A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.
Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tửsố loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)
Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhausố kiểu gen tối đa là: .
Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.
Cách giải:
Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.
Phép lại 1:
+ AaAa + 1AA:2Aa:laa3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)
Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.
+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: kiểu gen.
+Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bdecó 44 = 16 kiểu gen.
+ Số kiểu gen tối đa là
Phép lai 2: , số kiểu gen tối đa là:.
+ AaAa1AA:2Aa:laa3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb).
Vì xét(Có HVG ở 2 giới)
Phép lai 3:
+ AaAa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen.
+.
Vì xét (Có HVG ở 2 giới)
Số kiểu gen tối đa là: .
Phép lai 4:
Số kiểu gen tối đa là:
Vì xét ; mỗi bên cho 8 loại giao tửsố kiểu gen tối đa là 8C2 + 8
-8C2 là số kiểu gen dị hợp
8 là số kiểu gen đồng hợp
Xét các phát biểu:
I, IV đúng.
II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.
III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen
V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.
Chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247