ARN polimeraza.

B. Nuclêôtit loại U.

C. Enzim ligaza.

D. Gen.

Câu 1010 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến tam bội.

B. Đột biến tứ bội.

C. Đột biến thể một.

D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 1011 : Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.

D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 1012 : Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng.

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

C. vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu 1013 : Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì di truyền liên kết với nhau.

C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí xa nhau thì liên kết càng bền vững.

D. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

Câu 1014 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. 

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra mARN.

Câu 1017 : Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.

B. Cá xương.

C. Giun đất.

D. Ếch.

Câu 1018 : Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen A là 0,4?

A. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa.

B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

C. 100% AA.

D. 100% aa.

Câu 1019 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa×XAY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

C. 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

D. 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

Câu 1020 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết?

A. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.

B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

C. Gây độc hại đối với cây.

D. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

Câu 1021 : Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:

A. Thân nhiệt.

B. Thời gian của 1 chu kì tim.

C. Nhịp tim.

D. Huyết áp tối đa.

Câu 1022 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.

C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.

D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

Câu 1023 : Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 1024 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến điểm sẽ làm tăng hoặc giảm chiều dài của gen.

B. Các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

C. Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit.

D. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

Câu 1025 : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 100%Aa.

B. 0,6AA: 0,4aa.

C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

D. 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa.

Câu 1026 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?

A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.

B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’. 

Câu 1029 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?

A. (3) → (1) → (2) → (4).

B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (2) (3) → (4).

D. (3) → (2) → (1) → (4).

Câu 1032 : Tính trạng màu lông ở một loài động vật do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định lông màu vàng, các kiểu gen còn lại quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AABb×aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 75% cá thể lông màu vàng: 25% cá thể lông màu trắng.

B. 25% cá thể lông màu vàng: 75% cá thể lông màu trắng.

C. 50% cá thể lông màu vàng: 50% cá thể lông màu trắng.

D. 100% cá thể lông màu vàng.

Câu 1033 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:

A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.

B. 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

C. 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Câu 1038 : Cho phả hệ sau:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 1039 : Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?:

A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.

B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.

D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.

Câu 1041 : Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Côn trùng.

B. Tôm, cua.

C. Ruột khoang.

D. Trai sông.

Câu 1044 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Mất một cặp nucleotit.

Câu 1046 : Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

B. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

D. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Câu 1048 : Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?

A. Khí khổng.

B. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

C. Lông hút của rễ.

D. Chóp rễ.

Câu 1049 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch?

A. ♀AA x aa và Aa x aa.

B. AaBb x AaBb và AABb x aabb.

C. Aa x aa và aa x AA.

D. aabb x AABB và AABB x aabb.

Câu 1050 : Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra cừu Đô - ly.

B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

C. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người.

D. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.

Câu 1051 : Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra:

A. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.

B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.

Câu 1052 : Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

C. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.

D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

Câu 1054 : Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:

A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.

B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được. 

C. lượng Na trong không khí quá thấp.

D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

Câu 1056 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến đảo đoạn.

B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến tam bội.

D. Đột biến tứ bội.

Câu 1063 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:

A. ARN và pôlipeptit.

B. ADN và prôtêin loại histon.

C. ARN và prôtêin loại histon.

D. lipit và pôlisaccarit.

Câu 1065 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 1066 : Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng?

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

B. Gai xương rồng và lá cây lúa.

C. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng.

Câu 1070 : Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì:

A. sống ở vùng giàu ánh sáng.

B. nhu cầu nước thấp..

C. có điểm bù CO2 thấp.

D. không có hô hấp sáng.

Câu 1072 : Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.

C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin.

D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau.

Câu 1076 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?

A. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.

Câu 1078 : Mức phản ứng của một kiểu gen là:

A. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.

C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.

Câu 1081 : Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?

A. 5’UAX3’.

B. 3’AUG5’. 

C. 3’UAX5'.

D. 5’TAX3’.

Câu 1083 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

A. lai khác dòng.

B. lai thuận nghịch.

C. lai tế bào.

D. lai phân tích.

Câu 1084 : Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?

A. Qua lớp cutin.

B. Qua lớp biểu bì.

C. Qua lông hút.

D. Qua khí khổng.

Câu 1085 : Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

D. Cấy truyền phôi.

Câu 1086 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang cá và mang tôm.

B. Cánh dơi và tay người.

C. Cánh chim và cánh côn trùng.

D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

Câu 1087 : Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là:

A. mất đoạn NST.

B. đảo đoạn NST.

C. chuyển đoạn trên một NST.

D. lặp đoạn NST.

Câu 1088 : Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?

A. Tần số các alen.

B. Tần số kiểu hình.

C. Tần số kiểu gen.

D. Cấu trúc di truyền.

Câu 1089 : Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi:

A. điều kiện thời tiết.

B. kiểu gen.

C. chế độ dinh dưỡng. 

D. kỹ thuật canh tác.

Câu 1090 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là:

A. thường biến.

B. đột biến.

C. biến dị cá thể.

D. biến dị tổ hợp.

Câu 1091 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?

A. Thằn lằn bóng.

B. Châu chấu.

C. Giun đất.

D. Cá rô phi.

Câu 1092 : Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?

