A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
B
Phương pháp:
Xét từng cặp gen bị đột biến, tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới, tính số kiểu gen của hợp tử và xét các phát biểu.
Cách giải:
P: ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbddEe
Cặp Aa:
Giới đực có 25% tế bào bị đột biến ở cặp Aa: tạo 75% giao tử bình thường (0,375A:0,375a): 12,5% Aa: 12,5%O
Giới cái: 0,5A:0,5a
3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến
Cặp Ee
Giới đực: 0,5E:0,5e
Giới cái có 8% tế bào bị đột biến ở cặp Ee: tạo 92% giao tử bình thường (0,46E:0,46e): 4% giao tử Ee:4%O.
3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến
Xét các phát biểu
(1) đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,75 x 0,92 = 0,69.
(2) sai, số kiểu gen tối đa là: 7 (cặp Aa) x 3 x 2 x 7 (Cặp Ee) = 294.
(3) đúng, số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 294 - 3(cặp Aa) x 3 x 2 x 3 (Cặp Ee) = 240.
(4) đúng. Kiểu gen AaaBbDdEe = 0,125Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5Dd x 2 x 0,5 x 0,46 = 0,71875%.
(5) đúng. Kiểu gen aabbddee = 0,375a x 0,5a x 0,25bb x 0,5dd x 0,46e x 0,5e = 69/12800.
Chọn B
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247