A. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
B. Kiểu gen của cây P có thể là .
C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
D. F2 số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
B
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- B-D-tần số HVG
Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/72 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) đề cho1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495B-D- = 0,495:0,75 = 0,66bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09
F1:
A đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
B sai.
C đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
D đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
.
Chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247