A. Công nghệ gen.

B. Cấy truyền phôi.

C. Gây đột biến nhân tạo.

D. Nhân bản.

Câu 1093 : Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến:

A. không gây hại cho quần thể.

B. làm cho sinh vật biến đổi theo một hướng xác định.

C. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.

D. làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

Câu 1094 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

B. Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

C. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

D. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

Câu 1096 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.

D. Các con lai F1 có ưu thế lại cao thường được sử dụng làm giống.

Câu 1097 : Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn.

B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.

C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST.

D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.

Câu 1098 : Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.

C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.

D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Câu 1101 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần.

D. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac.

Câu 1102 : Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. 

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.

B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạchmao mạchtĩnh mạch.

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch.

D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Câu 1103 : Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau

A. ống nghiệm 3.

B. cả 3 ống nghiệm.

C. ống nghiệm 1.

D. ống nghiệm 2

Câu 1104 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?

A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 1105 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.

B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.

C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.

D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.

Câu 1106 : Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng:

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

D. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường.

Câu 1109 : Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%. 

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%.

D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này.

Câu 1110 : Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen ABbbDd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.

B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7:7:1:1.

C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30.

D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4:4:3:3:1:1.

Câu 1111 : Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào.

B. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao.

C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau.

D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

Câu 1114 : Cho phả hệ sau:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 1121 : Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là:

A. kích thước quần thể.

B. kích thước tối đa.

C. kích thước tối thiểu.

D. kích thước trung bình.

Câu 1123 : Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Đậu Hà Lan.

B. Ruồi giấm.

C. Vi khuẩn E. coli.

D. Cà chua.

Câu 1126 : Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của:

A. thực vật có hoa, bò sát.

B. cây hạt trần, bò sát.

C. cá xương, lưỡng cư, côn trùng.

D. cây hạt kín, chim, thú.

Câu 1127 : Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Bò.

B. Chó.

C. Ngựa.

D. Thỏ.

Câu 1128 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?

A. Mất đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Lặp đoạn.

D. Chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 1130 : Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

A. Chất nền (stroma) của lục lạp.

B. Màng tilacoit của lục lạp.

C. Chất nền của ty thể.

D. Tế bào chất.

Câu 1131 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN?

A. Ađênin.

B. Guanin.

C. Uraxin.

D. Timin.

Câu 1133 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là:

A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. di - nhập gen.

D. đột biến.

Câu 1137 : Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người?

A. Thành mạch máu bị xơ cứng.

B. Hồi hộp.

C. Mất nước do bị tiêu chảy.

D. Mang vác vật nặng.

Câu 1139 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai?

A. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách.

B. Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyến điện tử.

C. Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí.

D. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không có vai trò gì.

Câu 1140 : Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai?

A. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. Sản phẩm phiên mã ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac.

D. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.

Câu 1144 : Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây X có bộ NST 2n = 4.

B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1).

D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.

Câu 1145 : Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân?

A. Trên NST thường.

B. Trên NST giới tính X.

C. Trên NST giới tính Y.

D. Trong ti thể.

Câu 1146 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

B. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

C. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 4 loại kiểu hình.

Câu 1147 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu quần thể chuyển sang tự phối, thì ở F1 tần số alen A bằng 0,48.

B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

D. Nếu có tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.

Câu 1148 : Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?

A. Sự phân bố cá thể.

B. Mật độ cá thể.

C. Tỷ lệ đực/cái.

D. Thành phần nhóm tuổi.

Câu 1149 : Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau:

A. Chiều dài của hai alen này bằng nhau.

B. Hai alen này có số lượng các loại nuclêôtit giống nhau.

C. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.

D. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 200x.

Câu 1152 : Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:

A. phiên mã.

B. nhân đôi ADN.

C. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.

D. dịch mã.

Câu 1162 : Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Tôm, cua.

B. Ruột khoang.

C. Trai sông.

D. Côn trùng.

Câu 1163 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là:

A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế.

D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 1164 : Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

Câu 1166 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

A. Dịch mã.

B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

C. Phiên mã.

D. Tái bản ADN.

Câu 1167 : Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là:

A. Vùng xếp cuộn.

B. Cromatit.

C. Sợi cơ bản.

D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 1168 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 1169 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền?

A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.

B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực.

C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin.

Câu 1170 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống.

B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.

D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 1173 : Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?

A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường.

B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.

C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 1177 : Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây:

A. Mang bộ ba 5’AUG3’.

B. Mang bộ ba 3’AUX5’.

C. Mang bộ ba 3’GAX5’.

D. Mang bộ ba 5’UAA3’.

Câu 1178 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

A. (1), (4), (5).

B. (1), (3), (6).

C. (2), (3), (5).

D. (1), (4), (6).

Câu 1179 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là:

A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’3’ so với chiều tháo xoắn.

B. Mạch có chiều 3’5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

C. Mạch có chiều 5’3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Câu 1180 : Trong quang hợp NADPH có vai trò:

A. Phối hợp chlorophyl để hấp thụ ánh sáng.

B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.

C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.

D. Là thành viên đầu tiên trong chuỗi chuyến điện tử để hình thành ATP.

Câu 1181 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN.

B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 5’ đến đầu 3’ và chuỗi polipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl.

C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polipeptit.

D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 1185 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247